Luận án Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Hiện nay, việc sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên (ĐKTN), tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho mục đích phát triển sản xuất, kinh tế, xã hội một cách có hiệu quả, bền vững là vấn đề quan trọng và cần thiết trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của cả nước cũng như với từng vùng lãnh thổ, địa phương. Để giải quyết những vấn đề này thì việc nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ, đồng bộ tiềm năng tự nhiên, đặc điểm các ĐKTN theo các đơn vị lãnh thổ cho các mục đích ứng dụng thực tiễn cụ thể, cho phát triển sản xuất, kinh tế, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn TNTN, đồng thời bảo vệ được các điều kiện môi trư¬ờng, sinh thái của lãnh thổ trở thành một nhiệm vụ quan trọng của khoa học địa lý.
Cảnh quan (CQ) của một lãnh thổ được cấu tạo bởi nhiều thành phần khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống động lực. Một thành phần nào đó của hệ thống thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác và phá vỡ hệ thống cũ để tạo nên một hệ thống mới. Cảnh quan của một lãnh thổ luôn có những thay đổi và phân hóa phức tạp do nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố nội tại của CQ và nhân tố con người.
Con người tác động vào tự nhiên, khai thác TNTN nhằm mục đích sinh tồn và phát triển dẫn tới sự thay đổi của CQ theo hai chiều hướng: nếu tác động phù hợp với đặc điểm, quy luật phát triển thì nguồn tài nguyên đó được bảo vệ, được tái tạo và đảm bảo cho việc phát triển bền vững (PTBV); ngược lại nếu con người tác động không phù hợp, không theo quy luật sẽ gây nên những hậu quả lâu dài và không lường trước được.
Hiện nay nghiên cứu cảnh quan (NCCQ), đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) đã và đang đáp ứng được nhiều vấn đề thực tế đặt ra và là cơ sở khoa học cho việc lựa chọn các mục tiêu sử dụng hợp lý (SDHL) lãnh thổ. Phân tích đánh giá CQ trên cơ sở làm rõ cấu trúc, chức năng và động lực phát triển trong mối quan hệ của tổng hòa nhiều nhân tố là những cơ sở khoa học tin cậy, đầy đủ để quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của mỗi vùng lãnh thổ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI --------@&?-------- DOÃN THẾ ANH NGHI£N CøU C¶NH QUAN PHôC Vô MôC §ÝCH Sö DôNG HîP Lý NGUåN TµI NGUY£N THI£N NHI£N Vµ PH¸T TRIÓN KINH TÕ X· HéI TØNH VÜNH PHóC CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Mà SỐ: 9 44 02 17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TSKH. PHẠM HOÀNG HẢI 2. PGS. TS. ĐẶNG DUY LỢI HÀ NỘI, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, khách quan và được trích dẫn đúng quy định. Những kết quả nghiên cứu của đề tài luận án chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Doãn Thế Anh LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TSKH Phạm Hoàng Hải và PGS.TS Đặng Duy Lợi. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận án. Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin và Thư viện, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lí, TS Đỗ Văn Thanh- Chủ nhiệm Khoa Địa lý, Bộ môn Địa lí Tự nhiên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả học tập, nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành đề tài luận án. Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận án, tác giả còn nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học trong Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và cơ quan khoa học: Viện Địa lí - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ đã cung cấp tài liệu, dữ liệu phục vụ quá trình nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, đồng nghiệp Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn đến những người thân trong gia đình đã luôn động viên trong quá trình thực hiện đề tài luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Doãn Thế Anh MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CQ CQ CQST CQ sinh thái DTTN Diện tích tự nhiên ĐGCQ Đánh giá CQ ĐKTN Điều kiện tự nhiên GIS Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) KTXH Kinh tế - xã hội NCCQ Nghiên cứu CQ PTBV Phát triển bền vững SDHL Sử dụng hợp lý SDHLTN Sử dụng hợp lý tài nguyên STCQ Sinh thái CQ TNTN TNTN VQG Vườn quốc gia UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng Bảng 2.1. Diện tích địa hình đồng bằng chia theo huyện tỉnh Vĩnh Phúc 48 Bảng 2.2. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) 50 Bảng 2.3. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (%) 51 Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) 52 Bảng 2.5. Đặc điểm của một số sông và hồ, đầm lớn của tỉnh 58 Bảng 2.6. Trữ lượng động tự nhiên nước dưới đất 59 Bảng 2.7. Các loại đất tỉnh Vĩnh Phúc 60 Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất Vĩnh Phúc năm 2018 73 Bảng 2.9. Hệ thống phân loại CQ tỉnh Vĩnh Phúc 77 Bảng 2.10. Diện tích phụ lớp CQ tỉnh Vĩnh Phúc 82 Bảng 2.11. Các loại đất của hạng cảnh quan đồng bằng xâm thực, xâm thực-tích tụ, lượn sóng, nghiêng thoải bị biến đổi chủ yếu do rửa trôi bề mặt và laterit hóa 86 Bảng 2.12. Hệ thống phân vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc 88 Bảng 2.13. Diện tích các tiểu vùng cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc 89 Bảng 3.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá CQ đối với rừng phòng hộ 103 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 104 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 104 Bảng 3.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá CQ đối với rừng sản xuất 106 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 107 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 108 Bảng 3.7. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây hằng năm 111 Bảng 3.8. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây lúa nước 112 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích phát triển cây hằng năm chia theo huyện 113 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục phát triển 113 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích trồng lúa nước chia theo huyện 114 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục trồng 114 Bảng 3.13. Chỉ tiêu đánh giá CQ cho mục đích trồng cây lâu năm 117 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 118 Bảng 3.15. Kết quả đánh giá thích nghi CQ với mục đích 119 Bảng 3.16. Chỉ tiêu đánh giá tài nguyên tự nhiên tại các điểm du lịch tỉnh Vĩnh Phúc 122 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của CQ với mục đích phát triển du lịch chia theo huyện 122 Bảng 3.18. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc 127 Bảng 3.19. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc theo tiểu vùng cảnh quan 128 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa trạm Vĩnh Yên (A) và Tam Đảo (B) 52 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tỷ lệ (%) diện tích hạng đồng bằng xâm thực, xâm thực-tích tụ, lượn sóng, nghiêng thoải bị biến đổi chủ yếu do rửa trôi bề mặt và laterit hóa 85 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 2.2. Bản đồ các kiểu địa hình Error! Bookmark not defined. Hình 2.3. Bản đồ đất tỉnh Vĩnh Phúc 64 Hình 2.4. Bản đồ thảm thực vật tỉnh Vĩnh Pphúc Error! Bookmark not defined. Hình 2.5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 2.6. Bản đồ cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc 87 Hình 2.7. Lát cắt cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 2.8. Bản đồ các tiểu vùng CQ tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.1. Bản đồ thích nghi cảnh quan với rừng phòng hộ tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Bản đồ thích nghi cảnh quan với rừng sản xuất tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây hằng năm tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.4. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây lúa tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.5. Bản đồ thích nghi cảnh quan với cây lâu năm tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.6. Bản đồ thích nghi cảnh quan với du lịch tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. Hình 3.7. Bản đồ định hướng không gian ưu tiên phát triển nông-lâm- du lịch tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, việc sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên (ĐKTN), tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho mục đích phát triển sản xuất, kinh tế, xã hội một cách có hiệu quả, bền vững là vấn đề quan trọng và cần thiết trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của cả nước cũng như với từng vùng lãnh thổ, địa phương. Để giải quyết những vấn đề này thì việc nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ, đồng bộ tiềm năng tự nhiên, đặc điểm các ĐKTN theo các đơn vị lãnh thổ cho các mục đích ứng dụng thực tiễn cụ thể, cho phát triển sản xuất, kinh tế, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn TNTN, đồng thời bảo vệ được các điều kiện môi trường, sinh thái của lãnh thổ trở thành một nhiệm vụ quan trọng của khoa học địa lý. Cảnh quan (CQ) của một lãnh thổ được cấu tạo bởi nhiều thành phần khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống động lực. Một thành phần nào đó của hệ thống thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác và phá vỡ hệ thống cũ để tạo nên một hệ thống mới. Cảnh quan của một lãnh thổ luôn có những thay đổi và phân hóa phức tạp do nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố nội tại của CQ và nhân tố con người. Con người tác động vào tự nhiên, khai thác TNTN nhằm mục đích sinh tồn và phát triển dẫn tới sự thay đổi của CQ theo hai chiều hướng: nếu tác động phù hợp với đặc điểm, quy luật phát triển thì nguồn tài nguyên đó được bảo vệ, được tái tạo và đảm bảo cho việc phát triển bền vững (PTBV); ngược lại nếu con người tác