Luận án Nghiên cứu hoạt tính gây độc một số dòng tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ ba loài san hô mềm Sinularia Nanolobata, Sinularia Leptoclados, Sinularia Conferta thu thập ở vùng biển Trung Bộ Việt Nam
Trong những năm gần đây, nhiều quốc gia đã khai thác các chất có hoạt tính
sinh học từ sinh vật biển nhằm phục vụ các nghiên cứu tìm kiếm các loại thuốc
chữa trị bệnh hiểm nghèo như: ung thư, viêm gan, các bệnh về viêm nhiễm và do
virus gây ra. Cho đến thời điểm này đã có một số dược phẩm có nguồn gốc từ sinh
vật biển đến được tay người sử dụng, điển hình như Cytarabine, Vidarabine,
Eribulin, Trabectedin Để có được thành quả này, các viện nghiên cứu trên thế giới
đã sàng lọc hoạt tính sinh học của hàng triệu hợp chất từ các loài sinh vật biển, đồng
thời đầu tư nguồn lực tài chính và thời gian cho các giai đoạn nghiên cứu tiền lâm
sàng và lâm sàng đối với các hợp chất tiềm năng.
Với lợi thế sở hữu đường bờ biển dài trên 3.260 km cùng với rất nhiều đảo
và vịnh, Việt Nam có tiềm năng lớn lao trong việc khai thác với nguồn tài nguyên
sinh vật biển đa dạng, phong phú cả về thành phần loài và trữ lượng. Tuy nhiên, cho
đến nay các nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất giá trị từ sinh vật biển Việt Nam
hiện còn chưa nhiều và hạn chế ở bước thử nghiệm hoạt tính in vivo và nghiên cứu
về cơ chế tương tác giữa thuốc và tế bào ung thư. Các nghiên cứu hiện đang ở giai
đoạn đầu so với các nuớc trong khu vực và lùi xa so với các nước tiên tiến. Nguyên
nhân là do còn một số khó khăn như: việc khảo sát và thu thập mẫu sinh vật ở biển
yêu cầu trang thiết bị hiện đại và chuyên gia giàu kinh nghiệm, các hợp chất phân
lập được từ sinh vật biển thường có hàm lượng rất nhỏ, cấu trúc phức tạp, một số
hợp chất dễ phân hủy ngay trong quá trình phân tích. Do đó, hiện nay yêu cầu cấp
thiết đối với nước ta là cần phát triển nhiều nghiên cứu nhằm từng bước hệ thống về
thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của những loài sinh vật biển.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hoạt tính gây độc một số dòng tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ ba loài san hô mềm Sinularia Nanolobata, Sinularia Leptoclados, Sinularia Conferta thu thập ở vùng biển Trung Bộ Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Ninh Thị Ngọc NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC MỘT SỐ DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ BA LOÀI SAN HÔ MỀM SINULARIA NANOLOBATA, SINULARIA LEPTOCLADOS, SINULARIA CONFERTA THU THẬP Ở VÙNG BIỂN TRUNG BỘ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Ninh Thị Ngọc NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC MỘT SỐ DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ BA LOÀI SAN HÔ MỀM SINULARIA NANOLOBATA, SINULARIA LEPTOCLADOS, SINULARIA CONFERTA THU THẬP Ở VÙNG BIỂN TRUNG BỘ VIỆT NAM Chuyên ngành: Hóa sinh học Mã số: 9.42.01.16 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Hoài Nam 2. TS. Trần Mỹ Linh Hà Nội – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Hoài Nam và TS. Trần Mỹ Linh. