Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam
Đa dạng sinh học của Việt Nam thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học với
ba lý do chính: (1) Việt Nam là đất nước có mức độ đa dạng sinh học cao, (2) có
nhiều loài mới được các nhà khoa học phát hiện và mô tả mới từ năm 1992 trở lại đây
và (3) tỷ lệ cao các loài được ghi nhận là loài đặc hữu [134].
Theo Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên quốc tế (IUCN) 2016, Việt Nam thuộc vùng
Indo-Burma, một trong 35 điểm nóng về đa dạng sinh học thế giới trong đó có lớp
Lưỡng cư (LC) [76]. Số lượng các loài LC ghi nhận ở Việt Nam liên tục gia tăng qua
các thời kì nghiên cứu: Năm 1996, Nguyễn Văn Sáng và cs. ghi nhận 82 loài, năm
2009, số lượng loài ghi nhận đã tăng lên 176 loài và đến năm 2014, số lượng loài ghi
nhận tăng lên 222 loài, đến nay là 297 loài [25], [58], [99], [121]. Đặc biệt, có hơn
70 loài mới cho khoa học được mô tả dựa trên bộ mẫu thu từ Việt Nam kể từ năm
2010 đến nay (Frost 2021) [58].
Họ Ếch cây Rhacophoridae là một trong những họ đa dạng nhất trong lớp LC
với hơn 443 loài thuộc 23 giống. Trong đó ở Việt Nam có 85 loài thuộc 15 giống đã
được ghi nhận [58].
Đã có một số nghiên cứu về đa dạng thành phần các loài thuộc giống Ếch cây
Rhacophorus ở Việt Nam và một số loài mới được phát hiện trong những năm gần
đây như: Rhacophorus kio và R. helena, R. larissa và R. marmoridosum [63], [110],
[117], [128].
Trong khi số lượng loài mới tăng lên thì các vấn đề về phân loại học của một số
loài, nhóm loài vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau. Nhiều loài được mô tả dựa trên
phân tích hình thái của một hoặc một số lượng rất ít mẫu vật như R. helenae, R.
vampyrus, R. larissae. đồng thời nhiều loài và nhóm loài có sự tương đồng cao về
hình thái như R. helenae và R. kio, R. annamensis và R. exechopygus.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mối quan hệ di truyền và hệ thống học các loài lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus (Amphibia: Rhacophoridae) ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NINH THỊ HÒA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN VÀ HỆ THỐNG HỌC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ THUỘC GIỐNG RHACOPHORUS (AMPHIBIA: RHACOPHORIDAE) Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NINH THỊ HÒA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN VÀ HỆ THỐNG HỌC CÁC LOÀI LƯỠNG CƯ THUỘC GIỐNG RHACOPHORUS (AMPHIBIA: RHACOPHORIDAE) Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 9.42.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LÊ XUÂN CẢNH 2. PGS.TS. NGUYỄN THIÊN TẠO HÀ NỘI – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu tham khảo được trích dẫn trong công trình này là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được sử dụng để bảo vệ trước hội đồng nhận học vị nào trước đây. Tác giả Luận án Ninh Thị Hòa ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin dành lời cảm ơn đặc biệt tới PGS.TS. Lê Xuân Cảnh và PGS.TS. Nguyễn Thiên Tạo đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực địa, phân tích số liệu, công bố công trình khoa học và hoàn thiện luận án. Xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Sinh học, Bộ môn Động vật học đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Phòng Bảo tồn thiên nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Thomas Ziegler (Vườn thú Cologne, CHLB Đức), GS.TS. Nguyễn Quảng Trường, TS. Phạm Thế Cường TS. Lương Mai Anh, ThS. Phan Quang Tiến (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật), GS. TS. Nikolai Orlov (Viện Động vật Xanh-pê-téc-bua, Liên Bang Nga), TS. Lê Trung Dũng (Bộ Giáo dục và Đào tạo), ThS. Nguyễn Thị Yến, (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội), CN. Nguyễn Quốc Huy (Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam) và bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ trong quá trình khảo sát thực địa và phân tích số liệu của luận án. Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và những người thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Đề tài nghiên cứu được hỗ trợ bởi Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) trong đề tài mã số: TN17/C04; Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam trong đề tài mã số A6.5/2020; Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 106.05-2019.334, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong đề tài mã số B2019-TTB-562-13. Hà Nội, tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Ninh Thị Hòa iii MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................................. v Danh mục các bảng ................................................................................................................ vi Danh mục các hình ................................................................................................................ vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2 3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3 5. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 5 1.1. Lược sử nghiên cứu về phân loại các loài Lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus theo phương pháp phân tích hình thái ................................................................................ 5 1.2. Lược sử nghiên cứu về quan hệ di truyền của giống Rhacophorus ....................... 9 1.3. Phân vùng địa lý sinh vật khu hệ Lưỡng cư ở Việt Nam ....................................... 13 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 16 2.1. Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 16 2.2. Cách tiếp cận giải quyết vấn đề nghiên cứu ............................................................. 18 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 18 2.3.1. Khảo sát thực địa ........................................................................................................ 18 2.3.2. Phân tích đặc điểm hình thái .................................................................................... 19 2.3.3. Phương pháp phân tích sinh học phân tử .............................................................. 21 2.3.4. Phân tích thống kê ...................................................................................................... 23 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 24 3.1. Về phân loại giống Rhacophorus sensu lato .............................................................. 24 3.2. Giống Rhacophorus Kuhl & Van Hasselt, 1822 ....................................................... 28 3.2.1. Đa dạng thành loài giống Rhacophorus ở Việt Nam ............................................ 28 3.2.2. Mô tả đặc điểm hình thái các loài trong giống Rhacophorus ở Việt Nam ....... 34 iv 3.2.3. Quan hệ di truyền các loài thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam ................... 61 3.2.4. Các vấn đề tu chỉnh phân loại học các loài Lưỡng cư giống Rhacophorus ở Việt Nam .......................................................................................................................................... 77 3.3. Giống Zhangixalus Li, Jiang, Ren & Jiang, 2019 ở Việt Nam .............................. 79 3.3.1. Đa dạng thành phần loài giống Zhangixalus ở Việt Nam ................................... 79 3.3.2. Mô tả đặc điểm hình thái các loài trong giống Zhangixalus ở Việt Nam ........ 84 3.3.3. Quan hệ di truyền các loài Lưỡng cư trong giống Zhangixalus ........................ 98 3.3.4. Các vấn đề tu chỉnh phân loại học các loài Lưỡng cư giống Zhangixalus ở Việt Nam ........................................................................................................................................ 