Luận án Nghiên cứu tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Bến Tre: Thực tiễn và bài học kinh nghiệm
Bến Tre là tỉnh chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, hạn mặn,
làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và thu nhập của người dân. Do vậy,
chủ trương về thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp được tỉnh đặc biệt quan
tâm, tập trung thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững để giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, gắn với nhu cầu thị
trường. Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực tiễn triển khai thực hiện tái cơ cấu
nông nghiệp tỉnh Bến Tre từ số liệu thu thập về thực tiễn tái cơ cấu nông
nghiệp của tỉnh, phân tích, đánh giá về bối cảnh, tình hình nông nghiệp trước và
sau tái cơ cấu của tỉnh theo từng lĩnh vực, các yếu tố ảnh hưởng. Nghiên cứu dựa
vào phỏng vấn trực tiếp 540 hộ nông dân có sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản tại 03 huyện: Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; Các
phương pháp sử dụng là phân tích thống kê mô tả, phân tích hồi quy nhị phân
Binary Logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TCCNN tại các vùng
sinh thái, phân tích SWOT để đánh giá thực trạng về mặt mạnh, mặt yếu, cơ
hội và thách thức tác động đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại các vùng
nghiên cứu và đề xuất giải pháp thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp cho tỉnh.
Qua các kết quả từ nghiên cứu cho thấy thực trạng hiện nay của các nông
hộ về chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp không đồng đều. Tỷ lệ hộ có chuyển đổi
ở huyện Mỏ Cày Bắc chiếm tỷ lệ cao nhất, thấp nhất ở huyện Thạnh Phú. Kết
quả phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic đối với vùng sinh thái ngọt
(huyện Mỏ Cày Bắc) cho thấy các yếu tố như giới tính, trình độ học vấn, diện
tích đất, chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm, giá cả thị trường, ảnh
hưởng thiên tai dịch bệnh và hiểu biết về BĐKH có tác động đến việc chuyển
đổi cơ cấu nông nghiệp trong nghiên cứu. Vùng sinh thái ngọt-lợ (huyện
Giồng Trôm) có các yếu tố giới tính, diện tích đất, chính sách cho vay lãi suất
thấp, giá cả thị trường và hiểu biết về BĐKH có tác động đến việc chuyển đổi
cơ cấu nông nghiệp trong nghiên cứu. Vùng sinh thái mặn-lợ (huyện Thạnh
Phú), các yếu tố trình độ học vấn, chính sách đất đai, giá cả thị trường, ảnh
hưởng của thiên tai dịch bệnh có tác động đến việc chuyển đổi cơ cấu nông
nghiệp trong nghiên cứu và các biến số còn lại không có tác động đến việc
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trong phân tích này.
Từ những cơ sở lý thuyết và những công trình nghiên cứu liên quan đề
tài, kết quả phân tích SWOT, kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary
Logistic. Luận án đã đề xuất các giải pháp hiệu quả tái cơ cấu nông nghiệp tại
03 vùng sinh thái: ngọt, ngọt-lợ, mặn-lợ. Trong đó, tái cơ cấu nông nghiệp cần
quan tâm các yếu tố ảnh hưởng theo phân tích, theo từng vùng sinh thái đểiii
chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp. Trong đó, vùng sinh thái ngọt phát
triển dừa, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt; vùng sinh thái ngọt-lợ phát triển
cây dừa, nhóm cây có múi (bưởi da xanh, chanh); vùng sinh thái mặn phát
triển nuôi thủy sản và mô hình tôm-lúa. Đồng thời phát triển các hợp tác xã,
các mô hình đặc trưng có hiệu quả cao nhằm nâng cao thu nhập cho người
dân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Bến Tre: Thực tiễn và bài học kinh nghiệm
