Luận án Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các áp lực công việc đối với hành vi bán hàng phi đạo đức trường hợp ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
Mục tiêu của luận án này nhằm phân tích sự ảnh hưởng của các áp lực
công việc (mâu thuẫn vai trò, sức ép bán hàng, tính thách thức của mục tiêu) đối
với hành vi bán hàng phi đạo đức (USB), qua đó, khám phá vai trò chuỗi trung
gian sự lo âu, sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm, và sự bào chữa. Theo đó, mâu thuẫn
vai trò, sức ép bán hàng, và tính thách thức của mục tiêu được giả thuyết không chỉ
ảnh hưởng trực tiếp mà còn ảnh hưởng gián tiếp với USB thông qua chuỗi trung
gian sự lo âu, sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm, và sự bào chữa. Áp dụng phương
pháp nghiên cứu định tính và định lượng, luận án thực hiện phỏng vấn những người
có kinh nghiệm thực tế trong ngành BHNT, những giảng viên có kiến thức chuyên
môn liên quan đến các nội dung nghiên cứu và những người khách hàng mua
BHNT để giúp hiểu hơn về các khái niệm trong bối cảnh ngành BHNT tại Việt
Nam, và khảo sát 402 người tư vấn bán các sản phẩm BHNT của các hãng BHNT
tại Việt Nam nhằm thu thập dữ liệu. Từ đó, mô hình PLS-SEM và phần mềm
SmartPLS được sử dụng để đánh giá thang đo và kiểm định các giả thuyết.
Kết quả cho thấy ảnh hưởng trực tiếp giữa sức ép bán hàng và USB được ủng
hộ, trong khi ảnh hưởng trực tiếp giữa tính thách thức của mục tiêu, mâu thuẫn vai
trò và USB không được ủng hộ. Bên cạnh đó, kết quả phát hiện sự lo âu, sự suy
kiệt nguồn lực tự kiểm, và sự bào chữa là chuỗi trung gian nối kết mâu thuẫn vai
trò, sức ép bán hàng, và tính thách thức của mục tiêu đối với USB. Cụ thể, mâu
thuẫn vai trò, sức ép bán hàng, và tính thách thức của mục tiêu ảnh hưởng tích cực
đến sự lo âu và sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm, từ đó làm tăng sự bào chữa và USB.
Ngoài ra, sự bào chữa cũng là nhân tố trung gian nối kết sự lo âu, sự suy kiệt
nguồn lực tự kiểm và USB. Dựa vào kết quả này, một số hàm ý quản trị cũng
được đề xuất
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các áp lực công việc đối với hành vi bán hàng phi đạo đức trường hợp ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ÁP LỰC CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI HÀNH VI BÁN HÀNG PHI ĐẠO ĐỨC TRƯỜNG HỢP NGÀNH BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ÁP LỰC CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI HÀNH VI BÁN HÀNG PHI ĐẠO ĐỨC TRƯỜNG HỢP NGÀNH BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 9.34.01.21 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS. TS. VÕ THANH THU 2. TS. LÊ NHẬT HẠNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Luận án Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các áp lực công việc đối với hành vi bán hàng phi đạo đức trường hợp ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam được cam đoan là nghiên cứu của cá nhân tác giả, với sự hướng dẫn của giáo sư tiến sĩ Võ Thanh Thu và tiến sĩ Lê Nhật Hạnh. Các số liệu và kết quả được trình bày trong luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Những thông tin của những người tham gia vào nghiên cứu được trình bày trong luận án này đã được người tham gia chấp nhận cho phép trình bày. Các nội dung mà tôi tham khảo từ các tài liệu nghiên cứu đã được trình bày và có trích dẫn đầy