Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp

Trong giáo dục hiện đại,vai trò của người giáo viên đang có những thay đổi lớn, đó là: có trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục, chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học sinh, sử dụng đến mức tối đa những nguồn tri thức trong xã hội, sử dụng rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại . Vì vậy, UNESCO đã khuyến nghị đối với các quốc gia về chính sách xây dựng đội ngũ giáo viên đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục [115]. Trong xu thế chung đó, để tổ chức tốt hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, GVMN phải được đào tạo, bồi dưỡng về năng lực NLSP, phù hợp với chuẩn nghề nghiệp của họ.

Theo quan điểm “giáo dục suốt đời”, để GVMN phát triển liên tục từ kết quả đào tạo ban đầu, họ phải được thường xuyên bổ sung, cập nhật những kiến thức, kỹ năng, phương pháp giáo dục mới. Chỉ có như vậy GVMN mới có NLSP đủ đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển GDMN. Trong những năm gần đây, ở các tỉnh miền núi phía Bắc, để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô mạng lưới GDMN, tăng tỷ lệ huy động trẻ tới trường, các địa phương phải đẩy mạnh tuyển dụng giáo viên mới. Trong bối cảnh đó, để GVMN đạt chuẩn, tất yếu, ngành giáo dục các địa phương phải đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN. Điều đó nói lên vai trò hết sức quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GVMN đối với sự phát triển đội ngũ GVMN và chất lượng GDMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Hàng năm sở GD&ĐT của các tỉnh miền núi phía Bắc đều bố trí thời gian dành cho hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN, nhưng chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng chưa cao. Thực tế, khá nhiều GVMN cần được nâng cao trình độ NLSP nhưng khi được cử tham gia các lớp bồi dưỡng do sở, phòng GD&ĐT tổ chức thường có biểu hiện miễn cưỡng, thiếu tích cực, nhiệt tình học tập. Sau mỗi đợt tập huấn, bồi dưỡng, nhìn chung GVMN ít có những chuyển biến rõ nét về trình độ kiến thức, kỹ năng sư phạm, cũng như khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng đó vào thực tế công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non. Vì vậy, cần phải nghiên cứu để tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Mô hình quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc chưa được định hình rõ nét. Hoạt động bồi dưỡng NLSP có thể được lồng ghép với bồi dưỡng về các vấn đề chính trị, xã hội, pháp luật, quy định của ngành. Việc xác định mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng NLSP cho GVMN thường thiên về dựa vào khả năng của sở, phòng GD&ĐT trong việc huy động các nguồn lực về con người, tài liệu, tài chính , chưa tính đến đầy đủ nhu cầu của người được bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp, chưa phát huy được vai trò của bồi dưỡng tại trường và tự bồi dưỡng của giáo viên. Điều đó nói lên những hạn chế, bất cập trong quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Vì vậy, cần phải nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp để góp phần khắc phục những hạn chế, bất cập nêu trên.

Hiện nay, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên. Phần lớn những công trình đó đã chỉ ra rằng, xác lập mô hình bồi dưỡng NLSP cho giáo viên là một nhiệm vụ khó khăn; quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên phải phù hợp với đặc thù đội ngũ giáo viên từng cấp, từng vùng miền. Trong khi đó, những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp thì còn thiếu vắng.

 

doc 207 trang kiennguyen 19/08/2022 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp

Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
NÔNG THỊ THU TRANG
QU¶N Lý HO¹T §éNG BåI D¦ìNG 
N¡NG LùC S¦ PH¹M CHO GI¸O VI£N MÇM NON 
ë C¸C TØNH MIÒN NóI PHÝA B¾C THEO CHUÈN NGHÒ NGHIÖP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2021
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
NÔNG THỊ THU TRANG
QU¶N Lý HO¹T §éNG BåI D¦ìNG 
N¡NG LùC S¦ PH¹M CHO GI¸O VI£N MÇM NON 
ë C¸C TØNH MIÒN NóI PHÝA B¾C THEO CHUÈN NGHÒ NGHIÖP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 914 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS Trương Thành Trung
2. TS Trần Xuân Phú
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các tài liệu số liệu trích dẫn trong luận án đều trung thực và có xuất xứ rõ ràng. 
