Luận án Nghiên cứu ổn định chuyển động tầm và hướng của pháo phòng không 37mm-2N cải tiến
Nghiên cứu cải tiến, hiện đại hóa vũ khí nhằm làm tăng thêm sức mạnh
của các vũ khí sẵn có luôn là định hướng nghiên cứu quan trọng trong quân đội
ta. Trong đó, các hướng nghiên cứu nâng cao độ chính xác, tăng uy lực, tăng khả
năng cơ động, giảm thời gian chuẩn bị sẵn sàng chiến đấu luôn được ưu tiên.
Pháo phòng không 37mm hai nòng (PPK 37mm-2N) - kiểu 37mmK65
được sử dụng trong lực lượng phòng không (PK) của nhiều quốc gia trên thế
giới. Chúng đã chứng tỏ khả năng tác chiến tiêu diệt các mục tiêu bay thấp và
cực thấp. Hiện nay, PPK 37mm-2N đang được nhiều quân đội trên thế giới cải
tiến, hiện đại hóa để có thể đáp ứng được với chiến tranh hiện đại [4].
Trong những năm gần đây, PPK 37mm-2N cũng đã được quân đội Việt
Nam hiện đại hóa, trang bị khí tài điều khiển đưa vào trang bị cho các đơn vị
phòng không phục vụ sẵn sàng chiến đấu [4], [34], [35], [58], [59].
Pháo phòng không 37mm-2N là loại pháo bắn liên thanh, sử dụng đạn
không điều khiển. Các chuyển động ngắm luôn là yếu tố quan trọng, quyết định
đến độ chính xác bắn. PPK 37mm-2N nguyên bản và PPK 37mm-2N bán tự động
sử dụng phương pháp truyền động ngắm bằng tay quay do pháo thủ thực hiện.
Trong chiến tranh hiện đại, mục tiêu thường có khả năng cơ động nhanh,
vận tốc lớn. Nhằm nâng cao hiệu quả tác chiến đối với các mục tiêu này. Hiện
nay, PPK 37mm-2N đang tiếp tục được hiện đại hóa, trang bị hệ thống truyền
động lực, sử dụng động cơ điện và hệ thống điều khiển tự động thay thế cho
các thao tác ngắm bằng tay của pháo thủ.
Khi trang bị hệ truyền động tự động thay thế cho các thao tác bằng tay,
bài toán ổn định chuyển động tầm và chuyển động hướng cho pháo trong quá
trình bắn cần được quan tâm nghiên cứu. Với các lý do đó, việc thực hiện đề
tài luận án: “Nghiên cứu ổn định chuyển động tầm và hướng của PPK 37mm-
2N cải tiến” là cần thiết, có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ổn định chuyển động tầm và hướng của pháo phòng không 37mm-2N cải tiến
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ NGUYỄN HỮU THẮNG NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG TẦM VÀ HƯỚNG CỦA PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N CẢI TIẾN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ NGUYỄN HỮU THẮNG NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG TẦM VÀ HƯỚNG CỦA PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N CẢI TIẾN Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật Mã số: 9520101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Nguyễn Trang Minh 2. PGS.TS Chu Anh Mỳ Hà Nội - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các dữ liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ. Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Hữu Thắng ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Trang Minh và PGS.TS Chu Anh Mỳ đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Thủ trưởng Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự, Phòng Đào tạo, Viện Tên lửa, Viện Tự động hóa KTQS và các đồng nghiệp đã luôn động viên, quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, các nhà khoa học trong và ngoài quân đội đã cho tôi những ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. NCS Nguyễn Hữu Thắng iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CHUYỂN ĐỘNG NGẮM CỦA PHÁO PHÒNG KHÔNG TẦM THẤP VÀ BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG TẦM VÀ HƯỚNG CỦA PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N .................... 5 1.1. Chuyển động ngắm của pháo Phòng không tầm thấp ............................... 5 1.1.1. Hệ Truyền động ngắm của một số pháo Phòng không tầm thấp ............ 6 1.1.2 Chuyển động ngắm của PPK 37mm-2N cải tiến .................................. 10 1.1.2.1. Hệ truyền động ngắm của PPK 37mm-2N cải tiến ........................... 