đủ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hồng LỜI CẢM ƠN Trước hết, xin được cảm ơn cha, mẹ, chồng, và con trai, những người đã cho tôi hình hài, tiếng nói đầu tiên, đã dạy cho tôi biết hoan hỉ và cho tôi nghị lực, và đã dạy cho tôi biết buông bỏ và chấp nhận. Về phía Nhà trường, xin chân thành cảm ơn cô Võ Thanh Thu, và cô Lê Nhật Hạnh, những người đã hướng dẫn chuyên môn, tư vấn giúp tôi trong những giai đoạn nghiên cứu luận án. Xin cảm ơn thầy Trần Nguyên Đán, thầy Lê Tấn Bửu, thầy Nguyễn Khắc Hiếu, cô Nguyễn Thị Thanh Thúy, cô Lê Trường Diễm Trang, cô Đào Thị Kim Yến, thầy Đàng Quang Vắng, cô Nguyễn Thị Thanh Vân, chuyên gia Hà Nguyễn Minh Quân, chuyên gia Nguyễn Anh Toàn, và các chuyên gia khác đã hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm kiến thức để tôi có thể hoàn thành bài luận án. Xin cảm ơn tất cả những đồng nghiệp, những người thầy, người cô, mặc dù không phải là giảng viên hướng dẫn của tôi, nhưng đã ủng hộ và giúp tôi có những kiến thức hoàn thành bài luận án. Xin được cảm ơn những anh chị trong ngành bảo hiểm nhân thọ đã hỗ trợ tôi và cung cấp những kiến thức cho tôi, giúp tôi có thể hoàn thành luận án của mình. Nghiên cứu sinh MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN 1.1 Bối cảnh nghiên cứu ____________________________________________ 1 1.1.1 Về mặt lý thuyết _______________________________________________ 1 1.1.1.1 Nghiên cứu về hành vi bán hàng phi đạo đức (USB) trên thế giới và Việt Nam ___________________________________________________________ 3 1.1.1.2 Nghiên cứu về các áp lực công việc trên thế giới và Việt Nam _______ 5 1.1.1.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của áp lực công việc đối với USB trên thế giới và Việt Nam ____________________________________________________ 8 1.1.2 Về mặt thực tiễn _____________________________________________ 10 1.1.2.1 Khái quát ngành bảo hiểm nhân thọ (BHNT) tại Việt Nam ______ 10 1.1.2.2 Sự cần thiết nghiên cứu về USB trong ngành BHNT____________ 12 1.1.3 Những khoảng trống nghiên cứu _______________________________ 14 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ___________________________________________ 16 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ____________________________________________ 16 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ________________________________ 17 1.5 Phương pháp nghiên cứu _______________________________________ 17 1.6 Những đóng góp mới của luận án ________________________________ 18 1.7 Bố cục luận án ________________________________________________ 19 CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Khái niệm về hành vi bán hàng phi đạo đức (USB) __________________ 21 2.1.1 Đạo đức ____________________________________________________ 21 2.1.2 Đạo đức kinh doanh ___________________________________________ 21 2.1.3 Hành vi phi đạo đức ___________________________________________ 22 2.1.4 Hành vi bán hàng phi đạo đức (USB) _____________________________ 22 2.2 Ngành BHNT và những thách thức đạo đức ________________________ 25 2.3 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới __________________ 26 2.4 Các lý thuyết nền _____________________________________________ 28 2.4.1 Thuyết bảo tồn nguồn lực (COR) _______________________________ 36 2.4.2 Thuyết nguồn lực-yêu cầu công việc (JD-R) ________________________ 38 2.4.3 Thuyết nhận thức xã hội (SCT) __________________________________ 39 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến USB _________________________________ 40 2.6 Mô hình nghiên cứu ___________________________________________ 45 2.6.1 Các khái niệm trong bối cảnh ngành BHNT ______________________ 45 2.6.1.1 USB ____________________________________________________ 45 2.6.1.2 Mâu thuẫn vai trò _________________________________________ 46 2.6.1.3 Sức ép bán hàng___________________________________________ 47 2.6.1.4 Tính thách thức của mục tiêu ________________________________ 48 2.6.1.5 Sự lo âu _________________________________________________ 50 2.6.1.6 Sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm ________________________________ 51 2.6.1.7 Sự bào chữa ______________________________________________ 52 2.6.2 Các giả thuyết _______________________________________________ 53 2.6.2.1 Quan hệ giữa mâu thuẫn vai trò, sức ép bán hàng, tính thách thức của mục tiêu, và USB ________________________________________________ 53 2.6.2.2 Quan hệ giữa mâu thuẫn vai trò, sức ép bán hàng, tính thách thức của mục tiêu, và sự lo âu _____________________________________________ 55 2.6.2.3 Quan hệ giữa mâu thuẫn vai trò, sức ép bán hàng, tính thách thức của mục tiêu, và sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm ____________________________ 57 2.6.2.4 Quan hệ giữa sự lo âu, sự bào chữa, và USB ____________________ 60 2.6.2.5 Quan hệ giữa sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm, sự bào chữa, và USB ___ 63 2.6.2.6 Vai trò chuỗi trung gian sự lo âu, sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm, và sự bào chữa _______________________________________________________ 65 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ___________________________________________ 75 CHƯƠNG 3- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu __________________________________________ 76 3.2 Cơ sở lựa chọn phương pháp ____________________________________ 82 3.3 Tìm thang đo và hình thành thang đo nháp _________________________ 84 3.3.1 Thang đo USB _______________________________________________ 84 3.3.2 Thang đo mâu thuẫn vai trò _____________________________________ 85 3.3.3 Thang đo sức ép bán hàng ______________________________________ 85 3.3.4 Thang đo tính thách thức của mục tiêu ____________________________ 85 3.3.5 Thang đo sự lo âu _____________________________________________ 86 3.3.6 Thang đo sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm ___________________________ 86 3.3.7 Thang đo sự bào chữa _________________________________________ 87 3.4 Phỏng vấn ___________________________________________________ 89 3.4.1 Mẫu phỏng vấn ______________________________________________ 89 3.4.2 Nội dung phỏng vấn ___________________________________________ 93 3.4.3 Kết quả phỏng vấn ____________________________________________ 94 3.5 Phân tích nội dung định tính ____________________________________ 104 3.5.1 Các cách tiếp cận ____________________________________________ 104 3.5.2 Chia nhỏ văn bản thành các đơn vị ý nghĩa và mã hóa _______________ 105 3.