Tác giả luận án
Nông Thị Thu Trang
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU
5
Chương 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 
13
1.1.
Những công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài và Việt Nam có liên quan đến đề tài luận án
13
1.2.
Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải quyết
29
Chương 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
33
2.1.
Những vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
33
2.2.
Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
46
2.3.
Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
62
Chương 3:
CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
68
3.1.
Khái quát tình hình giáo dục mầm non và đặc điểm hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc
68
3.2.
Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng
77
3.3.
Thực trạng bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc
79
3.4.
Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp
84
3.5.
Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp
100
3.6.
Đánh giá khái quát ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
105
Chương 4:
BIỆN PHÁP VÀ KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
110
4.1.
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp
110
4.2.
Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
139
4.3.
Thử nghiệm biện pháp đã đề xuất
146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
156
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
160
PHỤ LỤC
171
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
Cán bộ quản lý
CBQL
2
Dân tộc thiểu số
DTTS
3
Đảm bảo chất lượng
ĐBCL
5
Giáo dục mầm non
GDMN
4
Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT
6
Giáo viên mầm non
GVMN
7
Hoạt động bồi dưỡng
HĐBD
8
Năng lực sư phạm
NLSP
9
Quản lý giáo dục
QLGD
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1.
Số liệu tổng hợp về tỷ lệ huy động trẻ đến cơ sở GDMN, kết quả phổ cập giáo dục và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại các tỉnh Cao Bằng, Điện Biên, Lạng Sơn, Yên Bái
69
2
Bảng 3.2.
Kết quả điều tra về thực hiện nội dung bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc
79
3
Bảng 3.3.
Kết quả điều tra về áp dụng các phương pháp bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc
81
4
Bảng 3.4.
Kết quả điều tra về các hình thức tổ chức bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc
83
5
Bảng 3.5.
Kết quả điều tra về thực trạng tổ chức xác lập mục tiêu, yêu cầu bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
85
6
Bảng 3.6.
Kết quả điều tra về thực trạng tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
88
7
Bảng 3.7
Kết quả điều tra về thực trạng tổ chức các nhân lực chính tham gia hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN 
90
8
Bảng 3.8.
Kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức và phương tiện dạy học tại các lớp bồi dưỡng NLSP cho GVMN
92
9
Bảng 3.9.
Kết quả điều tra về thực trạng chỉ đạo mở rộng hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN dựa vào nhà trường
95
10
Bảng 3.10.
Kết quả điều tra về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
98
11
Bảng 3.11.
Kết quả điều tra những ảnh hưởng tích cực, thuận chiều của các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN
101
12
Bảng 3.12.
Kết quả điều tra những ảnh hưởng tiêu cực, cản trở của các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN
103
13
Bảng 4.1.
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
141
14
Bảng 4.2.
Kết quả đánh giá NLSP của cán bộ tổ chuyên môn và giáo viên Trường mầm non thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng trước và sau thử nghiệm
150
15
Bảng 4.3.
So sánh giá trị trung bình kết quả đánh giá NLSP của cán bộ, giáo viên tham gia thử nghiệm ở Trường mầm non thị trấn Pác Miầu, trước và sau thử nghiệm
152
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Tên
biểu đồ
Nội dung
Trang
1
Biểu đồ 4.1.
So sánh giữa tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
146
2
Biểu đồ 4.2.
So sánh kết quả đánh giá NLSP của cán bộ, giáo viên tham gia thử nghiệm ở Trường mầm non thị trấn Pác Miầu, trước và sau thử nghiệm
151
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Trong giáo dục hiện đại,vai trò của người giáo viên đang có những thay đổi lớn, đó là: có trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục, chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học sinh, sử dụng đến mức tối đa những nguồn tri thức trong xã hội, sử dụng rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại ... Vì vậy, UNESCO đã khuyến nghị đối với các quốc gia về chính sách xây dựng đội ngũ giáo viên đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục [115]. Trong xu thế chung đó, để tổ chức tốt hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, GVMN phải được đào tạo, bồi dưỡng về năng lực NLSP, phù hợp với chuẩn nghề nghiệp của họ.