12 1.1.2.2. Chuyển động ngắm của PPK 37mm-2N cải tiến trong quá trình bắn...................................................................................................... 12 1.1.2.3. Một số chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu đối với các chuyển động ngắm pháo .................................................................................................... 14 1.2. Tổng quan về ổn định chuyển động và bài toán ổn định chuyển động của cơ hệ được điều khiển .................................................................. 15 1.2.1. Ổn định chuyển động của một hệ động lực ......................................... 15 1.2.1.1. Khái niệm ổn định Liapunov ........................................................... 15 1.2.1.2. Ý nghĩa cơ học của khái niệm ổn định Liapunov ............................. 17 1.2.2. Ổn định chuyển động của cơ hệ được điều khiển ................................ 17 1.3. Tổng quan về động lực học và điều khiển chuyển động tầm và hướng pháo phòng không 37mm-2N cải tiến ................................................. 18 1.3.1. Một số mô hình nghiên cứu động lực học cơ hệ PPK 37mm-2N ........ 18 1.3.1.1. Mô hình nghiên cứu động lực học máy tự động ............................... 19 1.3.1.2. Một số mô hình nghiên cứu động lực học cơ hệ PPK 37mm-2N ...... 20 1.3.2. Một số hệ thống điều khiển chuyển động tầm và hướng pháo ............. 21 1.4. Đặt bài toán ........................................................................................... 24 Kết luận chương 1 ........................................................................................ 24 Chương 2. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC PHÁO PHÒNG KHÔNG 37MM-2N CẢI TIẾN .......................................................... 26 iv 2.1. Mô hình nghiên cứu động lực học pháo phòng không 37mm-2N cải tiến khi bắn một thân pháo.................................................................. 27 2.1.1. Các giả thiết khi xây dựng mô hình. ................................................... 27 2.1.2. Mô hình động học cơ hệ pháo khi bắn một thân pháo ......................... 28 2.1.2.1. Các vật lớn chuyển động trong cơ hệ ............................................... 28 2.1.2.2. Liên kết giữa các vật: ....................................................................... 29 2.1.2.3. Hệ tọa độ gắn với các vật ................................................................. 29 2.1.2.4. Tọa độ suy rộng ............................................................................... 31 2.2. Các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ ........................................................... 31 2.2.1. Lực tác dụng của khí thuốc lên khối lùi .............................................. 31 2.2.2. Lực tác dụng của bộ phận hãm lùi, đẩy lên ......................................... 33 2.2.2.1. Lực hãm lùi thủy lực của máy hãm lùi. ............................................ 33 2.2.2.2. Lực cản lùi của lò xo đẩy lên ........................................................... 33 2.2.2.3. Lực hãm đẩy lên của bộ phận hãm lùi và hãm đẩy lên ..................... 34 2.2.3. Lực cản ma sát giữa khối lùi với máng pháo và bộ phận bịt kín .......... 35 2.2.4. Lực ma sát tầm và mô-men cân bằng của cụm lò xo cân bằng tầm ..... 35 2.2.4.1. Lực ma sát tầm ................................................................................ 35 2.2.4.2. Mô-men cân bằng của cụm lò xo cân bằng tầm ............................... 36 2.2.5. Mô-men ma sát trên cụm ổ lăn vành răng hướng ................................ 36 2.2.6. Mô-men truyền động .......................................................................... 36 2.3. Thiết lập hệ PTVP chuyển động cơ hệ PPK 37mm-2N cải tiến. ............ 37 2.3.1. Dạng ma trận mới của phương trình Lagrange loại II ......................... 37 2.3.2. Xác định các thành phần của hệ phương trình vi phân ........................ 38 2.3.2.1. Ma trận khối lượng suy rộng ............................................................ 