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính ___________________________ 110 3.7 Điều chỉnh thang đo và hình thành bản khảo sát sơ bộ _______________ 112 3.8 Nghiên cứu sơ bộ ____________________________________________ 119 3.8.1 Xác định mẫu _______________________________________________ 119 3.8.2 Phương pháp lấy mẫu ________________________________________ 119 3.8.3 Đánh giá thang đo sơ bộ (lần 1) _________________________________ 120 3.9 Nghiên cứu chính thức ________________________________________ 123 3.9.1 Bản khảo sát chính thức _______________________________________ 123 3.9.2 Cách thức chọn đối tượng khảo sát và tiếp cận _____________________ 124 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 __________________________________________ 129 CHƯƠNG 4- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 Đặc điểm mẫu thu thập ________________________________________ 130 4.2 Đánh giá thang đo chính thức (lần 2) _____________________________ 131 4.3 Kiểm định giả thuyết _________________________________________ 134 4.3.1 Các ảnh hưởng trực tiếp _______________________________________ 136 4.3.2 Các ảnh hưởng gián tiếp ______________________________________ 139 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu __________________________________ 142 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 __________________________________________ 145 CHƯƠNG 5- KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 5.1 Kết luận ____________________________________________________ 146 5.2 Đóng góp của luận án _________________________________________ 147 5.3 Hàm ý quản trị ______________________________________________ 148 5.3.1. Các hãng bảo hiểm cần giảm mâu thuẫn vai trò trong công việc _______ 149 5.3.2. Các hãng bảo hiểm cần cân nhắc tạo ra sức ép bán hàng phù hợp ______ 150 5.3.3. Các hãng bảo hiểm cần cân nhắc thiết lập các mục tiêu______________ 151 5.4 Những hạn chế và gợi ý _______________________________________ 152 Các nghiên cứu của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt/ ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt & Và ANJ Sự lo âu (trong công việc) Job anxiety AVE Average variance extracted Phương sai trích BHNT Bảo hiểm nhân thọ COR Conservation of resources theory Thuyết bảo tồn nguồn lực EGD Ego depletion Sự suy kiệt nguồn lực tự kiểm GDI Goal difficulty Tính thách thức của mục tiêu HTMT Heterotrait – Monotrait ratio Tỷ lệ dị biệt - đặc điểm đơn nhất JD-R Job demands-resources theory Thuyết nguồn lực- yêu cầu công việc MJU Moral justification Sự bào chữa PLS-SEM Partial Least Squares Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương nhỏ nhất từng phần RCO Role conflict Mâu thuẫn vai trò SCT Social cognitive theory Thuyết nhận thức xã hội SPR Selling pressure Sức ép bán hàng OL Outer loading Hệ số tải USB Unethical selling behavior Hành vi bán hàng phi đạo đức DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về USB ................................................................ 29 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các tác nhân ảnh hưởng đến hành vi đạo đức/phi đạo đức của người bán hàng ................................. 43 Bảng 2.3: Tổng hợp các giả thuyết .......................................................................... 