Luận án Năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử, luận án sử dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích, làm rõ những kết luận
khoa học của các tác giả đã được công bố có liên quan đến đề tài; phân tích,
đánh giá thực trạng năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở
ĐBSCL; những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra. Từ
đó, luận án, rút ra những kết luận khoa học mới, bổ sung phát triển lý luận.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: NCS tập trung khảo sát thực tiễn công
tác nâng cao năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL
giai đoạn hiện nay, từ đó phân tích, tổng hợp kết quả, làm rõ ưu điểm, hạn
chế, nguyên nhân và vấn đề đặt ra.
- Phương pháp logic và lịch sử: luận án sử dụng phương pháp logic để
tìm ra mối liên hệ bản chất, tính tất yếu, quy luật của các vấn đề có liên quan
đến nội dung đề tài. Luận án trình bày các vấn đề theo trình tự thời gian để
thấy được sự phát triển của năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản
lý ở ĐBSCL.6
- Phương pháp tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận: được sử dụng để
tìm hiểu những tài liệu của các nhà nghiên cứu có liên quan đến năng lực cán
bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL; từ đó làm cơ sở để xây
dựng khung lý thuyết, cũng như đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải
pháp của luận án.
- Phương pháp thống kê, so sánh: NCS lập các bảng thống kê số liệu
thực tế phản ánh năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở
ĐBSCL theo từng năm. Ở từng tiêu chí đánh giá năng lực cán bộ diện BTV
tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL để rút ra những vấn đề có liên quan đến
hoạt động nâng cao năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở
ĐBSCL thời gian qua.
- Phương pháp chuyên gia: NCS xin ý kiến của các nhà khoa học tại Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Học
viện Chính trị khu vực IV,. về các vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, gặp gỡ,
trao đổi với lãnh đạo tỉnh ủy, thành ủy một số tỉnh, thành phố ở ĐBSCL có
nhiều kinh nghiệm trong công tác xây dựng Đảng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO H C VI N CH NH TR QU C GI HỒ CH MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN TÔ NÀI NÃO NĂNG LỰC CÁN BỘ DIỆN BAN THƢỜNG VỤ TỈNH ỦY, THÀNH ỦY QUẢN LÝ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƢỚC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO H C VI N CH NH TR QU C GI HỒ CH MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN TÔ NÀI NÃO NĂNG LỰC CÁN BỘ DIỆN BAN THƢỜNG VỤ TỈNH ỦY, THÀNH ỦY QUẢN LÝ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG HIỆN NAY Ngành: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước Mã số: 9310202 LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƢỚC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS,TS. Nguyễn Vũ Tiến 2. PGS, TS. Nguyễn Xuân Phong HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác giả Luận án Tô Nài Não DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN BTV Ban Thường vụ CB,CC Cán bộ, công chức CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CTCB CTQG ĐCS ĐBSCL Công tác cán bộ Chính trị quốc gia Đảng Cộng sản Đồng bằng sông Cửu Long HTCT HĐND Hệ thống chính trị Hội đồng nhân dân KT-XH NCS Kinh tế - xã hội Nghiên cứu sinh NLCB Năng lực cán bộ Nxb Nhà xuất bản UBND XHCN Ủy ban nhân dân Xã hội chủ nghĩa MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................................... 8 1. Các công trình khoa học ngoài nước ................................................................. 8 2. Các công trình khoa học trong nước ................................................................. 18 3. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan và định hướng nghiên cứu của luận án .............................................................................. 27 Chƣơng 1. NĂNG LỰC CÁN BỘ DIỆN BAN THƢỜNG VỤ TỈNH ỦY, THÀNH ỦY QUẢN LÝ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................................................ 32 1.1. Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy và cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long .............................................................. 32 1.2. Cán bộ và năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................... 47 Chƣơng 2. NĂNG LỰC CÁN BỘ DIỆN BAN THƢỜNG VỤ TỈNH ỦY, THÀNH ỦY QUẢN LÝ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ...................... 73 2.1. Thực trạng năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................... 