Luận án Nghiên cứu chế tạo sensor huỳnh quang xác định dư lượng clenbuterol trong chăn nuôi
Khi xã hội ngày càng phát triển thì vấn đề sức khoẻ của con người càng được
chú trọng, trong đó vấn đề an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường được đặt lên
hàng đầu vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của con người. Sự tồn dư của
các chất độc hại có trong thực phẩm đang là vấn đề đáng lo ngại đối với người tiêu
dùng. Hiện nay, vì lợi nhuận người chăn nuôi đã thêm các chất tăng trọng như
clenbuterol (CLB), salbutamol (sal) vào trong thức ăn để kích thích tăng trưởng,
rút ngắn thời gian xuất chuồng. Các chất tăng trọng tồn dư trong thực phẩm khó bị
phân hủy và bay hơi trong quá trình chế biến, nếu ăn phải có thể gây ngộ độc cấp
với các triệu chứng: run cơ, đau tim, tim đập nhanh, tăng huyết áp, choáng váng,
thậm chí tử vong. Vì vậy việc nghiên cứu xác định hàm lượng chất tăng trọng trong
thực phẩm là vấn đề cần thiết đối với sức khoẻ cộng đồng.
CLB là một chất thuộc họ β-agonist, ban đầu CLB được biết đến là thành
phần quan trọng của thuốc điều trị một số bệnh có liên quan tới đường hô hấp như
suyễn, hen suyễn, có tác dụng thông mũi và dãn phế quản do CLB có tác dụng làm
dãn cơ trơn của cuống phổi. Tuy nhiên từ những năm 1980 đã có những nghiên cứu
chỉ ra rằng trong chăn nuôi với việc sử dụng CLB ở liều lượng cao gấp nhiều lần
điều trị bệnh thì có các tác dụng phụ như giảm khả năng tích lũy chất béo tăng tính
lũy nạc, ức chế sự phát triển của xương và đặc biệt là có tốc độc tăng trưởng nhanh
do đó thời gian chăn nuôi được rút ngắn lại, mang lại lợi nhuận cao cho người chăn
nuôi. Bằng cách nào đấy CLB xâm nhập vào cơ thể con người ở liều lượng cao hơn
mức quy định trong điều trị bệnh sẽ gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm
trọng tới sức khỏe con người, có biểu hiện như nôn, chóng mặt, suy thận cấp, ảnh
hưởng tới hệ thần kinh ở một liều lượng quá cao có thể gây tử vong. CLB có thời
gian bán hủy lâu do vậy tồn dư CLB trong vật nuôi khi xâm nhập vào cơ thể con
người được cho là vô cùng nguy hiểm. Trên thế giới đã có nhiều vụ ngộ độc do sử
dụng thực phẩm có chứa CLB, năm 2006 đã có trường hợp tử vong đầu tiên do ngộ
độc thực phẩm có chứa CLB.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo sensor huỳnh quang xác định dư lượng clenbuterol trong chăn nuôi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Đào Văn Chƣơng NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO SENSOR HUỲNH QUANG XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CLENBUTEROL TRONG CHĂN NUÔI LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC Hà Nội - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Đào Văn Chƣơng NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO SENSOR HUỲNH QUANG XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CLENBUTEROL TRONG CHĂN NUÔI Chuyên ngành : Kỹ thuật hóa học Mã số : 9520301 LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. Chức danh, tên HD1 : PGS.TS Ngô Trịnh Tùng 2. Chức danh, tên HD2 : PGS.TS Dương Nghĩa Bang Hà Nội – Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Đào Văn Chƣơng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng tới PGS.TS Ngô Trịnh Tùng và PGS.TS Dương Nghĩa Bang là hai người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, định hướng nghiên cứu, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện hóa học, Ban lãnh đạo Học Viện Khoa học và Công nghệ đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Bộ Công an, Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ chiến sĩ Trung tâm kiểm định đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn quan tâm, khích lệ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tác giả luận án Đào Văn Chƣơng iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ x DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 4 1.1. Chất tăng trọng CLB ............................................................................................ 