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Ninh Thị Ngọc ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, với sự hỗ trợ kinh phí của đề tài VAST.TĐ.DLB.02/16- 18 và Nafosted 104.01–2013.31. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoài Nam và TS. Trần Mỹ Linh - những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn chỉ dạy cho tôi về mặt chuyên môn, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án . Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp phòng Dược liệu biển - Viện Hóa Sinh biển đặc biệt là GS.VS. Châu Văn Minh về sự chỉ bảo, những lời khuyên bổ ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Hóa sinh biển, Viện Công nghệ sinh học và Học viện Khoa học và Công nghệ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học. Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Tài nguyên sinh vật, Trung tâm Tiên tiến về Hóa sinh hữu cơ - Viện Hóa sinh biển, Phòng Thử nghiệm sinh học – Viện Công nghệ sinh học đã giúp đỡ tôi trong việc định loài và thử hoạt tính. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Ninh Thị Ngọc iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN . i LỜI CẢM ƠN........... ii MỤC LỤC. iii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............ vii DANH MỤC BẢNG. x DANH MỤC HÌNH.. xii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Thử nghiệm đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư. 3 1.1.1. Các dòng tế bào ung thư .. 3 1.1.2. Vai trò của các thử nghiệm sinh học trong tìm kiếm các hoạt chất chống ung thư 4 1.1.3. Cơ chế diệt tế bào ung thư dựa trên apoptosis 7 1.1.4. Cơ chế diệt tế bào ung thư liên quan tới chu kỳ tế bào .. 10 1.2. Các hợp chất tự nhiên từ sinh vật biển trong điều trị ung thư .. 10 1.2.1. Tình hình nghiên cứu phát triển thuốc điều trị ung thư có nguồn gốc từ sinh vật biển . 11 1.2.2. Tình hình nghiên cứu các hợp chất có hoạt tính chống ung thư từ san hô mềm của Việt Nam. 14 1.3. Giới thiệu chung về san hô mềm .. 15 1.3.1. Đặc điểm của san hô mềm .. 16 1.3.2. Tổng quan về chi Sinularia .. 18 1.3.3. Ứng dụng các chỉ thị phân tử trong phân loại san hô mềm . 18 1.3.4. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập từ các loài san hô mềm thuộc chi Sinularia . 19 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.1.1. Loài san hô mềm S. nanolobata .. 34 2.1.2. Loài san hô mềm S. leptoclados . 34 2.1.3. Loài san hô mềm S. conferta ... 35 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .. 35 2.2.1. Xác định tên khoa học của các mẫu san hô mềm 35 2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất . 42 2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất .. 47 2.2.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính và cơ chế gây độc tế bào ung thư. 48 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .. 