i LỜI CẢM TẠ Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Hà Thanh Toàn là thầy hướng dẫn chính đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian góp ý và hướng dẫn tôi hoàn thành luận án. PGS. TS. Nguyễn Duy Cần đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi triển khai các công việc liên quan đề tài. Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Chân thành biết ơn: Anh Phạm Ngọc Nhàn đã hỗ trợ tôi trong xử lý, thống kê số liệu và góp ý cũng như giúp hoàn thành luận án. Các em Liêm, Nhã, Phúc, Thảo, Nhi, Phước, Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, điều tra thực tế. Cám ơn tất cả quý thầy cô và các đồng nghiệp đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian qua. Biết ơn sâu sắc đến gia đình tôi đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện đề tài. Luận án của tôi sẽ không hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ và hỗ trợ của quý cơ quan, cụ thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre; Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre; Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú, Giồng Trôm và Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre; Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long - Trường Đại học Cần Thơ; đã tạo điều cho tôi thực hiện công trình nghiên cứu này. Cần Thơ, ngày 06 tháng 7 năm 2021 Nghiên cứu sinh Lâm Văn Lĩnh ii TÓM TẮT Bến Tre là tỉnh chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, hạn mặn, làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và thu nhập của người dân. Do vậy, chủ trương về thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp được tỉnh đặc biệt quan tâm, tập trung thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững để giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, gắn với nhu cầu thị trường. Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực tiễn triển khai thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Bến Tre từ số liệu thu thập về thực tiễn tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh, phân tích, đánh giá về bối cảnh, tình hình nông nghiệp trước và sau tái cơ cấu của tỉnh theo từng lĩnh vực, các yếu tố ảnh hưởng. Nghiên cứu dựa vào phỏng vấn trực tiếp 540 hộ nông dân có sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản tại 03 huyện: Mỏ Cày Bắc, Giồng Trôm, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; Các phương pháp sử dụng là phân tích thống kê mô tả, phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TCCNN tại các vùng sinh thái, phân tích SWOT để đánh giá thực trạng về mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức tác động đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu và đề xuất giải pháp thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp cho tỉnh. Qua các kết quả từ nghiên cứu cho thấy thực trạng hiện nay của các nông hộ về chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp không đồng đều. Tỷ lệ hộ có chuyển đổi ở huyện Mỏ Cày Bắc chiếm tỷ lệ cao nhất, thấp nhất ở huyện Thạnh Phú. Kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic đối với vùng sinh thái ngọt (huyện Mỏ Cày Bắc) cho thấy các yếu tố như giới tính, trình độ học vấn, diện tích đất, chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm, giá cả thị trường, ảnh hưởng thiên tai dịch bệnh và hiểu biết về BĐKH có tác động đến việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trong nghiên cứu. Vùng sinh thái ngọt-lợ (huyện Giồng Trôm) có các yếu tố giới tính, diện tích đất, chính sách cho vay lãi suất thấp, giá cả thị trường và hiểu biết về BĐKH có tác động đến việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trong nghiên cứu. Vùng sinh thái mặn-lợ (huyện Thạnh Phú), các yếu tố trình độ học vấn, chính sách đất đai, giá cả thị trường, ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh có tác động đến việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trong nghiên cứu và các biến số còn lại không có tác động đến việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trong phân tích này. Từ những cơ sở lý thuyết và những công trình nghiên cứu liên quan đề tài, kết quả phân tích SWOT, kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic. Luận án đã đề xuất các giải pháp hiệu quả tái cơ cấu nông nghiệp tại 03 vùng sinh thái: ngọt, ngọt-lợ, mặn-lợ. Trong đó, tái cơ cấu nông nghiệp cần quan tâm các yếu tố ảnh hưởng theo phân tích, theo từng vùng sinh thái để iii chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp. Trong đó, vùng sinh thái ngọt phát triển dừa, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt; vùng sinh thái ngọt-lợ phát