38 2.3.2.2. Ma trận quán tính ly tâm và Coriolis ................................................ 43 2.3.2.3. Véc-tơ lực trọng trường ................................................................... 44 2.3.2.4. Xác định lực suy rộng của các lực tác động ..................................... 44 2.3.3. Hệ phương trình vi phân cơ hệ pháo trong các trường hợp khác nhau .................................................................................................... 48 2.3.3.1. Trường hợp không có lực phát bắn .................................................. 49 2.3.3.2. Trường hợp bắn thân pháo phải hoặc thân pháo trái......................... 49 2.3.3.3. Trường hợp bắn hai thân pháo ......................................................... 50 Kết luận chương 2 ........................................................................................ 50 v Chương 3. TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC NGƯỢC PPK 37MM-2N CẢI TIẾN ........................................................................................... 51 3.1. Thuật toán giải bài toán động lực học ngược cơ hệ PPK37mm-2N cải tiến ................................................................................................ 51 3.1.1. Phương pháp giải ................................................................................ 51 3.1.2. Thuật toán số giải bài toán động lực học ngược cơ hệ pháo ................ 52 3.2. Tính toán động lực học ngược cơ hệ PPK 37mm-2N cải tiến ................ 54 3.2.1. Các số liệu dùng trong tính toán động lực học ngược ......................... 54 3.2.2. Phần mềm tính toán động lực học ngược ............................................ 56 3.2.3. Kết quả tính toán động lực học ngược cơ hệ PPK 37mm-2N cải tiến ..................................................................................................... 57 3.3. Khảo sát ảnh hưởng của một số thông số đến chuyển động của khối lùi hai thân pháo. ................................................................................ 60 3.3.1. Mục đích ............................................................................................ 60 3.3.2. Phương pháp khảo sát ......................................................................... 61 3.3.3. Ảnh hưởng góc tầm bắn đến chuyển động của khối lùi ....................... 62 3.3.4. Ảnh hưởng chuyển động bám đến chuyển động của khối lùi .............. 63 3.3.5. Ảnh hưởng độ cứng lò xo đẩy lên đến chuyển động của khối lùi ........ 63 3.3.6. Ảnh hưởng của sự thay đổi đường kính của vòng điều tiết máy hãm lùi đến chuyển động của khối lùi ........................................................ 65 Nhận xét kết quả khảo sát ............................................................................. 66 3.4. Mô-men truyền động tầm và truyền động hướng pháo khi bắn liên thanh .................................................................................................. 66 3.4.1. Bắn khi có sự lệch pha thời điểm phát hỏa của hai thân pháo ............. 67 3.4.2. Bắn liên thanh khi có sự khác nhau độ cứng lò xo đẩy lên của hai thân pháo. ........................................................................................... 68 Kết luận chương 3 ........................................................................................ 70 Chương 4. MÔ PHỎNG SỐ VÀ THỬ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG CHO PPK 37MM-2N CẢI TIẾN TRONG QUÁ TRÌNH BẮN ............................................................................. 71 4.1. Điều khiển chuyển động bám cho PPK 37mm-2N bằng luật điều khiển tính mô-men.............................................................................. 71 4.1.1. Luật điều khiển tính mô-men .............................................................. 71 vi 4.1.2. Mô phỏng số hệ thống điều khiển chuyển động cho pháo ................... 73 4.1.2.1. Sơ đồ mô phỏng số hệ thống điều khiển pháo .................................. 73 4.1.2.2. Bộ số liệu mô phỏng và các tham số bộ điều khiển .......................... 