73 2.2. Nguyên nhân và những vấn đề đặt ra về năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long ..................................... 100 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ DIỆN BAN THƢỜNG VỤ TỈNH ỦY, THÀNH ỦY QUẢN LÝ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2030 ...116 3.1. Dự báo những yếu tố tác động và phương hướng nâng cao năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 ............................................................................................................. 116 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 .......................... 136 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 164 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............... 166 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 168 DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................ 185 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hơn 3 thập kỷ qua, dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản (ĐCS) Việt Nam, nước ta đã tận dụng thời cơ, thuận lợi, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức, đưa công cuộc đổi mới ngày càng đi vào chiều sâu và đạt nhiều kết quả đáng tự hào, như Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã nhiều lần tuyên bố: chưa bao giờ đất nước ta có được cơ đồ, vị thế, tiềm lực và uy tín như ngày nay. Những thắng lợi to lớn đó trước hết bắt nguồn từ đường lối chính trị đúng đắn và từ việc Đảng đã dày công xây dựng, rèn luyện đội ngũ cán bộ của Đảng đủ phẩm chất, năng lực, ngang tầm nhiệm vụ trong tình hình mới. Thực tiễn khách quan cho thấy, những thế hệ cán bộ của Đảng đã được tôi luyện, trưởng thành trong thử thách, có ý chí vượt qua mọi khó khăn, gian khổ, là những người có bản lĩnh chính trị vững vàng, có năng lực, có tư duy đổi mới, đã nhanh chóng thích ứng với cơ chế thị trường, góp phần vào việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) và hội nhập quốc tế của đất nước hiện nay. Cùng với sự phát triển của cách mạng Việt Nam, đội ngũ cán bộ đã có những bước tiến dài để thực hiện sứ mệnh của mình đối với đất nước, với dân tộc. ĐCS Việt Nam đã luôn xác định xây dựng đội ngũ cán bộ là “khâu then chốt” trong công tác xây dựng Đảng, cán bộ có vai trò quan trọng hoặc thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến trình đổi mới. Vì thế, Đảng đã xác định “phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát triển nhanh, bền vững đất nước” [35, tr. 41]. Đặc biệt, trong bối cảnh thế giới bước vào kỷ nguyên số, hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu để phát triển, thì xây dựng đội ngũ cán bộ nói chung, cán 2 bộ lãnh đạo, quản lý nói riêng phải có phẩm chất, năng lực, trình độ, am hiểu sâu sắc những vấn đề của quốc tế và thời đại; thích ứng nhanh nhạy với môi trường quốc tế; có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị (HTCT) là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng. Với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSC) hay còn gọi là miền Tây Nam bộ, hay miền Tây, là vùng đất phía Tây Nam của Tổ quốc, có vị trí địa - chính trị, địa - kinh tế quan trọng của cả nước. ĐBSCL có các điều kiện và lợi thế để phát triển công nghiệp, dịch vụ; nghiên cứu, ứng dụng và triển khai khoa học và công nghệ, nhằm tạo đà cho sự phát triển kinh tế xứng tầm với tiềm năng vốn có của khu vực. Để thực hiện được nhiệm vụ đó, trong bối cảnh tình hình thế giới, trong nước diễn biến nhanh chóng, chứa đựng những yếu tố khó khăn và phức tạp, các cấp ủy đảng ở khu vực ĐBSCL phải nhanh chóng xây dựng được một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, mà trong đó cần đăc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ diện ban thường vụ (BTV) tỉnh ủy, thành ủy quản lý, có phẩm chất, năng lực, vững vàng về lập trường chính trị, bản lĩnh vượt trội, thực sự là hạt nhân, là trung tâm của đảng bộ cấp tỉnh, cấp huyện; người đứng đầu cơ quan chính quyền, là đại biểu đại diện cho tiếng nói và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, là trung tâm quản lý, điều hành mọi hoạt động; nhằm khơi dậy mọi tiềm năng, sức sáng tạo to lớn của nhân dân trong vùng, tiến hành đẩy mạnh CNH, HĐH trong khu vực theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Tuy nhiên, trong thời gian qua, thực trạng năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL bước vào thời kỳ CNH, HĐH thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã bộc lộ nhiều bất cập. Trong đó phải kể đến là năng lực của đội ngũ cán bộ chưa đồng đều, có mặt còn hạn chế, yếu kém; nhiều