112 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 117 PHỤ LỤC...146 v Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ♀ Cái ♂ Đực CITES Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp IEBR Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật IUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế KBTTN Khu Bảo tồn thiên nhiên LC Lưỡng cư LCBS Lưỡng cư, Bò sát NĐ06/2019/NĐ-CP Nghị định số 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp NĐ64/2019/NĐ-CP Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ rARN ARN ribosome RPH Rừng phòng hộ SĐVN Sách Đỏ Việt Nam Sensu lato Hiểu theo nghĩa rộng Sensu stricto Hiểu theo nghĩa hẹp VNMN Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam VQG Vườn quốc gia vi Danh mục các bảng Bảng 2.1. Danh sách các chuyến thực địa Nghiên cứu sinh đã tham gia ................. 16 Bảng 2.2. Các chỉ số đo hình thái mẫu mẫu ếch nhái trưởng thành.......................... 19 Bảng 2.3. Thông tin trình tự mồi được sử dụng cho nghiên cứu .............................. 21 Bảng 2.4. Thành phần và hàm lượng các chất trong hỗn hợp phản ứng PCR .......... 22 Bảng 3.1. Danh sách các loài thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam ...................... 28 Bảng 3.2. Phân bố của các loài thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam theo phân vùng địa lý sinh vật khu hệ Lưỡng cư ...................................................................... 31 Bảng 3.3. Chỉ số tương đồng (Sorensen-Dice) về phần loài Lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam theo phân vùng địa lý sinh vật khu hệ Lưỡng cư ............ 33 Bảng 3.4. Khoảng cách di truyền các loài Lưỡng cư thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam ........................................................................................................................... 68 Bảng 3.5. Danh sách các loài Lưỡng cư thuộc giống Zhangixalus ở Việt Nam ....... 79 Bảng 3.6. Phân bố của các loài thuộc giống Zhangixalus ở Việt Nam theo phân vùng địa lý sinh vật khu hệ Lưỡng cư ............................................................................... 81 Bảng 3.7. Chỉ số tương đồng (Sorensen-Dice) về phần loài Lưỡng cư thuộc giống Zhangixalus ở Việt Nam theo phân vùng địa lý sinh vật khu hệ Lưỡng cư ............. 82 Bảng 3.8. Khoảng cách di truyền các loài Lưỡng cư trong giống Zhangixalus ..... 104 vii Danh mục các hình Hình 1.1. Các phân vùng địa lý sinh vật Lưỡng cư và Bò sát ở khu vực Đông Dương (Theo Bain và Hurley 2011) ..................................................................................... 14 Hình 2.1. Sơ đồ các điểm mẫu vật được thu thập phục vụ nghiên cứu .................... 17 Hình 3.1. Cây quan hệ di truyền các loài trong giống Rhacophorus sensu lato xây dựng trên mô hình BI ................................................................................................ 27 Hình 3.2. Mức độ tương đồng về thành phần loài thuộc giống Rhacophorus ở Việt Nam giữa các phân vùng địa lý sinh vật ................................................................... 34 Hình 3.3. Rhacophorus annamensis ......................................................................... 37 Hình 3.4. Sơ đồ phân bố loài Rhacophorus annamensis .......................................... 37 Hình 3.5. Rhacophorus exechopygus ........................................................................ 37 Hình 3.6. Sơ đồ phân bố loài Rhacophorus exechopygus ......................................... 37 Hình 3.7. Biểu đồ so sánh sự sai khác kích thước của hai loài ếch cây R. annamensis và R. exechopygus bằng phương pháp phân tích thành phần chính .......................... 