71 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các thang đo nháp .................................. ... y cho biết mức độ đồng ý của Ông/ Bà Quy ước: 1: hoàn toàn không đồng ý 7: hoàn toàn đồng ý STT Phát biểu Thang điểm 1 Đôi khi tôi không chắc chắn sản phẩm bảo hiểm của công ty tôi phù hợp với khách hàng, tôi vẫn cố gắng thuyết phục họ mua bảo hiểm. 2 Tôi thường cung cấp thông tin để khách hàng thấy sản phẩm công ty tôi hấp dẫn hơn công ty khác. 3 Tôi thường cố gắng nói tốt về các tính năng của sản phẩm bảo hiểm với khách hàng. Kính mong Ông/ Bà có thể giới thiệu bản khảo sát này người đồng nghiệp kinh doanh BHNT khác. Số điện thoại của người được giới thiệu Xin cảm ơn Ông/ Bà. Kính chúc Ông/ Bà thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. xxxviii PHỤ LỤC 11 PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HÀNH VI BÁN HÀNG (Khảo sát chính thức bằng giấy) Lời chào và giới thiệu về nghiên cứu Phần 1: Thông tin cơ bản Xin Ông/ Bà hãy chọn câu trả lời phù hợp cho mỗi câu hỏi sau. 1.Công việc của Ông/ Bà phải thường xuyên tư vấn cho khách hàng về sản phẩm bảo hiểm có không 2. Ông/ Bà phải chịu trách nhiệm về doanh số bán hàng của chính mình có không 3.Độ tuổi của Ông/ Bà Từ 20 -30 tuổi Từ 31 -40 tuổi Từ 41 tuổi trở lên 4.Doanh nghiệp hay Công ty bảo hiểm của Ông/ Bà: AIA Cathay MAP Life xxxix Dai-ichi Life Manulife Aviva Prudential Bảo Việt Sunlife Chubb Generali Khác Phần 2: Những phát biểu sau đây mô tả về công việc mà Ông/ Bà. Với mỗi phát biểu, xin hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/ Bà Quy ước: 1: hoàn toàn không đồng ý 7: hoàn toàn đồng ý STT Phát biểu Thang điểm 1 Các mục tiêu kinh doanh của tôi (chỉ tiêu doanh số, thị phần) rất khó để đạt được 2 Không quá khó để có thể đạt được các mục tiêu kinh doanh 3 Nhìn chung, các mục tiêu kinh doanh của tôi rất thách thức 4 Công ty tạo ra những sức ép bán hàng ngay cả khi các sản phẩm bảo hiểm không hoàn toàn phù hợp với khách hàng. 5 Công ty luôn tìm cách tạo ra áp lực buộc nhân viên phải bán được hàng 6 Chúng tôi được đào tạo làm sao để thuyết phục khách hàng, chứ không được đào tạo nhiều vào việc làm sao để tìm biết nhu cầu thực sự của khách hàng 7 Đôi khi tôi phải lách một số quy định để thực hiện các công việc nhiệm vụ của mình 8 Tôi thường phải làm những việc có mâu thuẫn với nhau (doanh nghiệp muốn thế này nhưng khách hàng muốn thế khác) 9 Tôi cảm thấy mình phải làm hài lòng quá nhiều người khác nhau xl Phần 3: Những phát biểu sau đây mô tả những cảm nhận của Ông/ Bà trong thời gian gần đây. Với mỗi phát biểu dưới đây, hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/ Bà. Quy ước: 1: hoàn toàn không đồng ý 7: hoàn toàn đồng ý STT Phát biểu Thang điểm 1 Tôi thường lo sợ mình làm việc tệ 2 Tôi hay lo sợ kết quả công việc của mình thấp hơn các đồng nghiệp 3 Tôi rất căng thẳng nếu không đạt được các mục tiêu công việc 4 Tôi sẽ rất lo ngại nếu không nhận được cấp trên khen ngợi về kết quả công việc 5 Tôi thường lo lắng rằng mình không thể hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian cho phép 6 Tôi thường xuyên bận tâm việc người khác đánh giá mình làm việc như thế nào 7 Tôi lo lắng về việc tôi không thể đáp ứng tốt các yêu cầu công việc 8 Ngay cả khi tôi đã cố gắng hết sức, tôi vẫn lo sợ rằng kết quả làm việc của mình chưa tốt. 9 Tôi thấy kiệt sức 10 Tôi cảm thấy mình vẫn bình tĩnh và lý trí 11 Tôi cảm thấy mình vẫn suy nghĩ sắc sảo và tập trung 12 Năng lượng của tôi gần như đã cạn kiệt 13 Tôi đang cảm thấy mình không muốn làm gì nữa 14 Việc nói quá (phóng đại) trong kinh doanh là bình thường xli 15 Không thể nói hết các thông tin sản phẩm cho khách hàng biết được. 16 Phóng đại sự thật một chút vì hình ảnh của công ty cũng được, không có gì nghiêm trọng cả 17 Nói