cán bộ, trong đó có cán bộ cấp cao thiếu tính chuyên nghiệp, làm việc không đúng chuyên môn, sở trường; trình độ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng giao 3 tiếp với nhân dân, tiếp xúc với báo chí và khả năng làm việc trong môi trường quốc tế còn nhiều hạn chế. Không ít cán bộ trẻ thiếu bản lĩnh, ngại rèn luyện vì thế còn nhiều hạn chế về tầm nhìn, khả năng tư duy, dự đoán xu thế vận động của tổ chức và nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó, vẫn còn tình trạng, một bộ phận không nhỏ cán bộ phai nhạt lý tưởng, giảm sút ý chí, làm việc hời hợt, ngại khó, ngại khổ, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, có biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. Một số cán bộ lãnh đạo, quản lý, trong đó có cán bộ cấp chiến lược, thiếu gương mẫu, uy tín thấp, năng lực, phẩm chất chưa ngang tầm nhiệm vụ, quan liêu, xa dân, cá nhân chủ nghĩa, vướng vào tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lợi ích nhóm. Thực tiễn đó đòi hỏi các tỉnh, thành phố ở ĐBSCL phải xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là đội ngũ cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý, vững vàng cả về ý thức chính trị, giữ vững được phẩm chất, đạo đức tốt, lối sống đúng mực, có tác phong chuyên nghiệp và đặc biệt là năng lực vượt trội, để tránh được những tác động tiêu cực từ kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế; từ đó, phát huy những tiềm năng, lợi thế, tạo đà cho sự phát triển của khu vực ĐBSCL trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Xuất phát từ thực tiễn khách quan và nhiệm vụ chính trị của khu vực ĐBSCL, để góp phần nâng cao năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL, nghiên cứu sinh (NCS) chọn vấn đề “Năng lực cán bộ diện ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay” làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước. 2. Mục đích, nhiệm vụ của luận án 2.1. Mục đích Nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý, luận án đánh giá thực trạng năng lực đội 4 ngũ cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL hiện nay. Từ đó, luận án đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án. - Làm rõ những vấn đề lý luận về cán bộ và năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý, như: khái niệm, đặc điểm, vai trò, các yếu tố cấu thành và tiêu chí đánh giá. - Đánh giá đúng thực trạng năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL; chỉ rõ nguyên nhân và những vấn đề đặt ra về năng lực cán bộ cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL. - Dự báo những yếu tố tác động; đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy quản lý ở ĐBSCL đến năm 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu về năng lực cán bộ diện BTV tỉnh ủy, thành ủy (trực thuộc trung ương) quản lý ở ĐBSCL. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Luận án nghiên cứu năng lực của cán bộ diện BTV tỉnh ủy, ... Tốt 473 67.6 Khá 177 25.3 216 Trung bình 49 7.0 Yếu 1 0.1 Tổng 700 100,0 5. Khả năng cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kế hoạch của cấp trên vào thực tiễn địa phương, đơn vị công tác Khả năng cụ thế hóa Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 404 57.7 Khá 239 34.1 Trung bình 53 7.6 Yếu 4 0.6 Tổng 700 100,0 6. Năng lực vận động quần chúng công tác dân vận trong thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên Công tác dân vận Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 391 55.9 Khá 239 34.1 Trung bình 69 9.9 Yếu 1 0.1 Tổng 700 100,0 7. Khả năng xử lý tình huống thực tiễn và dự báo tình hình tại các địa phương, cơ quan, đơn vị Xử lý tình huống và dự báo Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 362 51.7 Khá 261 37.3 Trung bình 73 10.4 Yếu 4 0.6 Tổng 700 100,0 217 8. Năng lực kiểm tra, giám sát thực hiện công việc Năng lực kiểm tra, giám sát Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 366 52.3 Khá 254 36.3 Trung bình 77 11.0 Yếu 3 0.4 Tổng 700 100,0 Câu 6: Theo đồng chí, năng lực đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp tỉnh hiện nay nhƣ thế nào? 1. Đạo đức lối sống, uy tính và bản lĩnh chính trị Đạo đức, uy tính, bản lĩnh CT Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 531 75.9 Khá 138 19.7 Trung bình 31 4.4 Yếu 0 0.0 Tổng 700 100,0 2. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc Sử dụng ngoại ngữ Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 165 23.6 Khá 264 37.7 Trung bình 234 33.4 Yếu 37 5.3 Tổng 700 100,0 3. Khả năng sử dụng tin học và ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc Sử dụng tin học Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 247 35.3 Khá 306 43.7 218 Trung bình 140 20.0 Yếu 7 1.0 Tổng 700 100,0 4. Khả năng nắm bắt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên Khả năng nắm bắt Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 498 71.1 Khá 154 22.0 Trung bình 46 6.6 Yếu 2 0.3 Tổng 700 100,0 5. Khả năng cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kế hoạch của cấp trên vào thực tiễn địa phương, đơn vị công tác Khả năng cụ thế hóa Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 459 65.6 Khá 198 28.3 Trung bình 41 5.9 Yếu 2 0.3 Tổng 700 100,0 6. Năng lực vận động quần chúng công tác dân vận trong thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên Công tác dân vận Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 433 61.9 Khá 211 30.1 Trung bình 53 7.6 Yếu 3 0.4 Tổng 700 100,0 219 7. Khả năng xử lý tình huống thực tiễn và dự báo tình hình tại các địa phương, cơ quan, đơn vị Xử lý tình huống và dự báo Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 405 57.9 Khá 236 33.7 Trung bình 57 8.1 Yếu 2 0.3 Tổng 700 100,0 8. Năng lực kiểm tra, giám sát thực hiện công việc Năng lực kiểm tra, giám sát Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tốt 402 57.4 Khá 229 32.7 Trung bình 68 9.7 Yếu 1 0.1 Tổng 700 100,0 1. Đạo đức lối sống, uy tính và bản lĩnh chính trị 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 66,0% 75,9% 28,4% 19,7% 5,1% 4,4% 0,4% 0,0% Đạo đức lối sống, uy tính và bản lĩnh chính trị Yếu Trung bình Khá Tốt 220 2. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc 3. Khả năng sử dụng tin học và ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 16,3% 23,6% 27,4% 37,7% 35,6% 33.4% 20,7% 5,3% Khả năng sử dụng ngoại ngữ Yếu Trung bình Khá Tốt 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 16,3% 35,3% 27,4% 43,7% 35,6% 20,0% 20,7% 1,0% Khả năng sử dụng tin học và ứng dụng CNTT Yếu Trung bình Khá Tốt 221 4. Khả năng nắm bắt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên 5. Khả năng cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kế hoạch của cấp trên vào thực tiễn địa phương, đơn vị công tác 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 67,6% 71,1% 25,3% 22,0% 7,0% 6,6% 0,1% 0,3% Khả năng nắm bắt Yếu Trung bình Khá Tốt 57,7% 65,6% 34,1% 28,3% 7,6% 5,9% 0,6% 0,3% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh Khả năng cụ thể hóa Yếu Trung bình Khá Tốt 222 6. Năng lực vận động quần chúng công tác dân vận trong thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cấp trên 7. Khả năng xử lý tình huống thực tiễn và dự báo tình hình tại các địa phương, cơ quan, đơn vị 8. Năng lực kiểm tra, giám sát thực hiện công việc 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 51,7% 61,9% 37,3% 30,1% 10,4% 7,6% 0,6% 0,4% Công tác dân vận Yếu Trung bình Khá Tốt 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh 55,9% 57,9% 34,1% 33,714 9,9% 8,1% 0,1% 0,3% Xử lý tình huống và dự báo tình hình Yếu Trung bình Khá Tốt 223 Câu 7. Yêu cầu về năng lực của cán bộ diện Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy, Thành ủy quản lý phải nhƣ thế nào? 1. Phẩm chất chính trị Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 587 83.9 Cần thiết 110 15.7 Không cần thiết 3 0.4 Tổng 700 100,0 2. Đạo đức, lối sống Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 620 88.6 Cần thiết 79 11.3 Không cần thiết 1 0.1 Tổng 700 100,0 52,3% 57,4% 36,3% 32,7% 11,0% 9,7% 0,4% 0,1% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năng lực CB cấp huyện Năng lực CB cấp tỉnh Năng lực kiểm tra, giám sát Yếu Trung bình Khá Tốt 83,9% 1,5,7% 0,4% Phẩm chất chính trị Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 224 3. Năng lực chuyên môn Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 580 82.9 Cần thiết 117 16.7 Không cần thiết 3 0.4 Tổng 700 100,0 88,6% 11,3% 0,1% Đạo đức, lối sống Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 82,9% 16,7% 0,4% Năng lực chuyên môn Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 225 4. Năng lực công tác Đảng, đoàn thể Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 466 66.6 Cần thiết 226 32.3 Không cần thiết 8 1.1 Tổng 700 100,0 5. Có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực công tác được giao Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 463 66.1 Cần thiết 231 33.0 Không cần thiết 6 0.9 Tổng 700 100,0 66,6% 32,3% 1,1% Năng lực công tác Đảng và đoàn thể Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 66,1% 33,0% 0,9% Kinh nghiệm Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 226 6. Phải kinh quan vị trí cán bộ chủ chốt cấp dưới