39 Hình 3.8. Rhacophorus calcaneus ............................................................................. 42 Hình 3.9. Sơ đồ phân bố loài Rhacophorus calcaneus ............................................. 42 Hình 3.10. Rhacop ... . Nguyen T. Q., Van Hoang, C., Ziegler T. (2016), “New records and an updated list of amphibians from Xuan Lien Nature Reserve, Thanh Hoa Province, Vietnam”, Herpetology Notes, 9, pp. 31-41. 102. Nguyen T. T., Matsui M., Duc H. M. (2014), “A new tree frog of the genus Kurixalus (Anura: Rhacophoridae) from Vietnam”, Current Herpetology 33, pp. 101-111. 103. Nguyen T. T., Matsui M., Eto K. (2014), “A new cryptic tree frog species allied to Kurixalus banaensis (Anura: Rhacophoridae) from Vietnam”, Russian Journal of Herpetology, 21, pp. 295-302. 104. Nguyen T. T., Matsui M., Eto K. (2015), Mitochondrial phylogeny of an Asian tree frog genus Theloderma (Anura: Rhacophoridae), Molecular phylogenetics and evolution, 85, 59-67. 105. Nguyen T. T., Matsui M., Eto K., Orlov N. L. (2014), “A preliminary study of phylogenetic relationships and taxonomic problems of Vietnamese Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae)”, Russian Journal of Herpetology, 21, pp. 274-280. 106. Ohler A., Delorme M. (2006), Well known does not mean well studied: morphological and molecular support for existence of sibling species in the Javanese gliding frog Rhacophorus reinwardtii (Amphibia, Anura), Comptes rendus biologies, 329(2), pp. 86-97. 107. Ohler A., Deuti K. (2018), “Polypedates smaragdinus Blyth, 1852-a senior subjective synonym of Rhacophorus maximus Günther, 1858”, Zootaxa, 4375, pp. 273-280. 108. Ohler A., Marquis O., Swan S., Grosjean S. (2000), “Amphibian biodiversity of Hoang Lien Nature Reserve (Lao Cai Province, northern Vietnam) with description of two new species”, Herpetozoa, 13(1/2), 71-87. 109. Ohler A., Swan S.K., Datry J.C. (2002), “A recent survey of amphibian fauna of the Cardamom Mountains, Southwwest Cambodia with description of three new species”, Raffles Bulletin of Zoology, 50(2), 465–481. 132 110. Orlov N. L. (2008), “Description of a new species of Rhacophorus genus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) from Kon Cha Rang area (Gia Lai Province, Vietnam)”, Russian Journal of Herpetology 15, pp. 133-140. 111. Orlov N. L., Lathrop A., Murphy R. W., Ho C. T. (2001), “New records of frogs of the family Rhacophoridae (Anura: Amphibia) in the north part of the Hoang Lien Mountains (Mount Fan Si Pan, Sa Pa District, Lao Cai Province), Vietnam”, Russian Journal of Herpetology 8, pp. 17-44. 112. Orlov N. L., Murphy R. W., Ananjeva N. B., Ryabov S. A., Ho C. T. (2002), “Herpetofauna of Vietnam, a checklist. Part I. Amphibia, Russian Journal of Herpetology 9, pp. 81-104. 113. Orlov N. L., Nguyen N. S., Ho C. T. (2008), “Description of a new species and new records of Rhacophorus genus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) with the review of amphibianas and reptiles diversity of Chu Yang Sin National Park Dac Lac Province, Vietnam)”, Russian Journal of Herpetology, 15, pp. 67-84. 114. Orlov N. L., Poyarkov N. A., Vassilieva A. B., Ananjeva N. B., Nguyen T. T., Nguyen N. S., Geissler P. (2012), Taxonomic notes on rhacophorid frogs (Rhacophorinae: Rhacophoridae: Anura) of southern part of Annamite mountains (Truong Son, Vietnam), with description of three new species, Russian Journal of Herpetology, 19, pp. 23-64. 115. Orlov N. L., S. Gnophanxay, Phimminith T., Phomphoumy K. (2010) "2009", “A new species of Rhacophorus Genus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae: Rhacophorinae) from Khammouan Province, Lao PDR”, Russian Journal of Herpetology, 16, pp. 295-303. 116. Orton G. L. (1953), “The systematics of vertebrate larvae”, Systematic Biology 2(2), pp. 63-75. 