dối khách hàng một chút chỉ là để giúp chúng ta bán được hàng, công việc kinh doanh là phải như vậy Phần 4: Phần này mô tả về hành vi giao tiếp bán hàng của Ông/ Bà. Với mỗi phát biểu dưới đây, hãy cho biết mức độ đồng ý của Ông/ Bà Quy ước: 1: hoàn toàn không đồng ý 7: hoàn toàn đồng ý STT Phát biểu Thang điểm 1 Đôi khi tôi không chắc chắn sản phẩm bảo hiểm của công ty tôi phù hợp với khách hàng, tôi vẫn cố gắng thuyết phục họ mua bảo hiểm. 2 Tôi thường cung cấp thông tin để khách hàng thấy sản phẩm công ty tôi hấp dẫn hơn công ty khác. 3 Tôi thường cố gắng nói tốt về các tính năng của sản phẩm bảo hiểm với khách hàng. Kính mong Ông/ Bà có thể giới thiệu bản khảo sát này người đồng nghiệp kinh doanh BHNT khác. Số điện thoại của người được giới thiệu Xin cảm ơn Ông/ Bà. Kính chúc Ông/ Bà thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. xlii PHỤ LỤC 12 PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HÀNH VI BÁN HÀNG (khảo sát qua internet) Phiếu khảo sát được mô phỏng lại như sau: https://forms.gle/oimBWLtc7KBFtikVA xliii PHỤ LỤC 13 DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA PHỎNG VẤN Vì tính chất đạo đức trong nghiên cứu, nên danh tính của những người tham gia phỏng vấn không được công bố ở đây. Mã hóa người tham gia Công việc Mô tả về người tham gia phỏng vấn CG1 Giảng viên Công tác tại Học viện Bảo hiểm và quản trị rủi ro tài chính (IFRM) Tham gia giảng dạy về bảo hiểm. CG2 Giảng viên Tham gia giảng dạy về bảo hiểm, tài chính ngân hàng. CG3 Giảng viên Tham gia giảng dạy về bảo hiểm. CG4 Giảng viên Giảng dạy và tham gia tư vấn kinh tế Đài phát thanh Việt Nam (VOV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV) trên các bản tin thời sự, tài chính tiêu dùng, dạo quanh thị trường và VOV giao thông. Thành viên ban biên tập Thời báo Nữ Doanh Nhân. CG5 Đại lý BHNT Đại lý tư vấn bán các sản phẩm dịch vụ BHNT của hãng BHNT AIA Thâm niên trong ngành: 6 năm CG6 Đại lý BHNT Đại lý tư vấn bán các sản phẩm dịch vụ BHNT của hãng BHNT Manulife Thâm niên trong ngành: 3 năm CG7 Đại lý BHNT Đại lý tư vấn bán các sản phẩm dịch vụ BHNT của hãng BHNT Manulife xliv Thâm niên trong ngành: 10 năm CG8 Nhân viên văn phòng Làm việc tại ngân hàng ACB, chi nhánh Bình Triệu Bộ phận quản lý giao dịch khách hàng Chịu trách nhiệm quản lý và tư vấn bán các sản phẩm dịch vụ BHNT của hãng BHNT AIA Thâm niên trong ngành: 3 năm CG9 Đại lý tư vấn BHNT Đại lý tư vấn bán các sản phẩm dịch vụ BHNT của hãng BHNT AIA Thâm niên trong ngành: 5 năm CG10 Kinh doanh Khách hàng đã mua BHNT hãng Prudential Công tác tại Công ty TNHH Phần mềm ASM, quận 12, Tp.HCM CG11 Giảng viên Khách hàng đã mua BHNT hãng Manulife Trú tại Thủ Đức CG12 Nhân viên văn phòng Khách hàng đã mua BHNT hãng AIA và đã được hãng AIA chi trả bệnh hiểm nghèo. Trú tại quận Bình Thạnh. Nguồn: tác giả tổng hợp xlv PHỤ LỤC 14 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CHÍNH THỨC (LẦN 2) xlvi Phụ lục 14.2: Các giá trị Q2 Case 1 SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) ANJ 641,165 596,447 0,070 EGD 375,420 338,281 0,099 GDI 280,785 280,785 MJU 321,723 283,856 0,118 RCO 249,906 249,906 SPR 219,520 219,520 USB 246,560 216,151 0,123 Case 4 SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) ANJ 653,381 567,947 0,131 EGD 409,302 369,176 0,098 GDI 215,317 215,317 MJU 315,436 265,290 0,159 RCO 232,439 232,439 SPR 276,821 276,821 USB 242,156 197,471 