Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
Trong thời kỳ đất nước đổi mới hiện nay, Đảng ta tiếp tục phát triển hơn nữa tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề con người trong đó có vấn đề sức khỏe. Văn kiện Đại hội lần VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục đào tạo cùng với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể”. Vì thế việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Đại hội Đảng còn nêu rõ: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn quý để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội
- Nghị quyết của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 có các đoạn:
+ Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
+ "Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên."
- Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 có đoạn: "cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh.
Đứng trước nhu cầu của xã hội, ngành Giáo dục không ngừng đổi mới. Đổi mới về nội dung lẫn phương pháp giảng dạy ở mọi bậc học. Nhưng thực tế giáo dục của chúng ta từ nhiều năm nay tập trung quá nhiều vào giảng dạy văn hóa, xem nhẹ mặt giáo dục cảm xúc, tình cảm với cuộc sống, bỏ qua việc giáo dục giá trị cuộc sống và kỹ năng sống cho người học. Học sinh chỉ biết chú trọng trang bị cho bản thân của mình các tri thức khoa học trong sách vở mà không quan tâm đến giá trị của cuộc sống. Vì vậy, trong tương lai chúng ta sẽ có những công dân yếu kém về những kỹ năng cá nhân trong cuộc sống như tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, ứng phó các tình huống căng thẳng, hạn chế về tư duy.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH ----- & ----- NGUYỄN KẾ BÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH ----- & ----- NGUYỄN KẾ BÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1.PGS.TS Trịnh Hữu Lộc 2.PGS.TS Trịnh Trung Hiếu TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Kế Bình MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ CBQL Cán bộ quản lý ĐC Đối chứng ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTC Giáo dục thể chất GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GV Giáo viên HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học KNS Kỹ năng sống KNVĐCB Kỹ năng vận động cơ bản NXB Nhà xuất bản TB Trung bình TCVĐ Trò chơi vận động TDTT Thể dục thể thao TN Thực nghiệm WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization) DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG Bảng 3.1 Tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS lứa tuổi 6-7 theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT 55 Bảng 3.2 Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam 6 tuổi (n= 148) 56 Bảng 3.3 Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 6 tuổi (n= 150) 57 Bảng 3.4 Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 6 tuổi theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT 59 Bảng 3.5 Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam 7 tuổi (n= 150) 60 Bảng 3.6 Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 7 tuổi (n= 147) 61 Bảng 3.7 Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 7 tuổi theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT 63 Bảng 3.8 Nội dung thang đo các KNS phỏng vấn phụ huynh HS 65 Bảng 3.9 Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV và Phụ huynh về thực KNS của HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM 66 Bảng 3.10 Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên dạy thể dục 68 Bảng 3.11 Thực trạng cơ sở vật chất và không gian phục vụ cho môn thể dục của học HS 69 Bảng 3.12 . Thực trạng sử dụng TCVĐ của giáo viên trong giáo dục thể chất cho HS 70 Bảng 3.13 Kết quả tổng hợp TCVĐ cho HS Sau 74 Bảng 3.14 Kết quả phân tích wilcoxon đánh giá của các chuyên gia về mức độ phù hợp của các TCVĐ dành cho HS tiểu học 75 Bảng 3.15 Kết quả phỏng vấn về phân phối các TCVĐ phù hợp cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM 79 Bảng 3.16 Nội dung một số TCVĐ ứng dụng cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM Sau 81 Bảng 3.17 Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS thực nghiệm 88 Bảng 3.18 Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS ĐC 88 Bảng 3.19 Phân phối thời gian ứng dụng TCVĐ TN trong giờ học thể dục cho HS Sau 89 Bảng 3.20 Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD nội khóa cho HS Sau 89 Bảng 3.21 Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD ngoại khóa cho HS Sau 89 Bảng 3.22 Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa 91 Bảng 3.23 Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa 92 Bảng 3.24 Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn 93 Bảng 3.25 Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn 94 Bảng 3.26 Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của 95 Bảng 3.27 Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của 96 Bảng 3.28 So sánh thể lực trước TN của HS nhóm TN tại 3 trường với tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT 97 Bảng 3.29 Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa 98 Bảng 3.30 Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa 100 Bảng 3.31 Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn 102 Bảng 3.32 Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn 103 Bảng 3.33 Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của 105 Bảng 3.34 Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của 106 Bảng 3.35 Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Chính Nghĩa 108 Bảng 3.36 Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn 110 Bảng 3.37 Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Lương Định Của 112 Bảng 3.38 Kết quả phân loại thể lực sau TN của HS nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT Sau 114 Bảng 3.39 Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của HS nam theo trường học Sau 116 Bảng 3.40 Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của HS nữ theo trường học Sau 116 Bảng 3.41 Kết quả khảo sát CBQL-GV và Phụ huynh HS đánh giá về KNS của HS nhóm TN sau TN 117 Bảng 3.42 So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN 118 Bảng 3.43 So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN 119 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG Biểu đồ 3.1 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN 99 Biểu đồ 3.2 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN 101 Biểu đồ 3.3 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN 102 Biểu đồ 3.4 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN 104 Biểu đồ 3.5 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian TN 