56 3.1. Xác định loài bằng chỉ thị phân tử . 56 3.1.1 Giải trình tự đoạn gen 28S rARN và msh1 của 3 mẫu san hô mềm. 56 3.1.2. So sánh trình tự của 3 mẫu san hô mềm bằng chương trình BLAST 57 3.2. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất.. 59 3.2.1. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất từ mẫu san hô mềm S. nanolobata. 59 3.2.2. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất từ mẫu san hô mềm S. leptoclados 61 3.2.3. Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất từ mẫu san hô mềm S. conferta.. 63 3.3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được từ các mẫu san hô mềm 65 3.2.1. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ loài S. nanolobata. 65 3.2.2. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ loài S. leptoclados. 65 3.2.3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập từ loài S. conferta 66 3.2.4. Nghiên cứu cơ chế gây độc tế bào ung thư của hợp chất SLE 27 và hợp chất SCO 27. 67 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 75 4.1. Xác định loài của các mẫu san hô mềm dựa vào các trình tự ADN chỉ thị 75 4.2. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ S. nanolobata.. 77 4.2.1. Hợp chất SN 8: 3β,4α-dihydroxyergosta-5,24(28)-diene (hợp chất mới) 77 4.2.2. Hợp chất SN 6: 24(S),28-epoxyergost-5-ene-3β,4α-diol (hợp chất mới ) 80 v 4.2.3. Hợp chất SN 20: Nanolobatol B (hợp chất mới ) 82 4.2.4. Hợp chất SN 30: Nanolobatol A (hợp chất mới ) 84 4.2.5. Xác định cấu trúc của các hợp chất còn lại .. 86 4.2.6. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài S. nanolobata. 86 4.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ S. leptoclados.. 87 4.3.1. Hợp chất SLE 10: Leptosteroid (chất mới) .. 87 4.3.2. Hợp chất SLE 21: 5,6β-epoxygorgosterol (chất mới).. 89 4.3.3. Hợp chất SLE 27: Ergosta-5,24(28)-dien-3β,7β-diol.. 92 4.3.4. Xác định cấu trúc của các hợp chất còn lại... 94 4.3.5. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài S. leptoclados. 94 4.4. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ S. conferta....... 95 4.4.1. Hợp chất SCO 29: 7 -methoxygorgosterol (chất mới) ............. 95 4.4.2. Hợp chất SCO 30: 7α-Methoxy-ergosta-5-ene-3β-ol (chất mới).. 98 4.4.3. Hợp chất SCO 44: 3-hydroxyergosta-4-en-6-one (chất mới). 100 4.4.4. Hợp chất SCO 42: ergost-24(28)-ene-3β,5α,6β-triol-3-acetate (chất mới) 103 4.4.5. Hợp chất SCO 32: 3-hydroxyergosta-4,24(28)-dien-6-one (chất mới).. 106 4.4.6. Hợp chất SCO 27: 24-methylenecholestane-3β,5α,6β-triol-6- monoacetate 107 4.4.7. Xác định cấu trúc của các hợp chất còn lại .. 109 4.4.8. Thống kê các hợp chất phân lập được từ loài S. conferta . 109 4.5. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được 110 4.5.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài S. nanolobata... 111 4.5.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài S. leptoclados... 112 4.5.3. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài S. conferta. 114 4.5.4. Nghiên cứu cơ chế chống ung thư của hợp chất SLE 27 và SCO 27 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121 vi TÍNH MỚI CỦA LUẬN ÁN 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 126 PHỤ LỤC .. vii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 13C-NMR Carbon Magnetic Resonance Spectroscopy Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 1H-1H COSY 1H-1H Chemical Shift Correlation Spectroscopy Phổ tương tác proton-proton 1H-NMR Proton Magnetic Resonance Spectroscopy Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 5-EPA 5-Episinuleptolide Acetate 5-Episinuleptolide Acetate 6-OHDA 6-hydroxydopamine 6-hydroxydopamine ADC Antibody–drug conjugate Liên hợp thuốc kháng thể ATCC American Type Culture Collection Ngân hàng chủng chuẩn của Mỹ A-549 Human lung carcinoma cell Tế bào ung thư cổ tử cung người CC Cartridge columns Cột sắc ký CD Circular dichroism Spectroscopy Phổ lưỡng sắc tròn COX-2 Cyclooxygenase-2 Cyclooxygenase -2 DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer Phổ DEPT DLAT Dihydrolipoyllysine-residue acetyltransferase Dihydrolipoyllysine-residue acetyltransferase DLD-1 Colon Cancer Cell Line Dòng tế bào ung thư ruột kết DMEM Dulbecco’s Modified Eagle Medium Dulbecco’s Modified Eagle Medium DMSO Dimethylsulfoside Dimethylsulfoside ADN Deoxyribo Nucleic Acid Axit Deoxyribo Nucleic FBS Fetal bovine serum Huyết thanh bò H2SO4 Sulfuric acid Axit sunfuric Hep-G2 Human hepatocellular Tế bào ung thư biểu mô gan viii carcinoma cell HL-60 Human promyelocytic leukemia cell Tế bào ung thư máu HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao HR-TOF-MS High Resolution Time of-Flight Mass Spectrometer Phổ khối phân giải cao thời gian bay HSQC Heteronuclear Single-Quantum Coherence Phổ tương tác dị hạt nhân qua 1 liên kết IC50 Inhibitory concentration 50% Nồng độ ức chế tối thiểu 50% IL-12 Interleukin 12 Interleukin 12 IL-6 Interleukin 6 Interleukin 6 iNOS Inducible Form of Nitric-Oxide Synthase Inducible Form of Nitric-Oxide Synthase IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại LC-MS Liquid chromatography – mass spectrometry Sắc kí lỏng - khối phổ LPS Lipopolysaccharide Lipopolysacaride LU-1 Human lung carcinoma cell Tế bào ung thư phổi ở người LysoPC Lysophosphatidylcholine Lysophosphatidylcholine MCF-7 Human breast carcinoma cell Tế bào ung thư vú ở người MDAMB- 435 Human breast cancer cell Tế bào ung thư vú ở người MMAE Monomethyl auristatin E Monomethyl auristatin E MMAF Monomethyl auristatin F Monomethyl auristatin F MMP Mitochondrial transmembrane potential Điện thế màng ty thể MS Mass Spectroscopy Phổ khối lượng MTT 3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]- 2,5-diphenyltetrazolium 3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]-2,5- diphenyltetrazolium bromide ix bromide NF-B Nuclear Factor-kappa B Yếu tố nhân kappa B NOESY Nuclear Overhauser Enhancement Spectroscopy Phổ NOESY PC Phosphatidylcholine Phosphatidylcholine PI3K/Akt An intracellular signaling pathway important in regulating the cell cycle Một đường tín hiệu nội bào quan trọng trong việc điều hòa chu kỳ tế bào PS Phosphatidylserine Phosphatidylserine PTP1B Protein tyrosine phosphatase 1B Protein tyrosine phosphatase 1B RAW ... 