triển cây dừa, nhóm cây có múi (bưởi da xanh, chanh); vùng sinh thái mặn phát triển nuôi thủy sản và mô hình tôm-lúa. Đồng thời phát triển các hợp tác xã, các mô hình đặc trưng có hiệu quả cao nhằm nâng cao thu nhập cho người dân. Từ khóa: Tái cơ cấu, nông nghiệp, nông dân, biến đổi khí hậu iv ABSTRACT Ben Tre is a province directly affected by climate change, drought, and salinity, affecting agricultural production and people's income. Therefore, the policy on restructuring the agricultural sector is of particular interest to the province, focusing on increasing added value and sustainable development to minimize the impacts of climate change associated with market demand. This study aimed to evaluate the practical implementation of agricultural restructuring in Ben Tre province from the data collected on agricultural restructuring practices in the area, analyze and evaluate the context and situation of agriculture before and after restructuring the province according to each field and influencing factors. The study was based on direct interviews with 540 farmer households with the crop, livestock, and aquaculture production in 03 districts: Mo Cay Bac, Giong Trom, Thanh Phu, Ben Tre province. The methods used by descriptive statistical analysis, Binary Logistic regression analysis to determine the factors affecting public finance in ecological regions, SWOT analysis to assess the current situation in terms of strengths and aspects. Weaknesses, opportunities, and challenges involved agricultural restructuring in the study areas and proposed solutions in implementing agricultural restructuring for the province. The results from the study showed that the situation of farmers in terms of agricultural restructuring is not uniform. The percentage of households with conversion in Mo Cay Bac district was the highest and the lowest in Thanh Phu district. The results of Binary Logistic regression analysis for the freshwater ecoregion (Mo Cay Bac district) showed factors such as gender, education level, land area, policies to encourage product consumption, and price. The whole market, the impact of natural disasters and epidemics, and the understanding of climate change impacted the transformation of agricultural structure in the research. The freshwater and brackish ecological zone (Giong Trom district) had factors such as gender, land area, low-interest loan policy, market prices, and knowledge of climate change that impacted agricultural restructuring. The salt-brackish zone (Thanh Phu district), the factors of education level, land policy, market prices, the impact of natural disasters and epidemics impacted the transformation of agricultural structure in the study, and the remaining variables did not affect agricultural restructuring in this analysis. From the theoretical basis and related research works, the results of SWOT analysis, the results of analysis of Binary Logistic regression model. v The thesis has proposed effective solutions for agricultural restructuring in 03 ecological regions: fresh, sweet- brackish, salty- brackish. In particular, agricultural restructuring should pay attention to the influencing factors according to analysis, according to each ecological region, to choose an appropriate structure of crops and livestock. The sweet ecological zone develops coconut, rambutan, durian, mangosteen; the freshwater-brackish area grows coconut trees and citrus trees (green-skinned pomelo, lemon); saline ecological zone to develop aquaculture and shrimp-rice model. At the same time, build cooperatives and highly effective specific models to increase people's income. Key words: Agricultural, restructuring, farmer, climate change vi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án được thực hiện dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Hà Thanh Toàn và PGS. TS. Nguyễn Duy Cần; trong đó có tham khảo một phần kết quả đề tài khoa học: “Đánh giá thực trạng tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Bến Tre” do PGS. TS Nguyễn Duy Cần làm chủ nhiệm và tôi là thành viên. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ luận án cùng cấp nào khác. Người hướng dẫn chính GS. TS Hà Thanh Toàn Người hướng dẫn phụ PGS. TS Nguyễn Duy Cần Nghiên cứu sinh Lâm Văn Lĩnh vii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i TÓM TẮT .......................................................................................................... ii ABSTRACT ..................................................................................................... iv MỤC LỤC ....................................................................................................... vii DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... ix DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................ xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi trong nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 3 1.6 Những đóng góp mới của nghiên cứu ......................................................... 4 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 6 2.1 Tổng quan về tái cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam .............................. 6 2.1.1 Khái niệm về tái cơ cấu nông nghiệp ....................................................... 6 2.1.2 Chủ trương, chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp ........................... 13 2.2 Tổng quan về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bến Tre ........................ 22 2.2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội tỉnh Bến Tre ............................... ... ốn vay không đáp ứng nhu cầu sản xuất 12. Ông/bà cho biết những thuận lợi khi vay vốn sản xuất? 13. Ông/bà cho biết những khó khăn khi vay vốn sản xuất? 184 14. Ông/bà cho biết những giải pháp nào tháo gỡ khó khăn trên? 15. Ông/bà cho biết những loại máy móc nào của gia đình phục vụ sản xuất nông nghiệp? STT Loại máy móc Số lượng Phục vụ sản xuất: 1. trồng trọt- 2. chăn nuôi- 3. thủy sản 1 2 3 4 5 6 16. Ông/bà tiếp cận thông tin thị trường qua kênh thông tin nào? STT Kênh thông tin thị trường Lựa chọn 1 Truyền hình/ti vi 2 Phương tiện thông tin đại chúng (loa truyền thanh) 3 Báo, tờ rơi 4 Internet 5 Thương lái 6 Doanh nghiệp 7 Bạn bè, người thân 8 Hàng xóm 9. Khác 17. Ông/bà đánh giá tiềm năng tiêu thụ của đối tượng mà ông/bà đang sản xuất? STT Kênh thông tin thị trường Lựa chọn 1 Thị trường rộng lớn, không giới hạn sản lượng 2 Có nhiều thị trường để lựa chọn 3 Biết rõ nhu cầu thị trường 4 Không biết rõ nhu cầu thị trường 5 Nhu cầu sử dụng sản phẩm cao 185 6 Người mua tự tìm đến sản phẩm 7 Khác 18. Ông/bà cho biết những chính sách nào liên quan đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở địa phương? STT Chính sách Lựa chọn 1 Chính sách đất đai 2 Giao đất, giao rừng phát triển sản xuất 3 Chính sách tín dụng 4 Cho vay lãi suất thấp để phát triển sản xuất 5 Chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm 6 Chính sách khoa học công nghệ 7 Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất 8 Chính sách đào tạo nhân lực 9 Khác 19. Ông/bà đánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố sau đây đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở địa phương? (Theo mức độ: 1. Ảnh hưởng rất nhiều 2. Ảnh hưởng nhiều 3. Không có ý kiến 4. Ảnh hưởng ít 5. Ảnh hưởng rất ít) STT Tiêu chí 1 2 3 4 5 1 Điều kiện tự nhiên, địa lý trong sản xuất 2 Nguồn lực đất đai ổn định 3 Phương tiện sản xuất hiện đại, cơ giới hóa được chú trọng 4 Kỹ thuật canh tác 5 Chuyển giao khoa học kỹ thuật 6 Tập quán/thói quen sản xuất của người dân 7 Chương trình sản xuất, dự án sản xuất 8 Thiên tai, dịch bệnh 9 Điều kiện giá cả thị trường 10 Nguồn lực lao động 11 Yếu tố khác 186 20. Ông/bà có kiến nghị gì với Nhà nước về tái cơ cấu ngành nông nghiệp? 21. Đánh giá mức độ hiểu biết về biến đổi khí hậu? STT Tiêu chí Có Không 1 Ông/bà có nghe nói về biến đổi khí hậu? 2 Ông/bà có tin rằng BĐKH đang xảy ra ở Việt Nam 3 Ông/bà có nghĩ rằng các hoạt động của con người có tác độngđến biến đổi khí hậu? 4 Ông/bà có nghĩ rằng hoạt động nông nghiệp có tác động đến biến đổi khí hậu? 5 Ông/bà có nghĩ rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề quan trọng trong sản xuất nông nghiệp? 