4 1.1.1. Chất tăng trọng trong chăn nuôi ................................................................... 4 1.1.2. Công thức hóa học và tính chất của CLB ..................................................... 6 1.1.3. Ứng dụng của CLB ....................................................................................... 6 1.1.4. Thực trạng sử dụng CLB trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 7 1.1.4.1. Thực trạng sử dụng CLB trên thế giới .................................................. 7 1.1.4.2. Thực trạng sử dụng CLB tại Việt Nam ................................................ 10 1.1.5. Tình hình nghiên cứu phát hiện CLB ......................................................... 13 1.1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 13 1.1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ....................................................... 15 1.1.6. Một số phương pháp phát hiện CLB .......................................................... 19 1.1.6.1. Phương pháp khối phổ ........................................................................ 19 1.1.6.2. Phương pháp điện hóa ........................................................................ 21 1.1.6.3. Phương pháp quang học ..................................................................... 24 1.1.6.4. Phương pháp sinh học ......................................................................... 24 1.2. Chấm lượng tử .................................................................................................... 27 1.2.1. Tính chất của Qds ....................................................................................... 29 1.2.2. Một số phương pháp chế tạo GQds ............................................................ 31 1.2.2.1. Chế tạo GQds theo cách từ dưới lên ................................................... 33 1.2.2.2 Chế tạo GQds theo cách từ trên xuống ................................................ 38 1.3. Hiệu ứng truyền năng lượng cộng hưởng huỳnh quang FRET .......................... 40 1.3.1. Nguyên tắc .................................................................................................. 40 iv 1.3.2. Cơ chế hoạt động của hiệu ứng FRET ........................................................ 42 1.3.2.1. Một số điều kiện cần phải được thỏa mãn để cho FRET xảy ra ......... 42 1.3.2.2. Phát hiện hiệu ứng FRET .................................................................... 43 1.3.3. Ứng dụng hiệu ứng FRET và Qds chế tạo sensor huỳnh quang ................. 44 1.3.3.1. Ứng dụng hiệu ứng FRET và chấm lượng tử chế tạo sensor huỳnh quang xác định hàm lượng maltozơ ..................................................... 45 1.3.3.2. Ứng dụng hiệu ứng FRET và Qds chế tạo sensor huỳnh quang xác định DNA .................................................................................................. 46 1.3.1.3. Ứng dụng hiệu ứng FRET và Qds chế tạo sensor huỳnh quang trong nghiên cứu enzym .................................................................................. 47 CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................. 49 2.1. Hóa chất ............................................................................................................. 49 2.2. Chế tạo sensor huỳnh quang dạng dung dịch xác định CLB dựa vào hiệu ứng FRET .................................................................................................................. 49 2.2.1. Phản ứng diazo CLB ................................................................................... 49 2.2.2. Phản ứng cộng hợp của diazo CLB với napthyletylen diamin (NED) ....... 50 2.2.3. Sensor huỳnh quang phát hiện CLB sử dụng Qds CdTe ............................ 