19 Công thức phân tử: C28H48O, M = 400 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 19 C aδC δC b,c δH b,d dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.3 37.27 1.88 m/1.18 m 3, 5 2 31.6 31.68 1.86 m 3 71.8 71.81 3.52 m 4 42.3 42.31 2.27 m/2.25 m 3, 5, 6 5 140.7 140.78 6 121.7 121.7 5.35 t (2.5) 4, 7, 8, 10 7 31.9 31.92 1.95 m/1.54 m 5, 6, 9 8 31.9 31.90 1.49 m 9 50.17 50.15 0.99 m 10 36.52 36.52 11 21.1 21.1 1.56 m/1.53 m 12 39.8 39.8 1.97 m/1.28 m 13 42.32 42.38 14 56.8 56.78 1.13 m 15 24.31 24.29 1.55 m/1.17 m 16 28.23 28.21 1.82 m/1.29 m 17 56.04 56.02 1.31 m 18 11.88 11.87 0.68 s 12, 13, 14,17 19 19.41 19.4 1.03 d 1, 5, 9, 10 20 35.79 35.76 1.49 m 21 18.74 18.72 0.93 d (7.5) 17, 20, 22 22 34.75 34.72 1.58 m/1.26 m 23 31.02 31.00 2.09 m/1.89 m 24 156.86 156.89 25 33.84 33.82 2.22 m 26 21.89 21.87 1.12 d 24, 25, 27 27 22.01 22.00 1.16 d 24, 25, 26 28 105.99 105.95 4.71 s/4.65 s 23, 24, 25 PL 95 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 19 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 19 PL 96 Phổ HSQC của hợp chất SLE 19 Phổ HMBC của hợp chất SLE 19 PL 97 Phụ lục 27. Các phổ của hợp chất SLE 20 Công thức phân tử: C28H46O, M = 398. Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 20 C aδC δC b,c δH b,d dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.3 37.28 1.86 m /1.08 m 3, 5 2 31.6 31.69 1.85 m 3 71.8 71.83 3.49 m 4 42.3 42.33 2.28 m /2.23 m 3, 5, 6 5 140.7 153.1 6 121.7 121.69 5.34 d (5.0 ) 4, 7, 8, 10 7 31.9 31.93 1.98 m /1.53 m 5, 6, 9 8 31.9 31.9 1.49 m 9 50.17 50.19 0.94 m 10 36.52 36.54 11 21.1 21.1 1.47 m 12 39.8 39.71 2.01 m /1.17 m 13 42.32 42.41 14 56.8 56.83 1.05 m 15 24.31 24.29 1.67 m 16 28.23 28.48 1.67 m /1.23 m 17 56.04 56.05 1.21 m 18 11.88 12.14 0.71 s 12, 13, 14,17 19 19.41 19.41 1.01 s 1, 5, 9, 10 20 35.79 40.36 2.12 m 21 18.74 20.52 1.05 s 17, 20, 22 22 34.75 136.09 5.58 dd (16, 8.5) 24, 28 23 31.02 129.18 5.92 d (16) 20, 25, 28 24 156.86 140.78 25 33.84 29.7 2.54 t (7.0) 26 21.89 22.07 1.06 s 24, 25, 27 27 22.01 22.42 1.07 s 24, 25, 26 28 105.99 109.55 4.84 s /4.81 s 23, 24, 25 PL 98 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 20 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 20 PL 99 Phổ HSQC của hợp chất SLE 20 Phổ HMBC của hợp chất SLE 20 PL 100 Phụ lục 28. Các phổ của hợp chất SLE 25 Công thức phân tử: C30H48O2, M = 440 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 25 C δC δC a,b δH a,c dạng pic (J = Hz) HMBC 1 36.37 1.20 m/1.94 m 2 31.20 1.61 m/1.93 m 3 70.53 3.67 m 4 41.83 2.39 m/2.50 