74 4.1.2.3. Mô phỏng số HTĐK bám cho pháo khi bắn phát một ...................... 75 4.1.2.4. Mô phỏng số HTĐK bám cho pháo khi bắn liên thanh .................... 77 4.2. Thực nghiệm xác định bộ thông số của PPK 37mm-2N cải tiến ............ 80 4.2.1. Xác định các thông số hình học và ĐLH cơ hệ pháo ........................... 80 4.2.1. ... h lốp, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Viện KH-CN quân sự. [22]. Lê Đức Hạnh, Bùi Ngọc Hồi, Nguyễn Lạc Hồng, Đỗ Văn Trọng, (08/2010), “Khảo sát bài toán ĐLH bệ súng PK TT 14,5mm-4N”, Tạp chí Nghiên cứu KH-CN quân sự, (Số đặc biệt). [23]. Nguyễn Trọng Hiệp (1999), Chi tiết máy, NXB Giáo Dục, Hà Nội. 100 [24]. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm (1999), Thiết kế chi tiết máy, NXB Giáo Dục, Hà Nội. [25]. Lê Việt Hồng (2021), Hệ thống điều khiển hỏa lực có ổn định đường ngắm, đường bắn cho tổ hợp PPK ZU23-2N trên tàu Cảnh sát biển, Báo cáo tổng hợp đề tài cấp BQP giai đoạn 2018 – 2021, Viện Tự động hóa KTQS. [26]. Lê Việt Hồng (2016), Tổng hợp hệ thống điều khiển trượt cho một lớp đối tượng phi tuyến bất định, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Viện KH&CN quân sự. [27]. Lê Việt Hồng, Nguyễn Vũ, Trần Ngọc Bình (8-2015), “Tổng hợp hệ thống điều khiển bền vững cho pháo phòng không 37mm-2N”, Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật, số 170, pp.127-137. [28]. Lê Việt Hồng, Nguyễn Vũ, Lê Ngọc Quyết (10-2015), “Tổng hợp hệ thống điều khiển bền vững cho lớp đối tượng truyền động điện có mô men quán tính bất định trong dải cho trước”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ quân sự, pp. 198-204. [29]. Vũ Quốc Huy (2017), Nghiên cứu tổng hợp hệ thống tự động bám sát mục tiêu cho đài quan sát trên phương tiện cơ động, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Viện KH-CN quân sự. [30]. Vũ Quốc Huy, Trần Ngọc Bình, Nguyễn Vũ, Nguyễn Quang Hùng (4/2014), “Khảo sát hệ điều khiển bám của đài quan sát với một số thủ đoạn mục tiêu”, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, tr. 101-109. (Số đặc san). [31]. Nguyễn Vũ Hưng (2020), Bệ tích hợp PPK 23mm-2N có ổn định đường bắn lắp đặt trên tàu CSB, Báo cáo tổng hợp đề tài cấp Viện KH-CN QS. [32]. Nguyễn Văn Khang (2007), Đông lực học hệ nhiều vật, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [33]. Nguyễn Văn Khang và Chu Anh Mỳ (201), Cơ sở Robot công nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội. [34]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng (2017), Pháo phòng không tầm thấp 37mm-2N đáng đêm bán tự động – Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sự dụng, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội. 101 [35]. Nguyễn Trung Kiên, Lê Trần Thắng (2017), Quy trình kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, sửa chữa PPK TT 37mm-2N cải tiến (GLLADS.M3), NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội. [36]. Phùng Chí Kiên (2020), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển hỏa lực sử dụng khí tài quang điện tử thay thế hệ thống điều khiển hỏa lực và khí tài radar thế hệ cũ cho tổ hợp pháo phòng không tự hành ZSU23-4, Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp BQP, Viện Tự động hóa KTQS. [37]. Cục Quân khí (2021), Sổ tay kiểm tra hiệu chỉnh, sửa chữa và đảm bảo kỹ thuật PPK 37mm k65, Tổng cục kỹ thuật. [38]. Cục Quân khí (2001), Binh khí súng pháo phòng, Tổng cục kỹ thuật. [39]. Nguyễn Quang Lượng, Trần Quốc Trình (2010), Số liệu vũ khí – đạn, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [40]. Phương án bắn nghiệm thu đề tài CNN “Hoàn thiện thiết kế và chế tạo trung tâm chỉ huy và 01 khẩu đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm hướng tới trang bị cho các đơn vị quân chủng PK-KQ”, Viện tự động hóa KTQS. (2018). [41]. Nguyễn Doãn Phước (2007), Lý thuyết điều khiển nâng cao: Điều khiển tối ưu - Điều khiển bền vững - Điều khiển thích nghi, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. [42]. Quân