50 2.2.4. Sensor huỳnh quang phát hiện CLB sử dụng Qds CdS .............................. 51 2.2.5. Tổng hợp GQds và chế tạo sensor huỳnh quang phát hiện CLB sử dụng GQds ............................................................................................................ 51 2.2.5.1. Tổng hợp GQds ................................................................................... 51 2.2.5.2. Sensor huỳnh quang phát hiện CLB sử dụng GQds ............................ 51 2.3. Kỹ thuật đánh giá khả năng phát hiện CLB trong mẫu thực.............................. 52 2.3.1. Kỹ thuật đánh giá CLB bằng phương pháp sensor huỳnh quang sử dụng hiệu ứng FRET ............................................................................................. 53 2.3.2. Kỹ thuật đánh giá CLB bằng phương pháp ELISA .................................... 54 2.3.3. Kỹ thuật đánh giá CLB bằng phương pháp HPLC/MS .............................. 58 2.4. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 59 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .............................................................. 60 3.1. Khảo sát tính chất của các Qds .......................................................................... 60 3.1.1. Tính chất của Qds CdTe ............................................................................. 60 v 3.1.2. Tính chất của Qds CdS ............................................................................... 61 3.1.3. Tính chất của GQds .................................................................................... 63 3.2. Nghiên cứu chế tạo sensor huỳnh quang xác định CLB sử dụng hiệu ứng FRET ... 65 3.2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của sensor huỳnh quang được chế tạo từ Qds sử dụng hiệu ứng FRET. ........................................................................... 65 3.2.2. Nghiên cứu biến tính CLB tạo ‘khóa’ trong sensor .................................... 66 3.2.2.1. Phản ứng diazo hóa CLB .................................................................... 66 3.2.2.2. Phản ứng cộng hợp giữa DCL và ligand ............................................ 69 3.2.3 Đánh giá khả năng liên kết của NED với Qds ............................................. 71 3.2.3.1 Đánh giá khả năng tạo liên kết của NED với Qds CdTe ..................... 72 3.2.3.2 Đánh giá khả năng tạo liên kết của NED với Qds CdS ....................... 73 3.2.3.3 Đánh giá khả năng tạo liên kết của NED với GQds ............................ 74 3.3. Nghiên cứu hiệu ứng FRET của sensor chế tạo từ Qds khác nhau .................... 76 3.3.1 Nghiên cứu hiệu ứng FRET của sensor được chế tạo từ Qds CdTe ............ 77 3.3.2 Nghiên cứu hiệu ứng FRET của sensor được chế tạo từ Qds CdS .............. 78 3.3.3 Nghiên cứu hiệu ứng FRET của sensor được chế tạo từ GQds ................... 80 3.4 Nghiên cứu khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang được chế tạo từ Qds CdTe, CdS, GQds sử dụng hiệu ứng FRET .................................................. 82 3.4.1 Nghiên cứu khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang được chế tạo từ Qds CdTe có sử dụng hiệu ứng FRET. ...................................................... 82 3.4.2. Nghiên cứu khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang được chế tạo từ Qds CdS có sử dụng hiệu ứng FRET ......................................................... 84 3.4.3. Nghiên cứu khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang được chế tạo từ GQds có sử dụng hiệu ứng FRET .............................................................. 85 3.5. Nghiên cứu khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang chế tạo từ Qds sử dụng hiệu ứng FRET trong mẫu thực ........................................................... 