dd (2.5, 14.0) 5 165.02 - 6 126.10 5.69 s 4, 8, 10 7 202.30 - 8 45.49 2.21 t (11.5) 9, 10, 14 9 49.98 1.51 m 10 38.30 - 11 21.27 1.58 m 12 38.80 1.15 m/2.06 m 13 43.53 - 14 49.84 1.34 m 15 26.56 1.23 m/2.41 m 16 28.60 1.33 m/2.09 m 17 56.59 1.23 m 18 12.03 0.65 s 12, 13, 14,17 19 17.31 1.20 s 1, 5, 9, 10 20 35.2 35.24 1.02 m 21 21.1 21.27 1.02 br s 17, 20, 22 22 31.9 32.22 0.19 m 23 25.8 25.88 - 24 50.7 50.80 0.24 m 25 31.9 32.02 1.57 m 26 21.6 21.50 0.86 d (6.5) 24, 25, 27 27 22.2 22.19 0.95 d (6.5) 28 15.5 15.40 0.93 d (6.5) 23, 24, 25 29 14.3 14.32 0.91 s 22, 23, 24, 30 30 21.3 21.27 0.13 t (5.0) 0.46 dd (5.0, 9.0) 20, 22, 23, 24, 29 PL 101 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 25 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 25 PL 102 Phổ HSQC của hợp chất SLE 25 Phổ HMBC của hợp chất SLE 25 PL 103 Phổ COSY của hợp chất SLE 25 Phổ NOESY của hợp chất SLE 25 PL 104 Phụ lục 29. Các phổ của hợp chất SLE 26 Công thức phân tử: C28H46O2, M= 414 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 26 C a δC b δC δC c,d δH c,e dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 36.34 37.0 36.37 1.95 m /1.19 m 3, 5 2 31.19 31.4 30.6 1.38 m /0.94 m 3 70.54 71.4 70.54 3.67 m 4 41.81 41.7 41.83 2.51 m/2.51 m 3, 5, 6 5 165.07 143.5 165.11 6 126.13 125.4 126.13 7.26 s 4, 7, 8, 10 7 202.30 73.3 202.32 5, 6, 9 8 45.41 40.9 45.44 2.24 t(11.5 ) 9 49.95 48.3 49.97 10 38.28 36.9 38.72 11 21.22 21.1 21.24 1.62 m 12 38.69 39.5 38.3 2.02 m /1.14 m 13 43.14 42.0 43.11 14 49.90 55.6 49.98 1.34 m 15 26.31 26.4 26.34 2.37 m/1.23 m 16 28.54 28.5 28.5 1.88 m/1.25 m 17 54.63 55.9 54.68 1.11 m 18 12.00 11.8 11.98 0.68 s 12, 13, 14,17 19 17.33 19.1 17.32 1.19 s 1, 5, 9, 10 20 35.66 36.1 36.12 1.32 m 21 18.87 18.2 19.06 0.92 d(6.5 ) 17, 20, 22 22 34.68 33.7 33.76 1.42 m/0.96 m 23 30.97 29.6 31.21 1.93 m/1.68 m 24 156.79 39.1 31.49 1.65 m 25 33.76 31.4 39.09 1.20 m 26 21.87 17.6 17.63 0.78 d(7.0) 24, 25, 27 27 22.01 20.7 20.5 0.87 d(7.0) 24, 25, 26 28 106.03 15.4 15.49 0.77 d(7.0) 23, 24, 25 PL 105 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 26 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 26 PL 106 Phổ HSQC của hợp chất SLE 26 Phổ HMBC của hợp chất SLE 26 PL 107 Phụ lục 30. Các phổ của hợp chất SLE 27 Công thức phân tử: C28H46O2, M= 414 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 27 PL 108 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 27 Phổ HSQC của hợp chất SLE 27 PL 109 Phổ HMBC của hợp chất SLE 27 PL 110 Phụ lục 31. Các phổ của hợp chất SLE 28 Công thức phân tử: C28H48O2, M= 416 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 28 C aδC δC b,c δH b,d dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.0 36.98 1.86 m/1.11 m 3, 5 2 31.4 31.62 1.82 m 3 71.4 71.47 3.52 m 4 41.7 41.77 2.32 dd( 13, 3.0 ) /2.27 dd(13, 4.5 ) 3, 5, 6 5 143.5 143.5 6 125.4 125.49 5.29 s 4, 7, 8, 10 7 73.3 73.39 3. 