6 Ông/bà có nghĩ rằng xâm nhập mặn sẽ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp? 22. Ông/bà có theo dõi dự báo thời tiết trong sản xuất hay không? 1. Có 2. Không 23. Nếu có, ông bà theo dõi từ kênh thông tin nào? 1. Ti vi 2. Radio/đài truyền thanh 3. Bạn bè/hàng xóm 4. Khác: 24. Ông/bà có sử dụng những thông tin dự báo thời tiết để lên kế hoạch cho hoạt động sản xuất nông nghiệp? 1. Có 2. Không 25. Những thông tin dự báo có làm thay đổi quyết định các loại/giống cây trồng được sản xuất tại nông hộ của ông/bà trong mùa vụ tiếp theo? 1. Có 2. Không - Tại sao?: . Chân thành cảm ơn ông/bà đã cung cấp thông tin! Ngày phỏng vấn: .. Phỏng vấn viên Nông hộ (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) 187 PHỤ LỤC 2: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Phụ lục 1: Bảng phân tích phương sai tuổi, trình độ học vấn, diện tích đất, lao động của 540 hộ. Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương F Sig. Tuổi Between Groups 283,381 2 141,691 1,221 0,296 Within Groups 62303,278 537 116,021 Tổng cộng 62586,659 539 Trình độ học vấn Between Groups 52,681 2 26,341 2,521 0,081 Within Groups 5611,783 537 10,450 Tổng cộng 5664,465 539 Diện tích đất Between Groups 3388475304,433 2 1694237652,217 22,953 0,000 Within Groups 39637213990,900 537 73812316,557 Tổng cộng 43025689295,333 539 Lao động Between Groups 4,381 2 2,191 1,274 0,281 Within Groups 923,417 537 1,720 Tổng cộng 927,798 539 Phụ lục 2: Bảng phân tích Binary Logistic của huyện Mỏ Cày Bắc B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuổi 0,316 0,281 1,264 1 0,261 0,729 Giới tính 1,203 0,439 7,507 1 0,006 3,331 Trình độ học vấn 0,651 0,307 4,508 1 0,034 0,521 Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 185,655a 0,198 0,275 188 Lao động trong gia đình 0,009 0,120 0,005 1 0,942 0,991 Diện tích đất 0,930 0,368 6,398 1 0,011 2,536 Ảnh hưởng của tập quán 0,192 0,143 1,808 1 0,179 0,826 Chính sách đất đai 0,481 0,638 0,567 1 0,452 1,617 Chính sách cho vay lãi suất thấp 0,577 0,506 1,299 1 0,254 1,781 Chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm 1,453 0,757 3,684 1 0,055 0,234 Điều kiện giá cả thị trường 0,535 0,277 3,728 1 0,045 1,708 Điều kiện tự nhiên địa lý 0,053 0,154 0,118 1 0,731 0,948 Ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh 0,160 0,222 0,524 1 0,469 1,174 Hiểu biết BĐKH quan trọng trong SXNN 0,002 0,584 0,000 1 0,997 0,998 Theo dõi dự báo thời tiết 0,879 0,613 2,053 1 0,152 0,415 Xâm nhập mặn 0,937 0,892 1,102 1 0,294 0,392 Hằng số 2,236 2,655 0,709 1 0,400 9,353 Phụ lục 3: Bảng phân tích Binary Logistic của huyện Giồng Trôm B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuổi 0,081 0,229 0,126 1 0,722 0,922 Giới tính 0,731 0,358 4,155 1 0,041 2,077 Trình độ học vấn 0,124 0,236 0,274 1 0,601 0,884 Lao động trong gia đình 0,056 0,135 0,172 1 0,679 1,058 Diện tích đất -0,224 0,308 0,155 1 0,030 0,799 Ảnh hưởng của tập quán 0,069 0,135 0,260 1 0,610 1,071 Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 229,720a 0,085 0,115 189 Chính sách đất đai 0,243 0,371 0,430 1 0,512 0,784 Chính sách cho vay lãi suất thấp 0,357 0,345 1,066 1 0,023 0,700 Chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm 0,299 0,415 0,520 1 0,471 0,741 Điều kiện giá cả thị trường 0,443 0,212 1,459 1 0,008 1,154 Điều kiện tự nhiên địa lý 0,021 0,135 0,024 1 0,877 1,021 Ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh 0,022 0,175 0,016 1 0,899 1,022 Hiểu biết BĐKH quan trọng trong SXNN 0,909 0,049 0,750 1 0,036 1,481 Theo dõi dự báo thời tiết 0,062 0,969 0,004 1 0,949 0,940 Xâm nhập mặn 0,107 1,252 0,007 1 0,932 0,899 Hằng số -0,684 2,137 0,102 1 0,749 0,505 Phụ lục 4: Bảng phân tích Binary Logistic của huyện Thạnh Phú B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Tuổi 0,174 0,239 0,526 1 0,468 0,841 Giới tính 0,092 0,344 0,071 1 0,790 0,912 Trình độ học vấn 0,151* 0,239 0,400 1 0,027 0,260 Lao động trong gia đình 0,148 0,139 1,121 1 0,290 1,159 Diện tích đất -0,117 0,207 0,322 1 0,571 0,889 