Theo quan điểm “giáo dục suốt đời”, để GVMN phát triển liên tục từ kết quả đào tạo ban đầu, họ phải được thường xuyên bổ sung, cập nhật những kiến thức, kỹ năng, phương pháp giáo dục mới. Chỉ có như vậy GVMN mới có NLSP đủ đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển GDMN. Trong những năm gần đây, ở các tỉnh miền núi phía Bắc, để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô mạng lưới GDMN, tăng tỷ lệ huy động trẻ tới trường, các địa phương phải đẩy mạnh tuyển dụng giáo viên mới. Trong bối cảnh đó, để GVMN đạt chuẩn, tất yếu, ngành giáo dục các địa phương phải đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN. Điều đó nói lên vai trò hết sức quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GVMN đối với sự phát triển đội ngũ GVMN và chất lượng GDMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
Hàng năm sở GD&ĐT của các tỉnh miền núi phía Bắc đều bố trí thời gian dành cho hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN, nhưng chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng chưa cao. Thực tế, khá nhiều GVMN cần được nâng cao trình độ NLSP nhưng khi được cử tham gia các lớp bồi dưỡng do sở, phòng GD&ĐT tổ chức thường có biểu hiện miễn cưỡng, thiếu tích cực, nhiệt tình học tập. Sau mỗi đợt tập huấn, bồi dưỡng, nhìn chung GVMN ít có những chuyển biến rõ nét về trình độ kiến thức, kỹ năng sư phạm, cũng như khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng đó vào thực tế công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non. Vì vậy, cần phải nghiên cứu để tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc. 
Mô hình quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc chưa được định hình rõ nét. Hoạt động bồi dưỡng NLSP có thể được lồng ghép với bồi dưỡng về các vấn đề chính trị, xã hội, pháp luật, quy định của ngành. Việc xác định mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng NLSP cho GVMN thường thiên về dựa vào khả năng của sở, phòng GD&ĐT trong việc huy động các nguồn lực về con người, tài liệu, tài chính, chưa tính đến đầy đủ nhu cầu của người được bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp, chưa phát huy được vai trò của bồi dưỡng tại trường và tự bồi dưỡng của giáo viên. Điều đó nói lên những hạn chế, bất cập trong quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Vì vậy, cần phải nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp để góp phần khắc phục những hạn chế, bất cập nêu trên.
Hiện nay, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên. Phần lớn những công trình đó đã chỉ ra rằng, xác lập mô hình bồi dưỡng NLSP cho giáo viên là một nhiệm vụ khó khăn; quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho giáo viên phải phù hợp với đặc thù đội ngũ giáo viên từng cấp, từng vùng miền. Trong khi đó, những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp thì còn thiếu vắng.
Xuất phát từ các lý do trên, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên mầm non ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp” để nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Luận giải cơ sở lý luận, thực tiễn để đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp, góp phần nâng cao kết quả bồi dưỡng NLSP, đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ GVMN trong quá trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận giải cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp.
Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp.
Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm để khẳng định tính đúng đắn, khả thi, hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN ở các tỉnh miền núi phía Bắc theo chuẩn nghề nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng NLSP cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp tại các lớp bồi dưỡng tập trung ở cấp huyện và bồi dưỡng, tự bồi dưỡng ở trường mầm non trên địa bàn của các tỉnh miền núi phía Bắc.