87 3.5.1. Đánh giá khả năng xác định CLB của sensor trong mẫu thịt lợn ............... 87 3.5.2. Đánh giá khả năng xác định CLB của sensor trong mẫu nội tạng lợn ....... 88 3.5.3. Đánh giá khả năng xác định CLB của sensor trong mẫu nước tiểu lợn ..... 89 3.5.4. Đánh giá khả năng xác định CLB của sensor trong mẫu thức ăn chăn nuôi .............................................................................................................. 90 vi 3.6. So sánh khả năng xác định CLB của sensor huỳnh quang chế tạo từ Qds sử dụng hiệu ứng FRE ... under concentrated radiation, Appl. Phys. Lett, 2015, 107, 073901. 57. M.C. Beard, J.M. Luther, A.J. Nozik, The promise and challenge of nanostructured solar cells, Nat. Nanotechnol, 2014, 9, 951–954. 58. R. Tamaki, Y. Shoji, Y. Okada, K. Miyano, Spectrally resolved intraband transitions on two-step photon absorption in InGaAs/GaAs quantum dot solar cell, Appl. Phys. Lett, 2014, 105, 073118. 59. R.D. Schaller, V.I. Klimov, High efficiency carrier multiplication in PbSe nanocrystals: implications for solar energy conversion, Phys. Rev. Lett, 2004, 92, 186601. 60. K. Sablon, J. Little, N. Vagidov, Y. Li, V. Mitin, A. Sergeev, Conversion of aboveand below-bandgap photons via InAs quantum dot media embedded into GaAs solar cell, Appl. Phys. Lett, 2-14, 104, 253904. 61. A. Luque, A. Martí, Increasing the efficiency of ideal solar cells by photon induced transitions at intermediate levels, Phys. Rev. Lett, 1997, 78, 5014. 62. P. Lam, J. Wu, M. Tang, D. Kim, S. Hatch, I. Ramiro, et al., InAs/InGaP quantum dot solar cells with an AlGaAs interlayer, Sol. Energy Mater. Sol. Cell, 2016, 144, 96–101. 63. J.Y. Tsao, M.H. Crawford, M.E. Coltrin, A.J. Fischer, D.D. Koleske, G.S. Subramania, et al., Toward smart and ultra-efficient solid-state lighting, Adv. Opt. Mater, 2014, 2, 809–836. 64. H.P.T. Nguyen, K. Cui, S. Zhang, S. Fathololoumi, Z. Mi, Full-color InGaN/GaN dot-in-a-wire light emitting diodes on silicon, Nanotechnology, 2011, 22, 445202. 65. J.J. Wierer, J.Y. Tsao, Advantages of III-nitride laser diodes in solid-state lighting, Phys. Status Solidi A, 2015, 212, 980–985. 66. L.Y. Kuritzky, J.S. Speck, Lighting for the 21st century with laser diodes based on non-basal plane orientations of GaN, MRS Commun, 2015, 5, 463–473. 67. S. K. Mahto, C. Park, T. H. Yoon, S. W. Rhee, Assessment of cytocompatibility of surface-modified CdSe/ZnSe quantum dots for BALB/3T3 fibroblast cells, Toxicology in Vitro, 2010, 24, 1070-1077 108 68. N. Tomczak, D. Jánczewski, M. Han, G. J. Vancso, Designer polymer– quantum dotarchitectures, Progress in Polymer Science, 2009, 34, 393-430. 69. Chandan H. Ra, Jessica D. Schiffmanb, R. Geetha Balakrishna, Quantum dots as fluorescent probes: Synthesis, surface chemistry, energy transfer mechanisms, and applications, 2018, Sensors and Actuators B: Chemical, 258, 1191-1214. 70. C. Zhou, H. Shen , Y. Guo , L. Xu , J. Niu , Z. Zhang , Z. Du , J. Chen , L. S. Li , A versatile method for the preparation of water-soluble amphiphilic oligomer-coated semiconductor quantum dots with high fluorescence and stability, Journal of Colloid and Interface Science, 2010, 344, 279-285. 71. A. M. Smith, A. M. Mohs, S. Nie, Tuning the optical and electronic properties of colloidal nanocrystals by lattice strain, Nature Nanotechnology, 2009, 4, 56-63. 72. A. M. Smith, S. Nie, Semiconductor Nanocrystals: Structure, Properties, and Band Gap Engineering, Accounts of Chemical Research, 2009, 43, 190-200. 73. G. P. C. Drummen, Quantum Dots-From Synthesis to Applications in Biomedicine and Life Sciences, International Journal of Molecular Sciences, 2010, 11, 154-163 74. P. Tian, L. Tang, S.P. Lau, Graphene quantum dots from chemistry to application, Journal Materials Today Chemistry, 2018, 10, 221-258 75. Y. Dong, J. Shao, C. Chen, H. Li, R. Wang, Y. Chi, X. Lin, G. Chen, Blue lumi-nescent graphene quantum dots and graphene oxide prepared by tuning the carbonization degree of citric acid, Carbon, 2012, 12, 4738e4743. 