0,185 Case 2 SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) ANJ 580,244 511,743 0,118 EGD 422,009 397,977 0,057 GDI 255,984 255,984 MJU 320,387 276,466 0,137 RCO 252,119 252,119 SPR 235,764 235,764 USB 249,050 193,232 0,224 Case 5 SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) ANJ 686,662 618,171 0,100 EGD 377,980 359,885 0,048 GDI 251,819 251,819 MJU 335,093 291,405 0,130 RCO 246,190 246,190 SPR 251,395 251,395 USB 214,717 182,252 0,151 Case 3 SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) ANJ 654,547 578,148 0,117 EGD 425,289 397,655 0,065 GDI 202,094 202,094 MJU 315,361 255,981 0,188 RCO 225,347 225,347 SPR 222,499 222,499 USB 253,517 192,095 0,242 Ghi chú: bước nhảy là 5 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu của tác giả xlvii Phụ lục 14.3: Các giá trị của thang đo chính thức (lần 2) Thang đo Biến quan sát Giá trị trung bình OL Cronbach's alpha CR AVE RCO 0,789 0,876 0,702 RCO1 2,995 0,862 RCO2 3,025 0,835 RCO3 3,037 0,816 SPR 0,732 0,847 0,649 SPR1 4,361 0,818 SPR2 4,525 0,778 SPR3 4,507 0,821 GDI 0,761 0,861 0,674 GDI1 5,405 0,835 GDI2 5,435 0,846 GDI3 5,483 0,760 ANJ 0,857 0,888 0,500 ANJ1 4,614 0,744 ANJ2 4,637 0,749 ANJ3 4,649 0,682 ANJ4 4,587 0,763 ANJ5 4,672 0,649 ANJ6 4,485 0,705 ANJ7 4,507 0,705 ANJ8 4,694 0,648 EGD 0,790 0,848 0,539 EGD1 2,998 0,822 EGD2 2,945 0,819 EGD3 3,020 0,807 EGD4 3,774 0,726 EGD5 3,296 0,413 MJU 0,701 0,817 0,527 MJU1 1,721 0,722 MJU2 1,634 0,724 MJU3 1,684 0,704 MJU4 1,749 0,753 USB 0,810 0,886 0,725 USB1 2,995 0,894 USB2 3,025 0,807 USB3 3,037 0,850 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu của tác giả xlviii Phụ lục 14.4: Tổng hợp kết quả kiểm định các ảnh hưởng (lần 2) Các ảnh hưởng Hệ số gốc Hệ số trung bình Sai số chuẩn P value Các ảnh hưởng trực tiếp RCO->USB -0,075 -0,075 0,038 0,053 SPR->USB 0,202 0,202 0,044 0,000 GDI->USB -0,008 -0,008 0,041 0,847 RCO->ANJ 0,209 0,212 0,045 0,000 SPR->ANJ 0,231 0,233 0,043 0,000 GDI->ANJ 0,323 0,325 0,045 0,000 RCO->EGD 0,107 0,108 0,049 0,030 SPR-> EGD 0,333 0,336 0,040 0,000 GDI->EGD 0,161 0,163 0,043 0,000 ANJ->USB 0,113 0,113 0,045 0,012 ANJ->MJU 0,176 0,176 0,053 0,001 MJU->USB 0,271 0,272 0,063 0,000 EGD->USB 0,204 0,206 0,058 0,000 EGD->MJU 0,201 0,203 0,047 0,000 RCO->MJU 0,205 0,205 0,038 0,000 SPR->MJU 0,150 0,150 0,042 0,000 GDI->MJU 0,167 0,168 0,037 0,000 Các ảnh hưởng gián tiếp cụ thể ANJ -> MJU -> USB 0,048 0,049 0,021 0,021 EGD->MJU->USB 0,054 0,055 0,017 0,002 RCO->ANJ->USB 0,024 0,024 0,011 0,026 SPR->ANJ->USB 0,026 0,027 0,012 0,033 GDI->ANJ->USB 0,036 0,037 0,016 0,023 RCO->EGD->USB 0,022 0,022 0,012 0,072 SPR->EGD->USB 0,068 0,069 0,020 0,001 GDI->EGD->USB 0,033 0,034 0,014 0,017 RCO->MJU->USB 0,056 0,056 0,017 0,001 SPR->MJU->USB 0,041 0,041 0,015 0,007 GDI->MJU->USB 0,045 0,045 0,014 0,001 RCO->ANJ->MJU->USB 0,010 0,010 0,005 0,047 SPR->ANJ->MJU->USB 0,011 0,011 0,005 0,035 GDI->ANJ->MJU->USB 0,015 0,016 0,007 0,036 RCO->EGD->MJU->USB 0,006 0,006 0,003 0,085 SPR->EGD->MJU->USB 0,018 0,018 0,007 0,006 GDI->EGD->MJU->USB 0,009 0,009 0,004 0,018 Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_anh_huong_cua_cac_ap_luc_cong_viec_doi.pdf
- 2. Nguyễn Thị Hồng_Tóm tắt luận án_V.docx.pdf
- 3. Nguyễn Thị Hồng_Tóm tắt luận án_E.pdf
- 4. Nguyễn Thị Hồng_Trang thông tin đóng góp của luận án_V.pdf
- 5. Nguyễn Thị Hồng_Trang thông tin đóng góp của luận án_E.pdf