Phạm vi ... ,26
PHỤ LỤC 13
Bảng các công thức tính dùng trong xử lý số liệu của luận án
STT
Tên gọi và 
ký hiệu
Công thức
Chú thích
1
Công thức tính điểm trung bình - (CT3.1)
 i=
i là mức điểm trung bình tính cho nội dung cụ thể thứ i;
 nij là tần suất (số người) đánh giá nội dung cụ thể thứ i ở mức điểm j
 gij là điểm của nội dung cụ thể i ở mức điểm j;
 n là tổng số người tham gia đánh giá
2
Công thức tính khoảng cách giữa các bậc, theo thang đo Likert -(CT3.2)
K=
 là mức điểm cao nhất; là mức điểm thấp nhất;
N là số bậc trong thang
3
Công thức tính phương sai -(CT 4.1)
S2 =
là điểm theo từng theo từng mức đánh giá (tốt, khá, trung bình, yếu);
 là điểm trung bình của mẫu, 
 là số cá thể trong mẫu khảo sát
4
Công thức tính đại lượng kiểm định t -(CT 4.2)
t =
 là điểm trung bình của nhóm mẫu A;
 là điểm trung bình của nhóm mẫu B trong cùng một nội dung đánh giá;
 là phương sai của nhóm mẫu A;
 là phương sai của nhóm mẫu B; 
 và là số cá thể trong nhóm mẫu A, B
 với n ≥ 30
5
Công thức tính hệ số tương quan thứ bậc Spearman - 
(CT 4.3) 
R = 1-
N là số lượng các đơn vị được xếp hạng; 
X là thứ bậc được xếp hạng tính cần thiết các biện pháp; 
Y là thứ bậc được xếp hạng tính khả thi các biện pháp. 
R là số nhỏ hơn 1; 
khi 0,7 R < 1 : Tương quan thuận và chặt; 
0,5 R < 0,7 : Tương quan bình thường; 
0,3 R < 0,5 : Tương quan không chặt.
Phụ lục 14
Bộ tiêu chí đánh giá năng lực sư phạm của giáo viên mầm non
S
TT
Năng lực cốt lõi
Tiêu chí đánh giá 
(mô tả khái quát)
Tốt
Khá
Đạt
Yếu
1
Năng lực tổ chức quá trình học tập và phát triển toàn diện của trẻ
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về tổ chức quá trình học tập và phát triển toàn diện của trẻ;
- Thành thạo các kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tổ chức hoạt động học tập, vui chơi, tự phục vụ.. của trẻ;
- Thái độ tận tâm với nhiệm vụ,yêu nghề, yêu trẻ, ham tìm tòi, sáng tạo;
- Có sáng kiến đổi mới dạy học, giáo dục, trẻ trong lớp đạt và vượt các chỉ số về phát triển toàn diện theo lứa tuổi.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình học tập và phát triển toàn diện của trẻ;
- Biết thực hiện các kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tổ chức hoạt động học tập, vui chơi, tự phục vụ.. của trẻ;
- Thái độ chuyên môn nghiêm túc, ham học hỏi;
- Hoàn thành khá nhiệm vụ giáo dục, dạy học.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, nhưng còn một số sai sót về tổ chức quá trình học tập và phát triển toàn diện của trẻ;
- Có biểu hiện máy móc trong thực hiện các kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tổ chức hoạt động học tập, vui chơi, tự phục vụ.. của trẻ;
- Thái độ chuyên môn đúng mực, ít tìm tòi, sáng tạo;
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục, dạy học.