117. Ostroshabov A. A., Orlov N. L., Nguyen T. T. (2013), “Taxonomy of frogs of genus Rhacophorus of "hoanglienensis–orlovi" complex”, Russian Journal of Herpetology 20, pp. 301-324. 133 118. Pan, T., Zhang, Y., Wang, H., Wu, J., Kang, X., Qian, L., Chen J, Rao D., Jiang J., Zhang, B. (2017), “The reanalysis of biogeography of the Asian tree frog, Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae): geographic shifts and climatic change influenced the dispersal process and diversification”, PeerJ, 5, e3995. 119. Poyarkov, N. A., Jr., I. I. Kropachev, S. I. Gogoleva, N. L. Orlov. (2018), “A new species of the genus Theloderma Tschudi, 1838 (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) from Tay Nguyen Plateau, central Vietnam”, Zoological Research/Dōngwùxué yánjiū. Kunming 39, pp. 156-180. 120. Pyron R. A., John J. W., (2011), “A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of extant frogs, salamanders, and caecilians”, Molecular phylogenetics and evolution 61(2): 543-583. 121. Pham A. V., Le D. T., Nguyen S. L. H., Ziegler T., Nguyen T. Q. (2014), “First records of Leptolalax eos Ohler, Wollenberg, Grosjean, Hendrix, Vences, Ziegler et Dubois, 2011 and Hylarana cubitalis (Smith, 1917) (Anura: Megophryidae, Ranidae) from Vietnam”, Russian Journal of Herpetology, 21(3), pp. 195-200. 122. Pham T. C., An T. H., Herbst, S., Bonkowski, M., Ziegler, T., Nguyen Q.T., (2017), “First report on the amphibian fauna of Ha Lang karst forest, Cao Bang Province, Vietnam”, Bonn zoological Bulletin, 66 (1): 37-53 123. Pham V. A, Pham T. C, Hoang V. N., Ziegler T., Nguyen Q. T. (2017), “New records of amphibians and reptiles from Ha Giang Province, Vietnam”, Herpetology Notes, 10, pp. 183-191. 124. Pham V. A., Nguyen Q. T., Ziegler T., Nguyen T. T., (2017), “New records of tree frogs (Anura: Rhacophoridae: Rhacophorus) from Son La Province, Vietnam”, Herpetology Notes, 10, 379-386. 125. Ronquist F., Huelsenbeck J. P. (2003), MRBAYES 3: Bayesian phylogenetic inference under mixed models, Bioinformatics 19, pp. 1572-1574. 126. Rowley J. J. L., Le D. T. T., Dau V. Q., Hoang H. D., Cao T. T. (2014), “A striking new species of phytotelm-breeding tree frog (Anura: Rhacophoridae) from central Vietnam”, Zootaxa, 3785, pp. 25-37. 134 127. Rowley J. J. L., Le D. T. T., Tran D. T. A, Stuart B. L., Hoang H. D. (2010), “A new tree frog of the genus Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae) from southern Vietnam”, Zootaxa, 2727, pp. 45-55. 128. Rowley J. J. L., Tran D. T. A., Hoang H. D., Le D. T. T. (2012), “A new species of large flying frog (Rhacophoridae: Rhacophorus) from lowland forest in southern Vietnam”, Jouranal of Herpetology 46, pp. 480-487. 129. Rowley J. J., Le. T. T. D., Tran. T. A. D., Stuart. B. L., Huy. H. D. (2010), “A new tree frog of the genus Rhacophorus (Anura: Rhacophoridae) from southern Vietnam”, Zootaxa 2727, pp. 45-55. 130. Schmidt K. P. (1927), “Notes on Chinese amphibians”, Bulletin American Museum of Natural History, 553–586. 131. Simmoms J. E (2002), “Herpetological collecting and collection management. Revised edition . Society for the Study of Amphibian and Reptile”, Herpetological Circular, 31, pp. 1-153. 132. Smith M. A. (1924), “New tree-frogs from Indochina and Malay Peninsula”, Proceedings of the Zoological Society of London, 94, pp. 225-234. 133. Stejneger L. (1924), “Herpetological novelties from China”, Occasional Papers of the Boston Society of Natural History, 5, pp. 119–121. 134. Sterling E. J., Hurley M. M., Le D. M. (2006), “Vietnam: A Natural History”, Yale University Press, New Haven and London. 