chủng PK-KQ (2006), Quy trình bắn PPK 37mm-2N cải tiến đánh đêm bán tự động, Hà Nội. [43]. Quân chủng PK-KQ (2012), Quy trình bắn PPK 37mm-2N - mục tiêu xe tăng, Hà Nội. [44]. Quyết định số 2714/QĐ-TM ngày 18/12/2010 của BTTM. [45]. Đỗ Sanh (2010), Ổn định của hệ động lực và các áp dụng kỹ thuật, NXB Bách Khoa, Hà Nội. [46]. Đỗ Sanh (1984), Về chuyển động của các hệ chịu liên kết, Luận án Tiến sĩ Khoa học, Đại học Bách khoa Hà Nội. 102 [47]. Đỗ Sanh, Đinh Văn Phong, Đỗ Đăng Khoa, (2005), “Realization of program motion In asymptotical sense”, The 5th Asian Sympossium on Aplied Electromagnetics and Machatronics, 2005 Sience and Technology Publishing House, Hanoi .pp.421-430. [48]. SKF, Ổ lăn, Tài liệu tra cứu. [49]. Nguyễn Hữu Thắng (2018), Hoàn thiện thiết kế và chế tạo trung tâm chỉ huy và 01 khẩu đội PPK 37mm-2N tự động tác chiến ngày và đêm hướng tới trang bị cho các đơn vị quân chủng PK-KQ, Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu & phát triển KHCN, Viện Tự động hóa KTQS. [50]. Phan Nguyên Thiệu, Khổng Đình Tuy, Nguyễn Hồng Lanh (2000) Nguyên lý thiết kế vũ khí có nòng, NXB Quân đội nhân dân. [51]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Văn Dũng (2012), Giáo trình thiết kế giá súng Pháo, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [52]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Thái Dũng (2007), Kết cấu và tính toán Pháo tàu, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [53]. Khổng Đình Tuy, Trương Tư Hiếu (2008), Giáo trình kết cấu vũ khí có nòng, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [54]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Thái Dũng, Trương Tư Hiếu, Nguyễn Văn Dũng (2007), Giáo trình kết cấu vũ khí có nòng, NXB Quân đội nhân dân. [55]. Khổng Đình Tuy, Nguyễn Viết Trung, Nguyễn Văn Dũng (2009), Cơ sở thiết kế hệ thống pháo, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [56]. Nguyễn Hữu Tân (2001), Giáo trình Binh khí pháo phòng không 37mmK65. NXB Cục Quân Khí. [57]. Bùi Văn Trầm (2019), Nghiên cứu ĐLH thiết bị khoan xoay đập lắp trên máy đào phục vụ thi công hầm khẩu độ vừa và nhỏ, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội. [58]. Viện Tự động hóa KTQS (2005), Đại đội PPK 37mm - 2N tác chiến ngày và đêm, Hà Nội. 103 [59]. Viện Tự động hóa KTQS, Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật và bảo quản định kỳ đại đội PPK 37 mm-2N cải tiến GLLADS.M2, Hà nội. Tiếng Anh: [60]. Aseltine, J.A., A.R. Mancini and C.W. Sartune (1958), “A Survey of Adaptive Control Systems”, IRE Transactions on Automatic Control, Vol.3, No. 6, pp. 102-108. [61]. Balla, J. (2011), “Dynamics of mounted automatic cannon on track vehicle”. International Journal of Mathematical models and methods in applied sciences, 5(3), 423-432. [62]. Wang Hongen. (1994), 37mmK65 construction and repair, Ordnance engineering institute of the chinese people’s liberation army. [63]. Koruba, Dziopa, Krzysztofik. (2010), “Dynamics and control of a gyroscope-stabilized platform in a self-propelled anti-aircraft system”, journal of theoretical and applied mechanics 48, 1, pp. 5-26, warsaw. [64]. Khalil, W., & Dombre, E. (2004), Modeling, identification and control of robots. Butterworth-Heinemann. [65]. Narenda K.S., Parthasarathy K. (1990),“Identification and control of dynamical systems using neural networks”, IEEE Trans. On Neural network, IEEE, Vol. l, pp. 4-27. [66]. X. Rong Li., & Vesselin P. Jilkov. (2003), “Survey of Maneuvering Target Tracking - Part I: Dynamic Models”, IEEE Trans. On Aerospace and electronic systems, Vol. 39, No. 4, pp. 1333-1364. [67]. Spong, M. W., Hutchinson, S., & Vidyasagar, M. (2006), “Robot modeling and control” (Vol. 3, pp. 75-118). New York: wiley [68]. Craig J.J. (2005), Introduction to robotics, Mechanics and control. Pearson Education, Upper Saddle River, NJ, USA. [69]. Staicu, S. (2012), “Matrix modeling of inverse dynamics of spatial and planar parallel robots”. Multibody System Dynamics, 27(2), 239-265. 