76. X. Wu, F. Tian, W. Wang, J. Chen, M. Wu, J.X. Zhao, Fabrication of highly fluorescent graphene quantum dots using L-glutamic acid for in vitro/in vivo imaging and sensing, J. Mater. Chem. C, 2013, 31, 4676-4684. 77. L. Wang, Y. Wang, T. Xu, H. Liao, C. Yao, Y. Liu, Z. Li, Z. Chen, D. Pan, L. Sun, M. Wu, Gram-scale synthesis of single-crystalline graphene quantum dots with superior optical properties, Nat. Commun., 2014, 5, 5357. 78. L. Lin, M. Rong, S. Lu, X. Song, Y. Zhong, J. Yan, Y. Wang, X. Chen, Facile synthesis of highly luminescent nitrogen-doped graphene quantum dots for the detection of 2,4,6-trinitrophenol in aqueous solution, Nanoscale, 2015, 7, 1872-1878 109 79. J. Gu, X. Zhang, A. Pang, J. Yang, Facile synthesis and photoluminescence characteristics of blue-emitting nitrogen-doped graphene quantum dots, Nanotechnology, 2016, 27 (16), 165704. 80. A.B. Ganganboina, A.D. Chowdhury, R.-A. Doong, N-Doped graphene quan-tum dots-decorated V2O5 nanosheet for fluorescence turn offeon detection of cysteine, ACS Appl. Mater. Interfaces, 2017, 1, 614-624. 81. Z. Guo, B. Cai, Q. Cao, Y. Su, M. Li, J. Hu, Z. Yang, Y. Zhang, Facile synthesis of amine-functionalized graphene quantum dots with highly pH-sensitive photoluminescence, Fullerenes, Nanotub. Carbon Nanostruct, 2017, 25, 704-709. 82. M. Yousaf, H. Huang, P. Li, C. Wang, Y. Yang, Fluorine functionalized graphene quantum dots as inhibitor against hIAPP amyloid aggregation, ACS Chem. Neurosci. , 2017, 8, 1368-1377. 83. L. Tang, R. Ji, X. Li, K.S. Teng, S.P. Lau, Size-dependent structural and optical characteristics of glucose-derived graphene quantum dots, Part. Part. Syst. Char., 2013, 6, 523-531. 84. L. Tang, R. Ji, X. Cao, J. Lin, H. Jiang, X. Li, K.S. Teng, C.M. Luk, S. Zeng, J. Hao, S.P. Lau, Deep ultraviolet photoluminescence of water-soluble self- passiv-ated graphene quantum dots, ACS Nano, 2012, 6, 5102-5110. 85. R. Liu, D. Wu, X. Feng, K. Müllen, Bottom-up fabrication of photoluminescent graphene quantum dots with uniform morphology, J. Am. Chem. Soc. 2011, 39, 15221-15223 86. R. Li, Y. Liu, Z. Li, J. Shen, Y. Yang, X. Cui, G. Yang, Bottom-up fabrication of single-layered nitrogen-doped graphene quantum dots through intermo- lecular carbonization arrayed in a 2D plane, Chem. Eur. J., 2016, 1, 272-278. 87. S. Gao, L. Tang, J. Xiang, R. Ji, S.K. Lai, S. Yuan, S.P. Lau, Facile preparation of sulphur-doped graphene quantum dots for ultra-high performance ultravi- olet photodetectors, New J. Chem.,2017, 18, 10447-10451. 88. S. Do, W. K, S.-W. Rhee, Soft-template synthesis of nitrogen-doped carbon nanodots: tunable visible-light photoluminescence and phosphor-based light- emitting diodes, J. Mater. Chem. C, 2014, 2, 4221-4226. 89. J. Lu, P.S.E. Yeo, C.K. Gan, P. Wu, K.P. Loh, Transforming C-60 molecules into graphene quantum dots, Nat. Nanotechnol, 2011, 4, 247e252. 90. D. Pan, J. Zhang, Z. Li, M. Wu, Hydrothermal route for cutting graphene sheets into blue-Luminescent graphene quantum dots, Adv. Mater, 2010, 6, 734-738 110 91. R.Q. Ye, C.S. Xiang, J. Lin, Z.W. Peng, K.W. Huang, Z. Yan, N.P. Cook, E.L.G. Samuel, C.C. Hwang, G.D. Ruan, G. Ceriotti, A.R.O. Raji, A.A. Marti, J.M. Tour, Coal as an abundant source of graphene quantum dots, Nat. Commun, 2013, 4, 2943. 92. Z. Luo, G. Qi, K. Chen, M. Zou, L. Yuwen, X. Zhang, W. Huang, L. Wang, Mi-crowave-assisted preparation of white fluorescent graphene quantum dots as a novel phosphor for enhanced white-light-emitting diodes, Adv. Funct. Mater, 2016, 26, 2739-2744. 93. W. Zuo, L. Tang, J. Xiang, R. Ji, L. Luo, L. Rogee, S.P. Lau, Functionalization of graphene quantum dots by fluorine: preparation, properties, application, and their mechanisms, Appl. Phys. Lett, 2017, 110, 221901. 