105 Biểu đồ 3.6 Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian TN 107 Biểu đồ 3.7 Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nam nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT 113 Biểu đồ 3.8 Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nữ nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định ủa Bộ GD&ĐT 114 Biểu đồ 3.9 So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN 119 Biểu đồ 3.10 So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh HS về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN 120 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời kỳ đất nước đổi mới hiện nay, Đảng ta tiếp tục phát triển hơn nữa tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề con người trong đó có vấn đề sức khỏe. Văn kiện Đại hội lần VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục đào tạo cùng với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể”. Vì thế việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Đại hội Đảng còn nêu rõ: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn quý để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội - Nghị quyết của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 có các đoạn: + Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế... + "Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên." - Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 có đoạn: "cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh. Đứng trước nhu cầu của xã hội, ngành Giáo dục không ngừng đổi mới. Đổi mới về nội dung lẫn phương pháp giảng dạy ở mọi bậc học. Nhưng thực tế giáo dục của chúng ta từ nhiều năm nay tập trung quá nhiều vào giảng dạy văn hóa, xem nhẹ mặt giáo dục cảm xúc, tình cảm với cuộc sống, bỏ qua việc giáo dục giá trị cuộc sống và kỹ năng sống cho người học. Học sinh chỉ biết chú trọng trang bị cho bản thân của mình các tri thức khoa học trong sách vở mà không quan tâm đến giá trị của cuộc sống. Vì vậy, trong tương lai chúng ta sẽ có những công dân yếu kém về những kỹ năng cá nhân trong cuộc sống như tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, ứng phó các tình huống căng thẳng, hạn chế về tư duy. Không nằm ngoài những hạn chế đó, hiện nay, học sinh (HS) tiểu học đã vô tình trở thành những “chiến binh” trong học tập của nhà trường, các em chỉ được học chữ để chống chọi với các cuộc thi. Người lớn đánh giá năng lực, trí tuệ các em thông qua các kì thi. Trường học chỉ lo dạy các em những kiến thức trong sách vở bằng hàng loạt các bài tập, chỉ lo dạy chữ mà quên dạy làm người. Các em đã bị biến thành những cái máy đi học, bị nhồi nhét kiến thức, vô giác với cuộc sống hiện tại, có những biểu hiện ứng xử sai lệch trong cuộc sống. Thời gian vui chơi của các em không còn, tuổi thơ hồn nhiên vô tư của các em đã bị đánh cắp, các em không được đùa nghịch cùng trẻ trong xóm, không được thể hiện mình trước bạn bè. Thay vào đó là những đứa trẻ bị thiếu hụt về kỹ năng sống, thiếu tự tin, không dám bày tỏ chính kiến của mình, tâm hồn bị xơ cứng, ích kỉ, thờ ơ, vô tâm với mọi việc xung quanh, khả năng tư duy bị hạn chế; nếu HS ở thành thị thường dính vào các trò chơi điện tử, tự kỉ còn ở vùng nông thôn thì có tình trạng ngại ngùng, thiếu hiểu biết, rụt rè không dám phát biểu. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học là một yêu cầu khách quan và bức thiết. Kỹ năng sống rất đa dạng và mang đặc trưng vùng miền. Trong trường học, giáo dục kỹ năng sống được thông qua nhiều kênh, nhiều hình thức như: tích hợp trong các môn học, ngoại khóa, lao động, sinh hoạt tập thể, trò chơi. HS tiểu học là đối tượng đặc biệt trong quá trình giáo dục hình thành nhân cách của con người. Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trương đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống đại trà vào các trường học bằng cách tích hợp vào các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tại thành phố Hồ Chí Minh cũng đã tổ chức các buổi hội thảo và nhiều chuyên đề để triển khai cho mục tiêu giáo dục này. Trong đó, việc học tập và rèn luyện kỹ năng sống, phát triển thể lực dành cho trẻ em cũng đã được quan tâm, đặc biệt đối với lứa tuổi HS tiểu học. Tuy nhiên, việc triển khai vào nội dung môn học, hoạt động giáo dục nào, bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra sao là những câu hỏi ... 649 34 7 7 86 110 8.72 8.15 525 658 35 5 7 101 120 8.27 8.02 582 605 36 6 8 96 110 8.38 8.14 673 682 37 5 7 115 124 8.64 7.48 566 686 38 5 7 85 120 8.56 8.41 563 683 39 6 8 95 115 8.46 7.43 614 722 40 4 6 98 113 8.58 7.52 632 720 HS nữ Nhóm ĐC TT Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (giây) Chạy tùy sức 5 phút (m) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 1 5 6 95 98 8.25 8.22 623 610 2 7 6 100 102 8.15 8.14 618 620 3 7 7 85 86 8.16 8.15 625 623 4 5 6 115 108 8.25 8.24 525 520 5 6 7 97 98 8.25 8.21 558 560 6 5 6 89 95 8.26 8.25 615 620 7 6 6 86 86 8.46 8.41 584 589 8 5 6 95 98 7.85 7.79 622 612 9 7 7 93 95 8.53 8.52 645 654 10 5 6 104 106 7.44 7.31 585 597 11 6 7 79 80 8.25 8.53 620 621 12 6 6 100 102 8.56 8.52 549 550 13 6 6 95 98 8.25 8.24 573 560 14 6 7 85 91 8.95 8.92 578 609 15 5 6 95 98 8.31 8.29 694 691 16 7 7 83 83 8.45 8.41 603 603 17 6 7 98 99 9.48 9.44 566 564 18 6 6 97 99 8.34 8.31 561 565 19 5 6 105 109 8.68 8.53 554 572 20 7 7 92 95 8.69 8.55 622 620 21 5 6 85 86 8.49 8.44 572 561 22 8 7 85 89 8.19 8.24 612 620 23 7 8 89 90 8.89 8.79 621 620 24 4 5 99 95 8.54 7.98 623 630 25 8 7 82 85 8.55 8.48 575 585 26 6 7 87 87 7.53 7.51 595 595 27 6 6 89 90 9.40 9.38 645 624 28 7 7 88 93 7.64 7.65 592 620 29 5 6 78 80 8.55 8.54 625 621 30 6 6 105 98 8.50 8.48 587 608 31 5 5 98 99 8.67 8.65 578 599 32 5 6 86 83 8.68 8.59 557 565 33 4 4 109 112 8.45 8.42 620 624 34 4 5 96 95 9.72 9.71 519 521 35 5 5 105 105 8.14 8.12 627 614 36 6 6 98 108 8.39 8.38 632 644 37 5 5 112 105 8.65 8.67 538 557 38 6 7 98 103 8.55 8.45 588 610 39 5 5 102 98 8.48 8.46 625 630 40 5 6 99 100 8.99 8.59 571 581 41 7 7 115 105 8.89 8.78 612 609 42 6 6 85 88 8.45 8.41 555 565 3. Kết quả kiểm tra các test thể lực của học sinh nhóm TN-ĐC trường tiểu học Lương Định Của HS nam Nhóm TN TT Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (giây) Chạy tùy sức 5 phút (m) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 1 7 9 87 98 7.91 7.72 730 745 2 8 8 90 114 8.22 7.69 750 780 3 7 9 112 123 7.88 6.78 705 719 4 6 11 85 99 7.10 6.91 630 849 5 9 10 102 113 7.11 7.01 680 705 6 7 11 95 125 7.82 7.57 620 684 7 9 10 86 114 6.28 6.64 701 750 8 8 11 107 118 7.93 6.75 790 814 9 7 9 97 118 6.07 5.98 745 792 10 7 9 118 131 6.58 6.54 710 762 11 6 8 89 116 7.73 6.53 653 721 12 8 11 96 112 