Ảnh hưởng của tập quán 0,092 0,149 0,385 1 0,535 0,912 Chính sách đất đai 0,952* 0,455 4,368 1 0,037 0,386 Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 225,906a 0,104 0,140 190 Chính sách cho vay lãi suất thấp 0,367 0,352 1,088 1 0,297 1,443 Chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm 0,231 0,435 0,282 1 0,595 1,260 Điều kiện giá cả thị trường 0,148* 0,221 0,446 1 0,004 0,159 Điều kiện tự nhiên địa lý 0,229 0,134 2,897 1 0,089 1,257 Ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh 0,188 0,142 0,132 1 0,017 0,092 Hiểu biết BĐKH quan trọng trong SXNN 1,019 1,035 0,969 1 0,325 2,770 Theo dõi dự báo thời tiết 2,105* 1,208 3,035 1 0,081 0,122 Xâm nhập mặn -0,208* 0,884 0,055 1 0,014 0,112 Hằng số 1,775 2.302 0,594 1 0,441 7,800 Phụ lục 5. Phụ lục nhóm hộ có chuyển đổi và không chuyển đổi 1. Tuổi Crosstabulation Count 1 2 3 4 Total Có/không 0 7 69 166 83 325 1 2 49 103 61 215 Total 9 118 269 144 540 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 3,286a 3 0,350 Likelihood Ratio 3,712 3 0,294 Fisher's Exact Test 3,123 Linear-by-Linear Association .516c 1 0,473 N of Valid Cases 539 a. 2 cells (25%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3,18. 191 b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 2000000. c. The standardized statistic is 0,718. 2. Giới tính Chi-Square Tests Count 1 2 Total Có/không 0 127 198 325 1 70 144 214 Total 197 342 539 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi- Square 2,255a 1 0,133 Continuity Correctionb 1,989 1 0,158 Likelihood Ratio 2,269 1 0,132 Fisher's Exact Test 0,516c 1 0,473 Linear-by-Linear Association 2,251c 1 0,134 N of Valid Cases 539 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 78,22. b. Computed only for a 2x2 table c. The standardized statistic is 1,500. d. For 2x2 crosstabulation, exact results are provided instead of Monte Carlo results 3. Trình độ học vấn Crosstabulation Count 1 3 4 Total Có/không 0 127 130 69 326 1 81 90 43 214 Total 208 220 112 540 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi- Square 0,227a 2 0,893 Likelihood Ratio 0,227 2 0,893 Fisher's Exact Test 0,230 192 Linear-by-Linear Association 0,004c 1 0,952 N of Valid Cases 539 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 44,07. b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 1993510611. c. The standardized statistic is 0,060. 4. Kinh nghiệm sản xuất Crosstabulation Count 1 2 3 4 Total Có/không 0 7 69 166 83 325 1 2 49 103 61 215 Total 9 118 269 144 540 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 5,019a 3 0,039 Likelihood Ratio 5,086 3 0,038 Fisher's Exact Test 5,006 Linear-by-Linear Association 1,973c 1 0,098 N of Valid Cases 540 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 23,49. b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 1487459085. c. The standardized statistic is 1,287. 5. Nguồn lực lao động Crosstabulation Count 1 3 4 Total Có/không 0 245 77 3 325 1 159 56 0 215 Total 404 133 3 540 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi- Square 6,311a 2 0,015 Likelihood Ratio 6,371 2 0,085 Fisher's Exact Test 0,990 193 Linear-by-Linear Association 0,016c 1 0,898 N of Valid Cases 540 a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1,19. b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 257291219. c. The standardized statistic is 0,128. 6. Diện tích đất nông hộ Crosstabulation Count 1 3 4 Total Có/không 0 131 97 98 326 1 89 80 45 214 Total 220 177 143 540 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi- Square 6,534a 2 0,038 Likelihood Ratio 6,621 2 0,037 Fisher's Exact Test 6,566 Linear-by-Linear Association 2,136c 1 0,144 N of Valid Cases 539 a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 56,78. b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 215962969. c. The standardized statistic is -1,461.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tai_co_cau_nong_nghiep_tai_tinh_ben_tre_t.pdf
- TOM TAT LUAN AN_ TIENG ANH.pdf
- TOM TAT LUAN AN_TIENG VIET.pdf
- TRANG THONG TIN LUAN AN_TIENG VIET.doc
- TRANG THONG TIN LUAN AN-TIENG ANH.docx