104 [70]. My, C. A., & Parnichkun, M. (2015), “Kinematics performance and structural analysis for the design of a serial-parallel manipulator transferring a billet for a hot extrusion forging process”. International Journal of Advanced Robotic Systems, 12(12), 186. [71]. Wang, J., Li, Y., & Zhao, X. (2010), “Inverse kinematics and control of a 7-DOF redundant manipulator based on the closed-loop algorithm”. International Journal of Advanced Robotic Systems, 7(4), 37. [72]. Sakai, S., Iida, M., Osuka, K., & Umeda, M. (2008), “Design and control of a heavy material handling manipulator for agricultural robots”. Autonomous Robots, 25(3), 189-204. [73]. My, C. A., Le, C. H., Packianather, M., & Bohez, E. L. (2019), “Novel robot arm design and implementation for hot forging press automation”. International Journal of Production Research, 57(14), 4579-4593. [74]. Chen, D., Zhang, Y., & Li, S. (2017), “Tracking control of robot manipulators with unknown models: A jacobian-matrix-adaption method”. IEEE Transactions on Industrial Informatics, 14(7), 3044-3053. [75]. Shafei, A. M., & Shafei, H. R. (2018), “Dynamic modeling of planar closed-chain robotic manipulators in flight and impact phases”. Mechanism and Machine Theory, 126, 141-154. Tiếng Nga: [76]. Айзерман М.А., Гантмахер Ф.Р. (1963), Абсолютная устойчивость регулируемых систем, Издательство академии наук СССР. [77]. Алфёров В.В. (1977), Конструкция и расчёт автоматического оружия. Учебное пособие, Машиностроение. [78]. Барбашин Е.А. (1967), Введение в теорию устойчивости, Наука. [79]. Четаев Н.Г. (1962), Устойчивость движения. Работы по аналитической механике”, Изд-во АН СССР. [80]. Красовский Н. Н. (1959), Некоторые задачи теории устойчивости движения”, [Текст], Физматгиз. 105 [81]. Ляпунов А.М., Общая задача об устойчивости движения, ГИТТЛ. [82]. Малкин И.Г. (1966), Теория устойчивости движения, Наука. [83]. Бесекерский В.А., Попов Е.П. (1972), Теория системы автоматического регулирования, Изд-во Наука. - 1 - PHỤ LỤC - 2 - PHỤ LỤC 1 Hình P.1.1. Sơ đồ động hệ truyền động hướng PPK 37mm-2N cải tiến Hình P.1.2. Sơ đồ động hệ truyền động tầm và hướng PPK 37mm-2N cải tiến Bảng P.1. Thông số KT hệ truyền động tầm và hướng PPK 37mm-2N cải tiến Hệ dẫn động Tên thiết bị Thông số kỹ thuật NGẮM HƯỚNG Động cơ truyền động Loại: PM Servomotor; Model: AKM5; Tốc độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW Hộp giảm tốc Loại: Hộp giảm tốc bánh răng hành tinh (VT010) Backlash: 7’/arc ; Tỷ số truyền: i = 14. Bộ đổi hướng Dạng côn xoắn; m = 2; Z2 = 20; Z2’ = 40 Bộ truyền động cuối Modul: m = 4; Số răng: Z2 = 18; Z2’ = 216; Khử khe hở cạnh răng. NGẮM TẦM Động cơ truyền động Loại: PM Servomotor ; Model: AKM5 Tốc độ: 6000 v/ph ; Công suất: 1,04KW Bộ truyền đai Loại đai: L; Tỷ số truyền id = 1.5 Hộp giảm tốc Loại: Trục vít bánh vít nguyên bản của pháo. Tỷ số truyền: itv = 20; Bộ truyền động cuối Modul: m = 4; Số răng: Z7 = 21; Z8 = 252; Khử khe hở cạnh răng. - 3 - PHỤ LỤC 2 Hình P2.1. Hệ thống điều khiển PPK 37mm-2n cải tiến - 4 - Hình P2.2. Khối khởi tạo quỹ đạo Hình P2.3. Mô hình cơ hệ PPK 37mm-2N cải tiến - 5 - (a) Bắn bằng thân pháo phải (b) Bắn bằng thân pháo trái Hình P2.4. Đáp ứng của HTĐK khi bắn phát một bằng một thân pháo trái - 6 - Hình P2.5. Đáp ứng của HTĐK khi bắn phát một hai nòng đồng thời Hình P2.6. Đáp ứng của HTĐK khi bắn phát một có sự lệch pha thời điểm phát hỏa - 7 - Hình P2.7. Đáp ứng của HTĐK khi bắn liên thanh bằng một thân pháo Hình P2.8. Đáp ứng của HTĐK khi bắn liên thanh một thân pháo trái - 8 - Hình P2.9. Đáp ứng của HTĐK khi bắn liên thanh đồng thời hai thân pháo Hình P2.10. Đáp ứng của hệ khi lực phát bắn ngẫu nhiên trong dải xác định
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_on_dinh_chuyen_dong_tam_va_huong_cua_phao.pdf
- TomTat LuanAn NCS NguyenHuuThang_English.pdf
- TomTat LuanAn NCS NguyenHuuThang_TiengViet.pdf
- ThongTin KetLuanMoi LuanAn NCS NguyenHuuThang.doc
- TrichYeu LuanAn NCS NguyenHuuThang.doc