động không phù hợp, không theo quy luật sẽ gây nên những hậu quả lâu dài và không lường trước được. Hiện nay nghiên cứu cảnh quan (NCCQ), đánh giá cảnh quan (ĐGCQ) đã và đang đáp ứng được nhiều vấn đề thực tế đặt ra và là cơ sở khoa học cho việc lựa chọn các mục tiêu sử dụng hợp lý (SDHL) lãnh thổ. Phân tích đánh giá CQ trên cơ sở làm rõ cấu trúc, chức năng và động lực phát triển trong mối quan hệ của tổng hòa nhiều nhân tố là những cơ sở khoa học tin cậy, đầy đủ để quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của mỗi vùng lãnh thổ. Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc miền tự nhiên Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, mang đặc điểm của vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam và chia làm ba khu vực: đồng bằng, đồi, vùng núi (núi thấp và núi trung bình). Vĩnh Phúc có tiềm năng để phát triển kinh tế một cách toàn diện gồm công nghiệp, nông, lâm nghiệp và du lịch. Kể từ khi tách tỉnh năm 1997 đến nay, tỉnh Vĩnh Phúc đã có những bước phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã hội, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch với tỷ trọng ngày càng tăng của ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. Sự phát triển kinh tế xã hội và các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã tác động mạnh mẽ tới việc khai thác TNTN và làm thay đổi cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc theo cả hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Bên cạnh đó các công trình nghiên cứu điều tra, đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên cho sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH một cách toàn diện trên toàn lãnh thổ của tỉnh theo hướng CQ còn hạn chế. Do vậy, việc nghiên cứu tổng hợp, đầy đủ về đặc điểm tự nhiên và TNTN của tỉnh, đánh giá lại thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên để qua đó đề xuất định hướng và các giải pháp SDHL các nguồn TNTN, các nguồn lực KTXH vào mục đích phát triển KTXH của địa phương một cách bền vững là vấn đề hết sức cần thiết. Xuất phát từ những nhìn nhận trên tác giả đã chọn vấn đề: “Nghiên cứu cảnh quan phục vụ mục đích sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ” làm đề tài nghiên cứu của luận án, với mong muốn có được những đóng góp về phương pháp luận cho hướng NCCQ ứng dụng với một lãnh thổ cụ thể đồng thời cho sự phát triển bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu làm rõ những nhân tố tác động đến cảnh quan, các quy luật tự nhiên thành tạo cảnh quan và sự phân hóa cảnh quan tỉnh Vĩnh Phúc qua phân tích cấu trúc, chức năng, động lực cảnh quan. Phân loại cảnh quan, phân vùng cảnh quan và đánh giá cảnh quan cho việc sử dụng hợp lý nguồn TNTN và phát triển KTXH của tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, tổ chức không gian phát triển các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp và du lịch của tỉnh theo hướng phát triển bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 1. Nghiên cứu, áp dụng những vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu CQ cho mục đích định hướng sử dụng hợp lý TNTN và phát triển KTXH tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Phân tích đặc điểm, vai trò của các nhân tố và các quy luật tự nhiên thành tạo CQ tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Thàn ... 