6.99 6.78 625 703 13 6 9 99 112 7.16 5.99 645 688 14 6 8 83 98 7.56 6.47 660 728 15 7 11 118 124 7.81 6.72 743 765 16 8 12 96 120 7.67 5.64 720 740 17 7 11 104 139 7.62 6.52 630 680 18 8 11 118 125 7.93 6.76 700 722 19 7 9 111 132 6.15 5.94 680 732 20 8 11 125 132 7.84 7.76 624 665 21 7 10 116 128 6.04 6.83 650 693 22 7 10 120 125 6.86 6.75 715 735 23 7 11 95 129 7.64 7.45 702 764 24 8 11 126 130 7.85 7.73 705 719 25 7 12 86 109 7.75 7.56 689 698 26 6 10 109 131 7.94 6.66 635 765 27 7 9 119 122 6.57 6.49 567 611 28 6 11 112 132 7.69 6.67 622 658 29 9 10 86 99 6.61 6.51 643 669 30 7 11 98 122 6.73 5.69 619 651 31 8 10 105 127 7.81 7.71 579 590 32 7 8 98 119 8.10 6.99 764 788 33 7 9 119 128 7.62 6.52 668 701 34 8 9 103 126 7.15 6.96 651 676 35 6 9 122 141 8.62 8.53 769 794 36 7 8 97 117 8.79 8.64 758 782 37 6 9 102 123 7.56 7.32 610 730 38 7 9 121 131 7.83 7.17 727 758 39 7 9 99 130 7.55 6.42 646 725 40 6 9 97 125 8.09 7.99 655 681 41 7 9 93 118 7.72 6.23 622 716 42 7 10 98 120 6.93 6.76 576 599 43 8 8 112 130 7.54 7.19 564 687 44 7 9 98 125 6.57 6.71 612 631 45 7 10 98 119 7.63 7.24 685 722 46 6 9 96 125 6.91 6.55 602 616 47 6 9 115 138 6.25 6.16 624 760 48 7 10 96 129 7.46 7.38 633 765 49 7 9 95 126 6.78 6.27 644 675 50 6 9 129 135 7.09 6.71 659 690 HS nam Nhóm ĐC TT Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (giây) Chạy tùy sức 5 phút (m) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 1 6 7 87 88 7.89 7.91 634 635 2 5 6 90 91 6.22 6.21 750 754 3 7 7 112 112 7.88 7.48 609 605 4 5 5 85 88 7.10 7.05 630 635 5 6 6 102 113 7.11 7.01 680 684 6 7 8 95 98 7.82 7.62 620 624 7 5 6 86 89 6.58 6.55 700 702 8 6 6 107 109 7.93 7.93 755 795 9 6 7 97 102 6.07 6.07 745 746 10 7 8 118 120 6.58 6.58 710 714 11 6 6 89 90 7.73 7.73 650 655 12 7 8 96 98 6.99 6.88 635 635 13 7 7 99 102 7.16 7.11 640 642 14 6 7 83 88 6.56 6.57 620 622 15 5 7 118 121 7.81 7.79 720 745 16 5 6 96 97 7.67 7.57 735 734 17 7 7 104 115 7.62 7.55 630 630 18 8 8 118 124 7.93 7.91 700 710 19 7 7 111 115 6.15 6.11 680 681 20 6 6 125 128 7.84 7.81 624 625 21 7 7 116 117 6.04 6.01 650 653 22 5 5 120 124 6.86 6.82 615 620 23 7 8 95 99 7.64 7.64 702 708 24 6 7 126 131 7.85 7.85 705 710 25 5 6 86 91 7.75 7.75 680 682 26 6 6 109 110 7.94 7.54 635 638 27 7 8 119 120 6.57 6.57 560 567 28 6 6 112 113 7.69 7.69 622 625 29 5 7 86 87 6.61 6.61 643 645 30 7 8 98 102 6.73 6.73 624 619 31 5 6 105 106 7.81 7.81 579 578 32 7 8 98 99 8.10 8.04 660 664 33 7 8 119 120 7.62 7.52 668 650 34 5 7 103 104 7.15 7.14 652 651 35 7 8 122 127 7.62 7.59 769 772 36 5 5 97 103 7.79 7.65 758 762 37 6 6 102 113 7.56 7.57 610 613 38 7 7 121 125 7.83 7.52 627 632 39 6 6 99 106 7.55 7.14 646 646 40 6 7 97 99 8.09 7.88 660 655 41 7 8 93 96 7.72 7.61 622 628 42 5 5 98 99 6.93 6.71 576 576 43 6 7 112 115 7.54 7.14 564 565 44 7 8 98 103 6.57 6.54 612 615 45 6 6 98 97 6.63 7.63 685 685 46 6 7 96 99 6.89 6.11 602 625 47 5 6 115 118 6.25 6.24 644 650 48 6 6 96 99 7.46 7.44 633 637 49 5 7 95 98 6.24 6.14 644 646 HS nữ Nhóm TN TT Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (giây) Chạy tùy sức 5 phút (m) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 1 4 7 97 115 9.16 8.97 619 635 2 7 9 96 121 8.12 8.01 595 597 3 6 8 97 112 7.11 6.72 512 515 4 6 8 88 93 8.51 8.24 654 652 5 7 10 97 111 9.76 9.29 564 577 6 6 9 97 128 