85 d(7.5 ) 5, 6, 9 8 40.9 40.97 1.48 m 9 48.3 48.31 1.08 m 10 36.9 36.47 11 21.1 21.11 1.56 m/1.52 m 12 39.5 39.59 2.03 brd/1.19 m 13 42.0 42.95 14 55.6 55.99 1.20 m 15 26.4 26.41 1.79 m/1.47 m 16 28.5 28.51 1.91 m/1.36 m 17 55.9 55.36 1.15 m 18 11.8 11.84 0.69 s 12, 13, 14,17 19 19.1 19.17 1.05 s 1, 5, 9, 10 20 36.1 36.15 1.41 m 21 18.2 18.97 0.93 d(5.5 ) 17, 20, 22 22 33.7 33.78 1.50 m/0.99 m 23 29.6 30.63 1.47 m/0.96 m 24 39.1 39.11 1.21 m 25 31.4 31.51 1.57 m 26 17.6 17.63 0.84 d(7.0) 24, 25, 27 27 20.7 20.52 0.77 d(7.0) 24, 25, 26 28 15.4 15.47 0.78 d(7.0) 23, 24, 25 PL 111 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 28 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 28 PL 112 Phổ HSQC của hợp chất SLE 28 Phổ HMBC của hợp chất SLE 28 PL 113 Phụ lục 32. Các phổ của hợp chất SLE 29 Công thức phân tử: C30H50O2, M= 442 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 29 C aδC δC b,c δH b,d dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.0 36.98 1.84 m/1.03 m 3, 5 2 31.6 31.61 1.81 m/1.49 m 3 71.5 71.47 3.54 m 4 41.8 41.76 2.32 dd(13, 3.5 )/2.25 dd(13, 3.5 ) 3, 5, 6 5 143.4 143.46 6 125.5 125.45 5.29 t (1.5) 4, 7, 8, 10 7 73.4 73.38 3.85 dd (8.0, 1.5) 5, 6, 9 8 41.0 40.99 1.36 m 9 48.4 48.33 1.08 m 10 36.5 36.47 11 21.1 21.22 1.52 m/1.44 m 12 39.7 39.69 2.03 m/1.15 m 13 43.4 43.42 14 55.9 55.87 1.19 m 15 26.6 26.65 1.77 m/1.41 m 16 28.6 28.6 2.06 m/1.38 m 17 57.3 57.26 1.23 t(9.0) 18 11.9 11.91 0.67 s 12, 13, 14,17 19 19.1 19.18 1.05 s 1, 5, 9, 10 20 35.1 35.19 1.01 m 21 21.1 21.16 0.96 s 17, 20, 22 22 32.2 32.16 0.17 m 23 25.8 25.86 24 50.8 50.82 0.24 m 25 32.0 32.04 1.56 m 26 21.4 21.3 0.86 d(6.5 ) 24, 25, 27 27 22.2 22.2 0.94 d(6.5 ) 24, 25, 26 28 15.3 14.32 0.90 d (6.5) 23, 24, 25 29 21.2 21.51 0.92 s 30 14.3 15.41 0.46 dd (9, 4.5 )/-0.12 t (4.5 ) PL 114 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 29 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 29 PL 115 Phổ HSQC của hợp chất SLE 29 Phổ HMBC của hợp chất SLE 29 PL 116 Phụ lục 33. Các phổ của hợp chất SLE 30 Công thức phân tử: C28H46O2, M= 414 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 30 C aδC δC c,d δH c,e dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.1 37.05 1.89 m/1.09 m 3, 5 2 31.4 31.41 1.84 m/1.53 m 3 71.4 71.39 3.58 m 4 42.1 42.31 2.35 ddd(13.5, 7.0, 2.0)/2.28 m 3, 5, 6 5 146.3 146.27 6 123.9 123.91 5.61 dd(5.0, 1.5 ) 4, 7, 8, 10 7 65.4 65.36 3.85 brs 5, 6, 9 8 37.6 37.57 1.46 m 9 42.3 42.04 1.27 m 10 37.4 37.43 11 20.8 20.74 1.56 m/1.51 m 12 39.2 39.22 2.01 dt(13, 3.5 )/1.21 m 13 42.2 42.22 14 49.5 49.46 1.42 m 15 24.3 24.31 1.71 m/1.18 m 16 28.3 28.26 1.94 m/1.31 m 17 55.7 55.73 1.23 m 18 11.7 11.66 0.69 s 12, 13, 14,17 19 18.8 18.26 0.99 s 1, 5, 9, 10 20 35.8 35.73 1.41 m 21 18.3 18.75 0.95 d( 6.5 ) 17, 20, 22 22 34.7 34.71 1.57 m/1.19 m 23 30.9 30.87 2.09 ddd(15.5, 11.5, 4.5)/1.93 m 24 157.0 156.89 25 33.9 33.83 2.23 t(7.0) 26 22.1 21.88 1.01 d(7.0) 24, 25, 27 27 22.1 22.02 