94. P. R. Selvin, The renaissance of fluorescence resonance energy transfer, Nat. Struct. Biol. , 2000, 7, 730–734 95. H. Dong, W. Gao, F. Yan, H. Ji and H. Ju, Fluorescence resonance energy transfer between quantum dots and graphene oxide for sensing biomolecules, Anal. Chem, 2010, 82, 5511–5517. 96. E. Oh, M. Y. Hong, D. Lee, S. H. Nam, H. C. Yoon and H. S. Kim, Inhibition assay of biomolecules based on fluorescence resonance energy transfer (FRET) between quantum dots and gold nanoparticles, J. Am. Chem. Soc, 2005, 127, 3270–3271. 97. Kim E. Sapsford, Lorenzo Berti, and Igor L. Medintz, Materials for Fluorescence Resonance Energy Transfer Analysis: Beyond Traditional Donor–Acceptor Combinations, Angew. Chem. Int. Ed. 2006, 45,4562 – 4588 98. R. B. Sekar and A. Periasamy, Fluorescence resonance energy transfer (FRET) microscopy imaging of live cell protein localizations, J. Cell Biol., 2003, 160, 629–633. 99. V. Sourjik and H. C. Berg, Binding of the Escherichia coli response regulator CheY to its target measured in vivo by fluorescence resonance energy transfer, Proc. Natl. Acad. Sci. U. S. A. ,2002, 99, 12669–12674 100. Nguyễn Minh Hoa, Lê Anh Thi, Lâm Thị Bích Trân, Đặng Thị Ngọc Hoa, Đỗ Hoàng Tùng, Đinh Như Thảo, Ảnh hưởng của hạt nano vàng đến quá trình truyền năng lượng cộng hưởng huỳnh quang, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên, 2019, 128 (1A), 111-120 111 101. S.A. Hussain, An Introduction to Fluorescence Resonance Energy Transfer (FRET), Energy, 2009, 132(6), 1-4. 102. A.R. Clapp, I.L. Medintz, Mattoussi, H. Förster resonance energy transfer investigations using quantum-dot fluorophores. Chem. Phys. Chem, 2006, 7, 47–57. 103. D.M. Willard, T. Mutschler, M. Yu, J. Jung, A. Van Orden, Directing energy flow through quantum dots: Towards nanoscale sensing, Anal. Bioanal. Chem, 2006, 384, 564–571. 104. D.M Willard, L.L. Carillo, J. Jung, A. Van Orden, CdSe-ZnS quantum dots as resonance energy transfer donors in a model protein-protein binding assay. Nano Lett. 2001, 1, 469–474. 105. A.R. Clapp, I.L. Medintz, B.R. Fisher, G.P Anderson,. H. Mattoussi, Can luminescent quantum dots be efficient energy acceptors with organic dye donors?, J. Am. Chem. Soc, 2005, 127, 1242–1250. 106. M. Anni, L. Manna, R. Cingolani, D. Valerini, A. Cretí, M. Lomascolo, Förster energy transfer from blue-emitting polymers to colloidal CdSe/ZnS core shell quantum dots. Appl. Phys. Lett, 2004, 85, 4169–4171. 107. Igor L Medintz, Aaron R Clapp, Hedi Mattoussi, Ellen R Goldman, Brent Fisher, J Matthew Mauro, Self-assembled nanoscale biosensors based on quantum dot FRET donors, Nat. Mater, 2003, 2(9), 630-638. 108. A. MSmith, S. Nie , Semiconductor Nanocrystals: Structure, Properties, and Band Gap Engineering, Accounts of Chemical Research, 2009, 43, 190-200. 109. Gae Baik Kim, Young-Pil Kim, Analysis of Protease Activity Using Quantum Dots and Resonance Energy Transfer, Theranostics, 2012, 2(2), 127–138. 110. Nguyễn Hải Yến, Lê Xuân Hùng, Phạm Nam Thắng, Phan Ngọc Hồng, Phạm Thu Nga, Tổng hợp và nghiên cứu đặc trưng phổ Raman, tính chất quang học của các chấm lượng tử graphene và các chấm lượng tử graphene pha tạp nitơ, Tạp chí khoa học HNUE, 2020, 65(3), 82-90. 111. D. Pietraforte, G. Brambilla, S. Camerini, G. Scorza, L. Peri, A. Loizzo, M. Crescenzi, M. Minetti, Fomation of an adduct by clenbuterol, a β- adrenoceptor agonist drug and serum albumin in human saliva at the acidic pH of the stomach: Envidence for an aryl radical-based process, Free Radical biology & Medicien, 2008, 45, 124-135.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_tao_sensor_huynh_quang_xac_dinh_du_lu.pdf
- Tóm tắt luận án tiếng anh.pdf
- Tóm tắt luận án tiếng việt.pdf
- Trang thông tin đóng góp mới.pdf
- Trích yếu luận án.pdf