trực tiếp Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 400 57.1 Cần thiết 262 37.4 Không cần thiết 38 5.4 Tổng 700 100,0 7. Khả năng phát triển Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 432 61.8 Cần thiết 267 38.1 Không cần thiết 1 0.1 Tổng 700 100,0 57,1% 37,4% 5,4% Kinh qua vị trí CB chủ chốt cấp dƣới Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 61,7% 38,1% 01,% Khả năng phát triển Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 227 8. Uy tín với cấp trên, cùng cấp, cấp dưới và nhân dân Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 553 79.0 Cần thiết 145 20.7 Không cần thiết 2 Tổng 700 100,0 9. Khả năng tập hợp, đoàn kết lực lượng Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 542 77.4 Cần thiết 156 22.3 Không cần thiết 2 0.3 Tổng 700 100,0 79,0% 20,7% 0,3% Uy tín Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 228 10. Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 576 82.3 Cần thiết 121 17.3 Không cần thiết 3 0.4 Tổng 700 100,0 77,4% 22,3% 0,3% Khả năng tập hợp, đoàn kết Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 82,3% 17,3% 0,4% Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 229 11. Gương mẫu, tinh thần trách nhiệm, nói đi đôi với làm Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 609 87.0 Cần thiết 90 12.9 Không cần thiết 1 0.1 Tổng 700 100,0 87,0% 12,9% 0,1% Gƣơng mẫu, tinh thần trách nhiệm Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 230 12. Đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu và các biểu hiện tiêu cực khác Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 607 86.7 Cần thiết 91 13.0 Không cần thiết 2 0.3 Tổng 700 100,0 13. Khả năng tìm hiểu và ứng dụn công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 425 60.7 Cần thiết 270 38.6 Không cần thiết 5 0.7 Tổng 700 100,0 86,7% 13,0% 0,3% Chống tham nhũng, quan liêu Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 60,7% 38,6% 0,7% Khả năng tìm hiểu và ứng dụng CNTT, KHKT Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 231 14. Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và trong công việc Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 359 51.3 Cần thiết 327 46.7 Không cần thiết 14 2.0 Tổng 700 100,0 15. Có sức khỏe tốt Tần số (n) Tỷ trọng (%) Rất cần thiết 503 71.9 Cần thiết 195 27.9 Không cần thiết 2 0.3 Tổng 700 100,0 51,3% 46,7% 2,0% Sử dụng ngoại ngữ Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 71,9% 27,9% 0,3% Sức khỏe tốt Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 232 Câu 8. Là cán bộ lãnh đạo, quản lý, đồng chí sẽ chọn phƣơng án nào là phù hợp nhất sau đây? 1. Khi biết minh đã đưa ra một quyết định chưa đúng, đồng chí sẽ: Tần số (n) Tỷ trọng (%) Kiên quyết không sửa quyết định đó 65 9,3 Hủy bỏ quyết định đó, không thực hiện 229 32,7 Thay thế bằng một quyết định khác 358 51,1 Khác 48 6,9 Tổng 700 100,0 2. Khi tổ chức thực hiện một quyết định mà kết quả sẽ còn nhiều hạn chế, là người lãnh đạo, đồng chí sẽ Tần số (n) Tỷ trọng (%) Tiếp tục thực hiện, khắc phục hạn chế sau 116 16,6 Tìm cách nâng cao hiệu quả đạt được 379 54,1 Dừng ngay việc thực hiện và thay thế quyết định khác 189 27,0 Khác 16 2,3 Tổng 700 100,0 9,3% 32,7% 51,1% 1,2% Xử lý khi đưa ra quyết định chưa đúng Kiên quyết không sửa quyết định đó Hủy bỏ quyết định đó, không thực hiện Thay thế bằng một quyết định khác Khác 233 3. Khi cấp trên đưa xuống một chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chưa rõ ràng, đồng chí sẽ làm gì? Tần số (n) Tỷ trọng (%) Đề nghị cấp trên giải thích rõ mới thực hiện 299 42,7 Xác định tình hình địa phương, chủ động thực hiện 276 39,4 Đợi chờ cấp trên có hướng dẫn bổ sung mới thực hiện 104 14,9 Khác 21 3,0 Tổng 700 100,0 16,6% 54,1% 27,0% 2,3% Xử lý khi thực hiện quyết định mà kết quả thực hiện còn hạn chế Tiếp tục thực hiện, khắc phục hạn chế sau Tìm cách nâng cao hiệu quả đạt được Dừng ngay việc thực hiện và thay thế quyết định khác 42,7% 39,4% 14,9% 3,0% Xử lý khi cấp trên đưa xuống chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chưa rõ ràng Đề nghị cấp trên giải thích rõ mới thực hiện Xác định tình hình địa phương, chủ động thực hiện Đợi chờ cấp trên có hướng dẫn bổ sung mới thực hiện Khác
File đính kèm:
- luan_an_nang_luc_can_bo_dien_ban_thuong_vu_tinh_uy_thanh_uy.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN (TIẾNG ANH).pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN (TIÊNG VIỆT).pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐIÊM MỚI CỦA LUẬN ÁN (TIẾNG ANH).pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐIÊM MỚI CỦA LUẬN ÁN (TIẾNG VIỆT).pdf