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về tổ chức quá trình học tập và phát triển toàn diện của trẻ
2
Năng lực thúc đẩy, khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động theo chương trình GDMN
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về động viên, khuyến khích và tổ chức hoạt động cho trẻ;
- Thành thạo các kỹ năng thiết kế hoạt động dạy học, trò chơi, lễ hội, phát triển ngôn ngữ cho trẻ; kỹ năng thể hiện khả năng nghệ thuật ;
- Thái độ kiên nhẫn và sôi nổi, nhiệt tình cuốn hút trẻ vào các hoạt động;
- Có sáng kiến đổi mới tổ chức các loại hình hoạt động của trẻ theo chương trình GDMN.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về động viên, khuyến khích và tổ chức hoạt động cho trẻ;
- Biết thực hiện các kỹ năng thiết kế hoạt động dạy học, trò chơi, lễ hội, phát triển ngôn ngữ cho trẻ ;
- Thái độ kiên nhẫn, chủ động cuốn hút trẻ vào các hoạt động;
- Hoàn thành khá công việc tổ chức các loại hình hoạt động của trẻ theo chương trình GDMN.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, nhưng còn một số sai sót về động viên, khuyến khích và tổ chức hoạt động cho trẻ;
- Có biểu hiện máy móc trong thực hiện các kỹ năng thiết kế hoạt động dạy học, trò chơi, lễ hội, phát triển ngôn ngữ cho trẻ ;
- Thái độ đúng mực, thân thiện với trẻ;
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản trong tổ chức các loại hình hoạt động của trẻ theo chương trình GDMN.
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về thúc đẩy, khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động
3
Năng lực xây dựng môi trường giáo dưỡng cho trẻ
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về xây dựng môi trường thân thiện, an toàn, đáp ứng toàn diện nhu cầu về thể chất, xã hội và cảm xúc của trẻ;
- Thành thạo các kỹ năng quản lý lớp học,thiết lập quan hệ với trẻ, tổ chức hoạt động tìm tòi,khám phá và sáng tạo của trẻ; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc
- Thái độ thực sự yêu thương và quan tâm chăm sóc trẻ;
- Có sáng kiến xây dựng môi trường giáo dưỡng cho trẻ.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về xây dựng môi trường thân thiện, an toàn, đáp ứng toàn diện nhu cầu về thể chất, xã hội và cảm xúc của trẻ;
- Biết thực hiện các kỹ năng quản lý lớp học,thiết lập quan hệ với trẻ, tổ chức hoạt động tìm tòi,khám phá và sáng tạo của trẻ;
- Thái độ thân thiện, chủ động chăm sóc trẻ; 
- Hoàn thành khá công việc xây dựng môi trường giáo dưỡng cho trẻ.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, nhưng còn một số sai sót về xây dựng môi trường thân thiện, an toàn, đáp ứng toàn diện nhu cầu về thể chất, xã hội và cảm xúc của trẻ;
- Có biểu hiện máy móc trong thực hiện các kỹ năng quản lý lớp học,thiết lập quan hệ với trẻ, tổ chức hoạt động tìm tòi,khám phá và sáng tạo của trẻ;
- Thái độ đúng mực với trẻ;
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản trong xây dựng môi trường giáo dưỡng cho trẻ.
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về xây dựng môi trường giáo dưỡng cho trẻ 
4
Năng lực chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ 
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Thành thạo các kỹ năng theo dõi, đánh giá sức khỏe, nuôi dưỡng, giữ vệ sinh, đảm bảo an toàn, sơ cấp cứu cho trẻ;
- Thái độ thận trọng, tỷ mỷ, khuyến khích trẻ tự phục vụ, tự bảo vệ an toàn;
- Có sáng kiến đổi mới tổ chức chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;;
- Biết thực hiện các kỹ năng đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Thái độ chủ động trong đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Hoàn thành khá công việc chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, nhưng còn một số sai sót về đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Có biểu hiện máy móc trong thực hiện các kỹ năng đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Thái độ đúng mực trong đảm bảo sức khỏe, dinh dưỡng, sự an toàn và bảo vệ trẻ;
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản về chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ
5
Năng lực xây dựng quan hệ hợp tác với bố mẹ, gia đình trẻ trong lĩnh vực GDMN
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về văn hóa giao tiếp, phong tục, tập quán của địa phương, hiểu biết về gia đình của trẻ;
- Thành thạo các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ ở địa phương;
- Thái độ cởi mở, thân thiện, biết lắng nghe, sẵn sàng hợp tác;