135. Stuart B. L. (1999), “Amphibians and reptiles. Duckworth, J. W., R. E. Salter, and K. Khounboline eds., Wildlife in Lao PDR”, Status Report, Vientiane, IUCN-The World Conservation Union/Wildlife Conservation Society/Centre for Protected Areas and Watershed Management, pp. 43-67. 136. Stuart B. L. (2005), “New frog records from Laos”, Herpetological Review, 36, pp. 473-479. 137. Stuart B. L., Sok K., Neang T. (2006), “A collection of amphibians and reptiles from hilly eastern Cambodia”, Raffles Bulletin of Zoology, Singapore, 54, pp. 129-155. 135 138. Tanabe A. S. (2011), “Kakusan 4 and Aminosan: two programs for comparing nonpartitioned, proportional and separate models for combined molecular phylogenetic analyses of multilocus sequence data”, Molecular Ecology Resources, 11, pp. 914-921. 139. Thy N., Holden J. (2008), “A field guide to the amphibians of Cambodia”. Fauna & Flora InteARNtional, Cambodia Programme. 140. Tran D. T. A., Le Q. K., Le K. V., Vu T. N., Nguyen T. Q., Böhme W., Ziegler T. (2010), “First and preliminary frog records (Amphibia: Anura) from Quang Ngai province, Vietnam”, Herpetology Notes, 3, pp. 111-119. 141. Vassilieva A. B., Gogoleva S. S., Poyarkov Jr N. A. (2016), “Larval morphology and complex vocal repertoire of Rhacophorus helenae (Anura: Rhacophoridae), a rare flying frog from Vietnam”, Zootaxa, 4127(3), pp. 515-536. 142. Wilkinson J. (2003), “Kinugasa flying frog, Rhacophorus arboreus”. Grzimek’s Animal Life Encyclopedia 6, pp. 299. 143. Wilkinson J. A., Drewes R., C., Tatum O. L. (2002), “A molecular phylogenetic analysis of the family Rhacophoridae with an emphasis on the Asian and African genera”, Molecular Phylogenetics and Evolution, 24, pp. 265-273. 144. Yang D. -T., Rao D. -Q. (2008), “Amphibia and Reptilia of Yunnan” Kunming, Yunnan Publishing Group Corporation, Yunnan Science and Technology Press, pp. 12-152. 145. Yu G. H., Rao D. Q., Yang J. X., Zhang M. W. (2008), “Phylogenetic relationships among Rhacophorinae (Rhacophoridae, Anura, Amphibia), with an emphasis on the Chinese species”, Zoological Journal of the Linnean Society, 153, pp. 733−749. 146. Yu G. H., Rao D. Q., Zhang M. W., Yang J. X. (2009), “Re-examination of the phylogeny of Rhacophoridae (Anura) based on mitochondrial and nuclear DNA”, Molecular Phylogenetics and Evolution, 50: pp. 571-579. 147. Yu G. H., Zhang M. W., Yang J. X. (2013), “Molecular evidence for taxonomy of Rhacophorus appendiculatus and Kurixalus species from northern Vietnam, with 136 comments on systematics of Kurixalus and Gracixalus (Anura: Rhacophoridae)”, Biochemical Systematics and Ecology, 47, pp. 31-37. 148. Yu G., Hui H., Hou M., Wu Z., Rao D., Yang J. (2019), “A new species of Zhangixalus (Anura: Rhacophoridae), previously confused with Zhangixalus smaragdinus (Blyth, 1852)”, Zootaxa, 4711(2), pp. 275-292. 149. Yu G., Hui H., Hou M., Wu Z., Rao D.Q., Yang J. X. (2019). “A new species of Zhangixalus (Anura: Rhacophoridae), previously confused with Zhangixalus smaragdinus (Blyth, 1852)”, Zootaxa, 4711, pp. 275-292. 150. Zhao E.-M., Adler, K. (1993), “Herpetology of China”, Society Study of Amphibians and Reptiles, Oxford (Ohio), 522 pp. 151. Ziegler T., & Nguyen T. Q. (2010), “New discoveries of amphibians and reptiles from Vietnam”, Bonn zoological Bulletin, 57(2), pp. 137-147. 152. Ziegler T., Köhler J. (2000), “Rhacophorus orlovi sp. n., ein neuer Ruderfrosch aus Vietnam (Amphibia: Anura: Rhacophoridae)”, Sauria, 23(3), 37-46. 153. Ziegler T., Tran D. T. A., Nguyen T. Q., Perl R. G. B., Wirk L., Kulisch M., Vu T. N. (2014), “New amphibian and reptile records from Ha Giang Province, northern Vietnam”, Herpetology Notes, 7, 185-201. 137 PHỤ LỤC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_hinh_thai_moi_quan_he_di_truyen.pdf
- Tóm tắt Luận án _Tiếng Anh.pdf
- Tóm tắt Luận án _Tiếng việt.pdf
- Thong tin tom tat ve nhung diem moi cua LA.pdf