2 14 S1 35 3 3 1 0 2 3 3 15 S1 36 3 3 0 0 2 3 3 14 S1 Đồi cao 37 3 2 2 0 2 2 2 13 S1 38 2 2 0 0 2 3 3 12 K 39 2 2 2 0 2 2 2 12 S2 Thung lũng và trũng giữa núi 40 0 0 2 0 2 3 3 10 S2 41 0 0 0 0 2 3 3 8 S2 42 3 0 3 0 2 3 3 14 S1 43 2 0 2 0 3 3 3 13 S1 44 2 0 0 0 0 3 3 8 S2 45 0 0 2 0 0 3 3 8 S2 46 0 0 0 0 0 3 3 6 S3 47 2 0 2 0 0 3 3 10 S2 48 2 0 0 0 0 3 3 8 S2 Núi thấp 49 1 1 3 0 3 2 2 12 S2 50 1 1 1 0 2 2 2 9 S2 51 1 1 0 0 2 3 3 10 K Núi trung bình 52 1 0 0 0 1 3 3 8 K 53 1 0 3 0 1 3 3 11 N 54 55 56 Phụ lục 04: BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI CÂY HẰNG NĂM (Số liệu được lấy từ bản đồ đánh giá thích nghi của luận án) Phụ lớp CQ Loại CQ Điểm đánh giá thích nghi Cấp thích nghi Loại đất Độ dày tầng đất Độ dốc Lượng mưa Nhiệt độ Tổng điểm Đồng bằng thấp 1 3 3 3 2 2 13 S1 2 3 3 3 1 2 9 S3 3 3 3 3 1 2 12 S2 4 1 3 3 1 2 9 S3 5 3 3 3 2 2 13 S1 6 3 3 3 1 2 9 S3 7 3 3 3 1 2 12 S2 8 1 1 1 2 2 6 S3 9 1 3 2 2 2 9 S3 10 3 2 3 2 2 12 S2 11 1 3 3 2 2 10 S2 12 1 3 3 2 2 10 S2 13 3 3 3 2 2 13 S1 14 2 1 3 2 2 8 S3 15 2 1 3 2 2 10 S2 16 2 2 3 2 2 11 S2 17 0 1 2 2 2 7 N Đồng bằng cao 18 3 3 1 3 2 12 S2 19 3 2 0 2 2 9 S3 20 1 3 2 2 2 9 S3 21 3 3 1 2 2 11 S2 22 2 2 1 2 2 7 S3 23 2 1 0 2 2 7 S3 Đồi thấp 24 2 2 0 2 2 6 N 25 3 3 0 2 2 10 S2 26 2 3 1 2 2 8 S3 27 2 2 0 2 2 6 S3 28 2 1 0 2 2 5 S3 29 2 2 0 2 2 6 N 30 2 1 0 2 2 5 S3 31 2 1 0 2 2 5 S3 32 2 3 0 2 2 7 S3 33 2 1 0 2 2 7 S3 34 2 1 0 2 2 5 S3 35 2 1 0 3 1 5 S3 36 2 1 0 3 1 5 S3 Đồi cao 37 2 1 0 2 2 5 S3 38 2 1 0 3 2 8 K 39 2 1 0 2 2 7 S3 Thung lũng và trũng giữa núi 40 3 2 0 3 2 10 S2 41 3 1 0 3 2 9 S3 42 2 2 0 3 2 7 S3 43 2 1 1 3 2 9 S3 44 2 1 2 3 2 10 S2 45 3 2 2 3 2 12 S2 46 3 2 3 3 2 13 S1 47 2 1 2 3 2 10 S2 48 2 2 3 3 2 12 S2 Núi thấp 49 1 2 1 2 2 8 S3 50 1 2 0 2 2 7 S3 51 1 1 0 3 1 6 K Núi trung bình 52 1 1 0 3 1 6 K 53 1 1 0 3 1 6 N 54 55 56 Phụ lục 05: BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI CÂY LÚA (Số liệu được lấy từ bản đồ đánh giá thích nghi của luận án) Phụ lớp CQ Loại CQ Điểm đánh giá thích nghi Cấp thích nghi Loại đất Độ dày tầng đất Độ dốc Lượng mưa Nhiệt độ Tổng điểm Đồng bằng thấp 1 3 3 3 3 2 14 S1 2 3 0 3 2 2 10 S2 3 2 3 3 2 2 12 S1 4 3 0 3 2 2 10 S2 5 3 3 3 3 2 14 S1 6 3 0 3 2 2 10 S2 7 2 3 3 2 2 12 S1 8 3 0 1 3 2 9 S3 9 2 3 2 3 2 12 S1 10 2 0 3 3 2 10 S2 11 3 0 3 3 2 11 S2 12 2 0 3 3 2 10 S2 13 3 0 3 3 2 11 S2 14 1 0 3 3 2 9 S3 15 1 0 3 3 2 9 S3 16 1 0 3 3 2 9 S3 17 0 0 2 3 2 7 N Đồng bằng cao 18 2 3 1 3 2 11 S2 19 2 0 0 3 2 7 N 20 2 0 2 3 2 9 S3 21 3 0 1 3 2 9 S3 22 1 0 1 3 2 7 S3 23 1 0 0 3 2 6 N Đồi thấp 24 1 0 0 3 2 6 N 25 3 0 0 3 2 8 N 26 1 0 1 3 2 7 S3 27 1 0 0 3 2 6 N 28 1 0 0 3 2 6 N 29 1 0 0 3 2 6 N 30 1 0 0 3 2 6 N 31 1 0 0 3 2 6 N 32 1 0 0 3 2 6 N 33 1 0 0 3 2 6 N 34 1 0 0 3 2 6 N 35 1 0 0 3 2 6 N 36 1 0 0 3 2 6 N Đồi cao 37 1 0 0 3 2 6 N 38 1 0 0 3 2 6 K 39 1 0 0 3 2 6 N Thung lũng và trũng giữa núi 40 3 0 0 3 2 8 N 41 3 0 0 3 2 8 N 42 1 0 0 3 2 6 N 43 1 0 1 3 2 7 S3 44 1 0 2 3 2 8 S3 45 3 0 2 3 2 10 S2 46 3 0 3 3 2 11 S2 47 1 0 2 3 2 8 S3 48 1 0 3 3 2 9 S3 Núi thấp 49 0 0 1 3 2 6 K 50 0 0 0 3 2 5 K 51 0 0 0 3 2 5 K Núi trung bình 52 0 0 0 3 2 5 K 53 0 0 0 3 2 5 K 54 3 0 1 3 2 9 K 55 1 0 0 3 2 6 K 56 2 0 1 3 2 8 K Phụ lục 06: BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI CÂY LÂU NĂM (Số liệu được lấy từ bản đồ đánh giá thích nghi của luận án) Phụ lớp CQ Loại CQ Điểm đánh giá thích nghi Cấp thích nghi Loại đất Độ dày tầng đất Độ dốc Lượng mưa Nhiệt độ Tổng điểm Đồng bằng thấp 1 1 3 3 2 2 11 S1 2 2 0 3 1 2 8 S3 3 1 3 3 1 2 10 S2 4 2 0 3 1 2 8 S3 5 1 3 3 2 2 11 S1 6 2 0 3 1 2 8 S3 7 1 3 3 1 2 10 S2 8 2 0 2 2 2 8 S3 9 1 3 3 2 2 11 S1 10 2 0 3 2 2 9 S2 11 2 0 3 2 2 9 S2 12 2 0 3 2 2 9 S2 13 2 0 3 2 2 9 S2 14 3 0 3 2 2 10 S2 15 3 0 3 2 2 10 S2 16 3 0 3 2 2 10 S2 17 0 0 3 2 2 7 N Đồng bằng cao 18 1 3 2 3 2 11 S1 19 2 0 1 2 2 7 S3 20 2 0 3 2 2 9 S2 21 2 0 2 2 2 8 S3 22 3 0 2 2 2 9 S2 23 3 0 1 2 2 8 S3 Đồi thấp 24 3 0 1 2 2 8 N 25 2 0 1 2 2 7 S3 26 3 0 2 2 2 9 S2 27 3 0 1 2 2 8 S3 28 3 0 1 2 2 8 S3 29 3 0 1 2 2 8 N 30 3 0 1 2 2 8 S3 31 3 0 1 2 2 8 S3 32 3 0 1 2 2 8 S3 33 3 0 1 2 2 8 S3 34 3 0 1 2 2 8 S3 35 3 0 1 3 1 8 S3 36 3 0 1 3 1 8 S3 Đồi cao 37 3 0 1 2 2 8 S3 38 3 0 1 3 2 9 K 39 3 0 1 2 2 8 S3 Thung lũng và trũng giữa núi 40 2 0 1 3 2 8 S3 41 2 0 1 3 2 8 S3 42 3 0 1 3 2 9 S2 43 3 0 2 3 2 10 S2 44 3 0 3 3 2 11 S1 45 2 0 3 3 2 10 S2 46 2 0 3 3 2 10 S2 47 3 0 3 3 2 11 S1 48 3 0 3 3 2 11 S1 Núi thấp 49 0 0 2 2 2 6 S3 50 0 0 1 2 2 5 S3 51 0 0 1 3 1 5 K Núi trung bình 52 0 0 1 3 1 5 K 53 0 0 1 3 1 5 N 54 2 0 2 2 2 8 K 55 3 0 1 2 2 8 K 56 2 0 2 3 2 9 K Phụ lục 07: BẢNG ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG CẢNH QUAN (Số liệu được lấy từ bản đồ đánh giá thích nghi của luận án) Phụ lớp CQ Loại CQ Hiện trạng sử dụng Chức năng cảnh quan Kết quả đánh giá thích nghi Định hướng sử dụng Cây HN Cây LN Cây lúa Rừng PH Rừng SX Đồng bằng thấp 1 CHN Nông nghiệp S1 S1 S1 N S2 Lúa; CHN 2 CHN Nông nghiệp S3 S3 S2 N S3 Lúa; CHN 3 CHN Nông nghiệp S2 S2 S1 N S3 Lúa, CHN 4 CLN Nông nghiệp S3 S3 S2 N S3 CAQ 5 CLN Nông nghiệp S1 S1 S1 N S2 CAQ 6 CHN Nông nghiệp S3 S3 S2 N S3 Lúa; CHN 7 Lúa Nông nghiệp S2 S2 S1 N S3 Lúa; CHN 8 CHN Nông nghiệp S3 S3 S3 N S2 CHN 9 RSX Nông nghiệp S3 S1 S1 N S2 CHN 10 Lúa Nông nghiệp S2 S2 S2 N S3 Lúa; CHN 11 Lúa Nông nghiệp S2 S2 S2 N S3 Lúa; CHN: CAQ 12 CLN Nông nghiệp S2 S2 S2 N S3 CAQ 13 Lúa Nông nghiệp S1 S2 S2 N S3 Lúa; CHN 14 Lúa Nông nghiệp S3 S2 S3 N S2 CAQ 15 CLN Nông nghiệp S2 S2 S3 N S3 CAQ 16 CHN Nông nghiệp S2 S2 S3 N S3 CHN; CAQ 17 Lúa Nông nghiệp N N N N S3 CAQ Đồng bằng cao 18 Lúa Nông nghiệp S2 S1 S2 N S2 CAQ 19 Lúa Nông nghiệp S3 S3 N N S3 CHN 20 Lúa Nông nghiệp S3 S2 S3 N S3 CAQ 21 RSX Lâm nghiệp S2 S3 S3 N S2 NL kết hợp 22 Lúa Nông nghiệp S3 S2 S3 N S2 NL kết hợp 23 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N N S2 RXS, BVMT Đồi thấp 24 RSX Lâm nghiệp N N N S3 N RPH, BVMT 25 RSX Lâm nghiệp S2 S3 N S3 S2 NL kết hợp 26 RSX Lâm nghiệp S3 S2 S3 S3 S1 NL kết hợp 27 RPH Phòng hộ S3 S3 N S3 S1 RPH, BVMT 28 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N S3 S1 NL kết hợp 29 CHN Nông nghiệp N N N S3 N RPH, BVMT 30 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N S3 S1 NL kết hợp 31 CHN Nông nghiệp S3 S3 N S3 S1 NL kết hợp 32 CHN Nông nghiệp S3 S3 N S3 S2 NL kết hợp 33 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N S3 S1 NL kết hợp 34 RPH Phòng hộ S3 S3 N S3 S1 RPH, BVMT 35 RĐD Phòng hộ, Bảo tồn S3 S3 N S3 S1 PH; BT; DLST 36 CLN Nông nghiệp S3 S3 N S3 S1 NL