- Có quan hệ hiểu biết, gần gũi, tin cậy với nhiều gia đình của trẻ.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về văn hóa giao tiếp, phong tục, tập quán của địa phương, hiểu biết về gia đình của trẻ;
- Biết thực hiện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ ở địa phương;
- Thái độ thân thiện, chủ động hợp tác với bố mẹ, gia đình trẻ;
- Có quan hệ hiểu biết, đúng mực với gia đình của trẻ.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, về văn hóa giao tiếp, phong tục, tập quán của địa phương, hiểu biết về gia đình của trẻ;
- Biết thực hiện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ ở địa phương;
- Thái độ đúng mực với bố mẹ, gia đình trẻ;
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản về xây dựng quan hệ hợp tác với bố mẹ, gia đình trẻ
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về xây dựng quan hệ hợp tác với bố mẹ, gia đình trẻ trong lĩnh vực GDMN
6
Năng lực kết nối và hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng nhằm phát triển GDMN
- Nắm vững và vận dụng sáng tạo kiến thức về luật pháp, quy định của ngành giáo dục, phong tục, tập quán của địa phương vào xây dựng quan hệ hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng;
- Thành thạo các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm;
- Thái độ cởi mở, thân thiện, biết lắng nghe, sẵn sàng hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng ;
- Có quan hệ hiểu biết, gần gũi, tin cậy với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản về luật pháp, quy định của ngành giáo dục, phong tục, tập quán của địa phương vào xây dựng quan hệ hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng;
- Biết thực hiện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm;
- Thái độ thân thiện,chủ động hợp tác với đồng nghiệp, tích cực tham gia hoạt động đoàn thể;
- Có quan hệ hiểu biết, đúng mực với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, về luật pháp, quy định của ngành giáo dục, phong tục, tập quán của địa phương vào xây dựng quan hệ hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng;
- Biết thực hiện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm;
- Thái độ đúng mực với đồng nghiệp và cộng đồng.
- Hoàn thành những yêu cầu cơ bản về xây dựng quan hệ hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng.
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về kết nối và hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng nhằm phát triển GDMN
7
Năng lực tự nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân
- Nắm và vận dụng linh hoạt các kiến thức về tự học tập, tự bồi dưỡng, tự đúc rút kinh nghiệm chuyên môn;
- Thành thạo kỹ năng xây dựng kế hoạch tự nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, phương pháp tự học, tự kiểm tra, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào tự bồi dưỡng;
- Thái độ tự đòi hỏi cao, tích cực, chủ động trong học tập, rèn luyện về chuyên môn
- Nâng cao được kết quả hoạt động chuyên môn.
- Nắm và vận dụng được các kiến thức về tự học tập, tự bồi dưỡng, tự đúc rút kinh nghiệm chuyên môn;
- Biết thực hiện các kỹ năng xây dựng kế hoạch tự nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, phương pháp tự học, tự kiểm tra, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào tự bồi dưỡng;
- Thái độ nghiêm túc chấp hành yêu cầu về tự nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có một số tiến bộ trong hoạt động chuyên môn.
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về tự học tập, tự bồi dưỡng, tự đúc rút kinh nghiệm chuyên môn;
- Biết thực hiện nhưng chưa thuần thục các kỹ năng xây dựng kế hoạch tự nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, phương pháp tự học, tự kiểm tra, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào tự bồi dưỡng;
- Thái độ miễn cưỡng trong học tập, rèn luyện về chuyên môn;
- Tiến bộ chưa rõ nét trong hoạt động chuyên môn.
Không đáp ứng được yêu cầu về nắm, vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ chuyên môn về tự nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân

File đính kèm:

  • docluan_an_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_nang_luc_su_pham_cho_gia.doc
  • doc1 BIA LUAN AN - THU TRANG.doc
  • doc2 BIA TOM TAT TIENG VIET - THU TRANG.doc
  • doc2 TOM TAT TIENG VIET - THU TRANG.doc
  • doc3 BIA TOM TAT TIENG ANH - THU TRANG.doc
  • doc3 TOM TAT TIENG ANH - THU TRANG.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG ANH - THU TRANG.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG VIET - THU TRANG.doc