8.46 7.55 651 632 7 8 9 89 116 7.34 6.80 645 657 8 7 9 99 105 8.58 8.37 533 547 9 5 7 95 101 7.41 6.50 538 557 10 6 8 98 118 8.66 8.51 641 657 11 5 7 85 98 7.92 7.63 658 673 12 4 6 79 99 8.71 7.88 621 655 13 5 7 92 115 8.44 7.99 600 612 14 6 8 98 114 8.32 8.22 585 595 15 7 9 96 120 7.03 6.89 571 582 16 5 9 95 115 9.48 8.33 653 679 17 6 8 74 97 8.34 7.60 615 602 18 7 9 98 120 7.64 6.42 519 515 19 3 6 97 117 8.65 8.50 627 630 20 4 7 105 127 8.49 7.33 632 644 21 4 7 92 105 8.15 8.00 573 575 22 7 8 85 97 8.81 8.56 625 638 23 7 7 106 119 8.43 8.12 531 570 24 4 5 89 116 9.21 9.20 579 591 25 5 9 99 104 7.57 7.24 698 709 26 6 8 82 98 9.40 8.39 589 691 27 5 7 87 109 8.61 8.49 619 623 28 6 8 101 120 8.55 7.57 573 584 29 4 9 107 121 8.52 8.24 598 605 30 7 7 78 89 8.65 6.45 564 570 31 7 8 105 123 8.62 7.51 559 562 32 6 8 98 127 8.41 8.25 614 629 33 7 7 86 111 9.72 8.50 524 525 34 5 7 101 122 7.12 6.98 582 588 35 7 9 96 114 8.39 8.14 674 670 36 7 9 115 127 8.64 7.48 567 586 37 5 7 118 120 8.55 8.41 565 573 38 6 8 117 120 7.46 7.43 658 672 39 6 6 98 113 8.80 7.52 573 680 40 5 8 116 128 9.51 8.62 642 643 41 6 7 99 111 8.53 7.49 529 530 42 7 7 80 117 8.67 7.38 589 690 43 3 6 90 122 7.49 6.75 678 680 44 4 7 88 99 8.71 8.54 652 647 45 7 7 90 112 8.70 8.65 651 650 46 7 8 87 92 9.69 9.41 645 645 47 7 9 97 127 8.64 8.48 563 666 48 5 7 118 120 8.55 8.41 567 570 49 6 8 87 98 9.46 8.43 552 560 50 5 6 98 113 8.80 8.52 542 550 HS nữ Nhóm ĐC TT Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (giây) Chạy tùy sức 5 phút (m) Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 1 5 6 96 98 8.23 8.22 593 610 2 5 6 89 101 8.16 8.14 612 622 3 6 6 88 90 8.88 8.88 624 623 4 5 6 118 121 8.02 8.03 578 580 5 6 6 97 98 8.06 8.06 557 560 6 5 7 89 90 8.24 8.23 615 620 7 6 6 85 86 8.41 8.40 585 589 8 5 6 99 102 7.86 7.85 627 632 9 5 5 98 95 8.57 8.44 632 654 10 5 6 99 102 8.41 7.31 598 597 11 6 6 79 81 8.65 8.53 620 621 12 5 6 86 88 8.10 8.12 649 655 13 8 7 98 99 8.70 8.67 573 600 14 6 7 86 91 7.62 7.65 588 609 15 5 6 95 95 8.31 8.29 694 691 16 5 8 74 77 7.45 7.41 602 603 17 6 7 98 99 9.18 9.14 566 564 18 6 5 97 101 8.34 8.31 561 563 19 5 6 105 102 8.67 8.65 554 574 20 4 5 92 95 8.65 8.55 621 620 21 5 6 85 88 8.99 8.98 570 568 22 4 5 106 95 8.19 8.17 612 620 23 7 8 89 91 8.81 8.79 604 620 24 4 5 99 101 8.45 8.38 623 630 25 7 7 82 85 8.58 8.48 576 585 26 6 7 87 88 8.58 7.51 597 585 27 6 6 89 90 9.48 9.38 630 624 28 7 7 88 93 7.66 7.63 593 620 29 5 5 78 79 8.57 8.56 621 622 30 5 6 105 107 8.50 8.50 587 608 31 4 5 98 99 8.65 8.55 578 599 32 5 5 86 87 8.67 8.58 557 569 33 7 8 87 88 8.41 8.42 620 624 34 4 5 96 97 9.77 9.76 519 531 35 5 6 115 115 8.75 8.67 627 654 36 4 5 98 99 8.36 8.35 632 654 37 6 6 117 110 8.64 8.67 538 557 38 6 7 98 99 8.54 8.45 600 620 39 5 7 76 78 8.46 8.36 625 630 40 5 6 99 101 8.21 8.59 573 591 41 7 7 124 115 8.81 8.78 612 609 42 6 6 85 86 8.48 8.41 594 614 43 5 6 95 94 8.75 8.65 602 664 44 5 6 89 88 8.91 8.81 666 584 45 4 5 93 93 9.95 9.85 561 573 46 5 6 89 91 8.33 8.32 654 674 47 4 5 96 97 9.34 9.24 630 653 48 6 6 92 93 8.63 8.62 615 641
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_tro_choi_van_dong_de_phat_trien.docx
- Toan van LATS cua NCS Nguyen Ke Binh.pdf
- Tom tat LATS của NCS Nguyễn Kế Bình.docx
- Trang thong tin ve LATS cua NCS Nguyen Ke Binh.doc