kết hợp Đồi cao 37 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N S2 S1 RPH, BVMT 38 RĐD Bảo tồn K K K S2 K BT; DLST 39 RSX Lâm nghiệp S3 S3 N S2 S2 RSX, BVMT Thung lũng và trũng giữa núi 40 RSX Lâm nghiệp S2 S3 N S3 S2 RSX, BVMT 41 Lúa Nông nghiệp S3 S3 N S3 S2 NL kết hợp 42 RPH Phòng hộ S3 S2 N S3 S1 RPH, BVMT 43 RSX Lâm nghiệp S3 S2 S3 S2 S1 NL kết hợp 44 Lúa Nông nghiệp S2 S1 S3 S3 S2 NL kết hợp 45 RSX Lâm nghiệp S2 S2 S2 S3 S2 NL kết hợp 46 Lúa Nông nghiệp S1 S2 S2 S3 S3 Lúa, CHN 47 RSX Lâm nghiệp S2 S1 S3 S2 S2 NL kết hợp 48 CHN Nông nghiệp S2 S1 S3 S3 S2 NL kết hợp Núi thấp 49 RPH Phòng hộ S3 S3 K S2 S2 RPH; BVMT 50 RPH Phòng hộ S3 S3 K S2 S2 RPH; BVMT; DLST 51 RPH Phòng hộ K K K S1 K RPH; BVMT; DLST Núi Trung bình 52 RĐD Bảo tồn K K K S1 K RPH; BVMT; DLST 53 RPH Phòng hộ N N K S1 N RPH; BVMT; DLST 54 Thổ cư Xã hội, văn hóa 55 Mặt nước Bảo vệ MT 56 Đất chuyên dùng Xã hội, văn hóa Phụ lục 08: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CỦA PHẠM HOÀNG HẢI VÀ NNK (1997) TT Cấp phân vị cảnh quan Các chỉ tiêu phân chia 1. Hệ thống Đặc trưng quy mô đới tự nhiên được quy định bởi vị trí của Mặt trời và các hoạt động tự quay của Trái đất xung quanh mình nó. 2. Phụ hệ thống Đặc trưng định lượng của các điều kiện khí hậu được quy định bởi sự hoạt động của chế độ hoàn lưu khí quyển trong mối tương tác giữa các điều kiện nhiệt và ẩm ở quy mô á đới, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của các quần thể thực vật liên quan đến vùng sinh thái hệ thực vật. 3. Lớp Đặc trưng hình thái phát sinh của đại địa hình lãnh thổ quyết định các quá trình thành tạo và thành phần vật chất mang tính chất phi địa đới biểu hiện bằng các đặc trưng định lượng của cân bằng vật chất, quá trình di chuyển vật chất, lượng sinh khối, cường độ tuần hoàn sinh vật của các quần thể phù hợp với điều kiện sih thái được quy định bởi sự kết hợp giữa yếu tố địa hình và khí hậu. 4. Phụ lớp Đặc trưng trắc lượng hình thái trong khuôn khổ lớp, thể hiện cân bằng vật chất giữa các đặc trưng trắc lượng hình thái địa hình, các đặc điểm khí hậu và đặc trưng quần thể thực vật: sinh khối, mức tăng trưởng, tuần hoàn sinh vật theo các ngưỡng độ cao. 5. Kiểu Những kiểu sinh khí hậu chung quyết định sự thành tạo các kiểu thảm thực vật, tính chất thích ứng của đặc điểm phát sinh quần thể thực vật theo đặc trưng biến động của cân bằng nhiệt ẩm 6. Phụ kiểu Những đặc trưng định lượng sinh khí hậu cực đoan quyết định thành phần loài của các kiểu thảm thực vật, quy định các ngưỡng tới hạn phát triển của các loài thực vật cấu thành các kiểu thảm theo nguồn gốc phát sinh. 7. Loại (nhóm loại) Đặc trưng bởi mối quan hệ tương hỗ giữa các nhóm quần xã thực vật và các loại đất trong chu trình sinh học nhỏ, quyết định mối cân bằng vật chất của cảnh quan qua các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, cộng với tác động của các hoạt động nhân tác.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_canh_quan_phuc_vu_muc_dich_su_dung_hop_ly.docx
- BAN DO_CANHQUAN.pdf
- BANDO_DINHHUONG.pdf
- BANG_CHU_GIAI CQ.pdf
- KET LUAN MOI CUA LUAN AN_Vie, Eng.docx
- KET LUAN MOI CUA LUAN AN_Vie,Eng.pdf
- LUAN AN_10_2021.pdf
- TOMTAT_LUAN AN_T. ANH.docx
- TOMTAT_LUAN AN_T. ANH.pdf
- TOMTAT_LUAN AN_T. VIET.docx
- TOMTAT_LUAN AN_T.VIET.pdf