1.03 d(7.0) 24, 25, 26 28 106.0 105.99 4.71 s/4.65 d(1.0) 23, 24, 25 PL 117 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 30 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 30 PL 118 Phổ HSQC của hợp chất SLE 30 Phổ HMBC của hợp chất SLE 30 PL 119 Phụ lục 35. Các phổ của hợp chất SLE 31 Công thức phân tử: C28H48O2, M= 416 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 31 C aδC bδC δC c,d δH c,e dạng pic (J = Hz) HMBC (H C) 1 37.0 37.6 37.04 1.12 m/1.86 m 3, 5 2 31.4 32.4 30.44 0.95 m/1.38 m 3 71.4 71.0 71.38 3.59 m 4 41.7 43.4 42.04 2.28 m/2.33 m 3, 5, 6 5 143.5 144.9 146.26 - 6 125.4 125.5 123.90 5.61 dd (1.5, 5.0) 4, 7, 8, 10 7 73.3 64.8 65.38 3.85 br s 5, 6, 9 8 40.9 38.4 37.56 1.48 m 9 48.3 42.7 42.30 1.23 m 10 36.9 37.7 37.42 - 11 21.1 21.2 20.73 1.50 m/1.54 m 12 39.5 39.8 39.10 1.17 m/2.00 m 13 42.0 42.3 42.16 - 14 55.6 50.2 49.44 1.44 m 15 26.4 24.7 24.32 1.05 m/1.73 m 16 28.4 28.7 28.24 1.31 m/1.90 m 17 55.9 56.0 55.70 1.02 m 18 11.8 12.0 11.65 0.68 s 12, 13, 14,17 19 19.1 18.5 18.26 1.00 s 1, 5, 9, 10 20 36.1 36.5 36.16 1.38 m 21 18.2 19.2 18.93 0.93 d (6.5) 17, 20, 22 22 33.7 34.0 33.73 0.98 m/1.40 m 23 29.6 30.8 31.41 1.52 m/1.86 m 24 39.1 39.3 39.20 1.21 m 25 31.4 31.7 31.52 1.58 m 26 17.6 17.7 17.66 0.79 d (6.5) 24, 25, 27 27 20.7 20.7 20.50 0.86 d (6.5) 24, 25, 26 28 15.4 15.6 15.49 0.78 d (6.5) 23, 24, 25 PL 120 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 31 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 31 PL 121 Phổ HSQC của hợp chất SLE 31 Phổ HMBC của hợp chất SLE 31 PL 122 Phụ lục 36. Các phổ của hợp chất SLE 32 Công thức phân tử: C30H50O2, M= 442 Số liệu phổ NMR của hợp chất SLE 32 C δC δC a,b δH a,c dạng pic (J = Hz) HMBC 1 37.02 1.22 m/1.98 m 3, 5 2 31.36 1.52 m/1.97 m 3 71.32 3.79 m 4 42.02 2.41 m/2.47 ddd (2.0, 5.0, 6.5) 2, 3, 5, 6, 10 5 146.24 - 6 123.86 5.73 dd (1.5, 5.0) 4, 7, 8, 10 7 65.36 3.98 br s 5, 6, 9 8 37.58 1.58 m 9 42.29 1.34 10 37.39 - 11 20.76 1.61 m/1.66 m 12 39.25 1.31 m/2.17 m 13 41.61 - 14 49.29 1.55 m 15 24.55 1.25 m/1.84 m 16 28.30 1.47 m/2.22 m 17 57.70 1.52 m 18 11.65 0.79 s 12, 13, 14,17 19 18.26 1.10 s 1, 5, 9, 10 20 35.2 35.39 1.14 m 21 21.1 21.16 1.14 br s 17, 20, 22 22 31.9 32.19 0.30 m 23 25.8 25.82 - 24 50.7 50.80 0.36 m 25 31.9 32.01 1.69 m 26 21.6 21.53 0.98 d (7.0) 24, 25, 27 27 22.2 22.18 1.07 d (7.0) 28 15.5 15.46 1.06 d (7.0) 23, 24, 25 29 14.3 14.30 1.03 s 22, 23, 24, 30 30 21.3 21.31 0.00 dd (4.0, 6.0) 0.58 dd (4.0, 9.0) 20, 24, 29 PL 123 Phổ 1H-NMR của hợp chất SLE 32 Phổ 13C-NMR của hợp chất SLE 32 PL 124 Phổ HSQC của hợp chất SLE 32 Phổ HMBC của hợp chất SLE 32
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hoat_tinh_gay_doc_mot_so_dong_te_bao_ung.pdf
- Dong gop moi - Ninh Thi Ngoc.docx
- Đóng góp mới.pdf
- Tom tat Luan an _ Ninh Thi Ngoc.pdf
- Tom tat Luan an_English_Ninh Thi Ngoc.pdf
- trich yeu tom tat cua LATS - Ninh Thi Ngoc.docx
- Trích yếu luận án.pdf