Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh

Trong thời kỳ đất nước đổi mới hiện nay, Đảng ta tiếp tục phát triển hơn nữa tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề con người trong đó có vấn đề sức khỏe. Văn kiện Đại hội lần VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục đào tạo cùng với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể”. Vì thế việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Đại hội Đảng còn nêu rõ: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn quý để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội

- Nghị quyết của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 có các đoạn:

+ Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

+ "Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên."

- Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 có đoạn: "cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh.

 Đứng trước nhu cầu của xã hội, ngành Giáo dục không ngừng đổi mới. Đổi mới về nội dung lẫn phương pháp giảng dạy ở mọi bậc học. Nhưng thực tế giáo dục của chúng ta từ nhiều năm nay tập trung quá nhiều vào giảng dạy văn hóa, xem nhẹ mặt giáo dục cảm xúc, tình cảm với cuộc sống, bỏ qua việc giáo dục giá trị cuộc sống và kỹ năng sống cho người học. Học sinh chỉ biết chú trọng trang bị cho bản thân của mình các tri thức khoa học trong sách vở mà không quan tâm đến giá trị của cuộc sống. Vì vậy, trong tương lai chúng ta sẽ có những công dân yếu kém về những kỹ năng cá nhân trong cuộc sống như tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, ứng phó các tình huống căng thẳng, hạn chế về tư duy.

 

docx 192 trang kiennguyen 19/08/2022 8640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh

Luận án Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----- –&— -----
NGUYỄN KẾ BÌNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----- –&— -----
NGUYỄN KẾ BÌNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC VÀ KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH LỨA TUỔI (6 -7) TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1.PGS.TS Trịnh Hữu Lộc
2.PGS.TS Trịnh Trung Hiếu
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào.
	 Tác giả luận án
 Nguyễn Kế Bình
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT	THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ
CBQL	Cán bộ quản lý
ĐC	Đối chứng
ĐH	Đại học
GD&ĐT	Giáo dục và Đào tạo
GDTC	Giáo dục thể chất
GDKNS	Giáo dục kỹ năng sống
GV	Giáo viên
HS	Học sinh
HSTH	Học sinh tiểu học
KNS	Kỹ năng sống
KNVĐCB	Kỹ năng vận động cơ bản
NXB	Nhà xuất bản
TB	Trung bình
TCVĐ	Trò chơi vận động
TDTT	Thể dục thể thao
TN	Thực nghiệm	
WHO	 Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
Bảng 3.1
Tiêu chuẩn đánh giá thể lực HS lứa tuổi 6-7 theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
55
Bảng 3.2
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam 6 tuổi (n= 148)
56
Bảng 3.3
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 6 tuổi (n= 150)
57
Bảng 3.4
Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 6 tuổi theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
59
Bảng 3.5
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nam 7 tuổi (n= 150)
60
Bảng 3.6
Kết quả thống kê thực trạng thể lực của HS nữ 7 tuổi (n= 147)
61
Bảng 3.7
Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS 7 tuổi theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT
63
Bảng 3.8
Nội dung thang đo các KNS phỏng vấn phụ huynh HS
65
Bảng 3.9
Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV và Phụ huynh về thực KNS của HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM
66
Bảng 3.10
Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên dạy thể dục
68
Bảng 3.11
Thực trạng cơ sở vật chất và không gian phục vụ cho môn thể dục của học HS
69
Bảng 3.12
. Thực trạng sử dụng TCVĐ của giáo viên trong giáo dục thể chất cho HS
70
Bảng 3.13
Kết quả tổng hợp TCVĐ cho HS
Sau 74
Bảng 3.14
Kết quả phân tích wilcoxon đánh giá của các chuyên gia về mức độ phù hợp của các TCVĐ dành cho HS tiểu học
75
Bảng 3.15
Kết quả phỏng vấn về phân phối các TCVĐ phù hợp cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM
79
Bảng 3.16
Nội dung một số TCVĐ ứng dụng cho HS lứa tuổi (6 -7) tại một số trường tiểu học nội thành, TP.HCM
Sau 81
Bảng 3.17
Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS thực nghiệm
88
Bảng 3.18
Hình thức tổ chức tập luyện của nhóm HS ĐC
88
Bảng 3.19
Phân phối thời gian ứng dụng TCVĐ TN trong giờ học thể dục cho HS
Sau 89
Bảng 3.20
Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD nội khóa cho HS
Sau 89
Bảng 3.21
Tiến trình TN các TCVĐ trong giờ học TD ngoại khóa cho HS
Sau 89
Bảng 3.22
Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
91
Bảng 3.23
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
92
Bảng 3.24
Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn
93
Bảng 3.25
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Kết Đoàn
94
Bảng 3.26
Kết quả thống kê thể lực của HS nam 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của
95
Bảng 3.27
Kết quả thống kê thể lực của HS nữ 2 nhóm trước TN Trường tiểu học Lương Định Của
96
Bảng 3.28
So sánh thể lực trước TN của HS nhóm TN tại 3 trường với tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT
97
Bảng 3.29
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
98
Bảng 3.30
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa
100
Bảng 3.31
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn
102
Bảng 3.32
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn
103
Bảng 3.33
Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của
105
Bảng 3.34
Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của
106
Bảng 3.35
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Chính Nghĩa
108
Bảng 3.36
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Kết Đoàn
110
Bảng 3.37
Kết quả so sánh thể lực sau TN của HS nhóm TN so với nhóm ĐC Trường tiểu học Lương Định Của
112
Bảng 3.38
Kết quả phân loại thể lực sau TN của HS nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT
Sau 114
Bảng 3.39
Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của HS nam theo trường học
Sau 116
Bảng 3.40
Kết quả so sánh phân loại thể lực sau TN của HS nữ theo trường học
Sau 116
Bảng 3.41
Kết quả khảo sát CBQL-GV và Phụ huynh HS đánh giá về KNS của HS nhóm TN sau TN
117
Bảng 3.42
So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
118
Bảng 3.43
So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
119
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG
TRANG
Biểu đồ 3.1
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN
99
Biểu đồ 3.2
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN
101
Biểu đồ 3.3
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN
102
Biểu đồ 3.4
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN
104
Biểu đồ 3.5
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian TN
105
Biểu đồ 3.6
Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian TN
107
Biểu đồ 3.7
Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nam nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT
113
Biểu đồ 3.8
Đánh giá, phân loại thể lực sau TN của HS nữ nhóm TN theo tiêu chuẩn quy định ủa Bộ GD&ĐT
114
Biểu đồ 3.9
So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
119
Biểu đồ 3.10
So sánh kết quả đánh giá của Phụ huynh HS về KNS của HS nhóm TN trước và sau TN
120
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời kỳ đất nước đổi mới hiện nay, Đảng ta tiếp tục phát triển hơn nữa tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề con người trong đó có vấn đề sức khỏe. Văn kiện Đại hội lần VIII của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục đào tạo cùng với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu. Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể”. Vì thế việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ là hết sức quan trọng và cần thiết. Đại hội Đảng còn nêu rõ: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn quý để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội
- Nghị quyết của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 có các đoạn:
+ Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế...
+ "Đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên."
- Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 có đoạn: "cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng kết hợp thể dục, thể thao với hoạt động giải trí, chú trọng nhu cầu tự chọn của học sinh.
	Đứng trước nhu cầu của xã hội, ngành Giáo dục không ngừng đổi mới. Đổi mới về nội dung lẫn phương pháp giảng dạy ở mọi bậc học. Nhưng thực tế giáo dục của chúng ta từ nhiều năm nay tập trung quá nhiều vào giảng dạy văn hóa, xem nhẹ mặt giáo dục cảm xúc, tình cảm với cuộc sống, bỏ qua việc giáo dục giá trị cuộc sống và kỹ năng sống cho người học. Học sinh chỉ biết chú trọng trang bị cho bản thân của mình các tri thức khoa học trong sách vở mà không quan tâm đến giá trị của cuộc sống. Vì vậy, trong tương lai chúng ta sẽ có những công dân yếu kém về những kỹ năng cá nhân trong cuộc sống như tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, ứng phó các tình huống căng thẳng, hạn chế về tư duy.
	Không nằm ngoài những hạn chế đó, hiện nay, học sinh (HS) tiểu học đã vô tình trở thành những “chiến binh” trong học tập của nhà trường, các em chỉ được học chữ để chống chọi với các cuộc thi. Người lớn đánh giá năng lực, trí tuệ các em thông qua các kì thi. Trường học chỉ lo dạy các em những kiến thức trong sách vở bằng hàng loạt các bài tập, chỉ lo dạy chữ mà quên dạy làm người. Các em đã bị biến thành những cái máy đi học, bị nhồi nhét kiến thức, vô giác với cuộc sống hiện tại, có những biểu hiện ứng xử sai lệch trong cuộc sống. Thời gian vui chơi của các em không còn, tuổi thơ hồn nhiên vô tư của các em đã bị đánh cắp, các em không được đùa nghịch cùng trẻ trong xóm, không được thể hiện mình trước bạn bè. Thay vào đó là những đứa trẻ bị thiếu hụt về kỹ năng sống, thiếu tự tin, không dám bày tỏ chính kiến của mình, tâm hồn bị xơ cứng, ích kỉ, thờ ơ, vô tâm với mọi việc xung quanh, khả năng tư duy bị hạn chế; nếu HS ở thành thị thường dính vào các trò chơi điện tử, tự kỉ còn ở vùng nông thôn thì có tình trạng ngại ngùng, thiếu hiểu biết, rụt rè không dám phát biểu. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống cho HS tiểu học là một yêu cầu khách quan và bức thiết. Kỹ năng sống rất đa dạng và mang đặc trưng vùng miền. Trong trường học, giáo dục kỹ năng sống được thông qua nhiều kênh, nhiều hình thức như: tích hợp trong các môn học, ngoại khóa, lao động, sinh hoạt tập thể, trò chơi. HS tiểu học là đối tượng đặc biệt trong quá trình giáo dục hình thành nhân cách của con người. 
Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trương đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống đại trà vào các trường học bằng cách tích hợp vào các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tại thành phố Hồ Chí Minh cũng đã tổ chức các buổi hội thảo và nhiều chuyên đề để triển khai cho mục tiêu giáo dục này. Trong đó, việc học tập và rèn luyện kỹ năng sống, phát triển thể lực dành cho trẻ em cũng đã được quan tâm, đặc biệt đối với lứa tuổi HS tiểu học. Tuy nhiên, việc triển khai vào nội dung môn học, hoạt động giáo dục nào, bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra sao là những câu hỏi  ... 
649
34
7
7
86
110
8.72
8.15
525
658
35
5
7
101
120
8.27
8.02
582
605
36
6
8
96
110
8.38
8.14
673
682
37
5
7
115
124
8.64
7.48
566
686
38
5
7
85
120
8.56
8.41
563
683
39
6
8
95
115
8.46
7.43
614
722
40
4
6
98
113
8.58
7.52
632
720
HS nữ Nhóm ĐC
TT
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
1
5
6
95
98
8.25
8.22
623
610
2
7
6
100
102
8.15
8.14
618
620
3
7
7
85
86
8.16
8.15
625
623
4
5
6
115
108
8.25
8.24
525
520
5
6
7
97
98
8.25
8.21
558
560
6
5
6
89
95
8.26
8.25
615
620
7
6
6
86
86
8.46
8.41
584
589
8
5
6
95
98
7.85
7.79
622
612
9
7
7
93
95
8.53
8.52
645
654
10
5
6
104
106
7.44
7.31
585
597
11
6
7
79
80
8.25
8.53
620
621
12
6
6
100
102
8.56
8.52
549
550
13
6
6
95
98
8.25
8.24
573
560
14
6
7
85
91
8.95
8.92
578
609
15
5
6
95
98
8.31
8.29
694
691
16
7
7
83
83
8.45
8.41
603
603
17
6
7
98
99
9.48
9.44
566
564
18
6
6
97
99
8.34
8.31
561
565
19
5
6
105
109
8.68
8.53
554
572
20
7
7
92
95
8.69
8.55
622
620
21
5
6
85
86
8.49
8.44
572
561
22
8
7
85
89
8.19
8.24
612
620
23
7
8
89
90
8.89
8.79
621
620
24
4
5
99
95
8.54
7.98
623
630
25
8
7
82
85
8.55
8.48
575
585
26
6
7
87
87
7.53
7.51
595
595
27
6
6
89
90
9.40
9.38
645
624
28
7
7
88
93
7.64
7.65
592
620
29
5
6
78
80
8.55
8.54
625
621
30
6
6
105
98
8.50
8.48
587
608
31
5
5
98
99
8.67
8.65
578
599
32
5
6
86
83
8.68
8.59
557
565
33
4
4
109
112
8.45
8.42
620
624
34
4
5
96
95
9.72
9.71
519
521
35
5
5
105
105
8.14
8.12
627
614
36
6
6
98
108
8.39
8.38
632
644
37
5
5
112
105
8.65
8.67
538
557
38
6
7
98
103
8.55
8.45
588
610
39
5
5
102
98
8.48
8.46
625
630
40
5
6
99
100
8.99
8.59
571
581
41
7
7
115
105
8.89
8.78
612
609
42
6
6
85
88
8.45
8.41
555
565
3. Kết quả kiểm tra các test thể lực của học sinh nhóm TN-ĐC trường tiểu học Lương Định Của
HS nam Nhóm TN
TT
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
1
7
9
87
98
7.91
7.72
730
745
2
8
8
90
114
8.22
7.69
750
780
3
7
9
112
123
7.88
6.78
705
719
4
6
11
85
99
7.10
6.91
630
849
5
9
10
102
113
7.11
7.01
680
705
6
7
11
95
125
7.82
7.57
620
684
7
9
10
86
114
6.28
6.64
701
750
8
8
11
107
118
7.93
6.75
790
814
9
7
9
97
118
6.07
5.98
745
792
10
7
9
118
131
6.58
6.54
710
762
11
6
8
89
116
7.73
6.53
653
721
12
8
11
96
112
6.99
6.78
625
703
13
6
9
99
112
7.16
5.99
645
688
14
6
8
83
98
7.56
6.47
660
728
15
7
11
118
124
7.81
6.72
743
765
16
8
12
96
120
7.67
5.64
720
740
17
7
11
104
139
7.62
6.52
630
680
18
8
11
118
125
7.93
6.76
700
722
19
7
9
111
132
6.15
5.94
680
732
20
8
11
125
132
7.84
7.76
624
665
21
7
10
116
128
6.04
6.83
650
693
22
7
10
120
125
6.86
6.75
715
735
23
7
11
95
129
7.64
7.45
702
764
24
8
11
126
130
7.85
7.73
705
719
25
7
12
86
109
7.75
7.56
689
698
26
6
10
109
131
7.94
6.66
635
765
27
7
9
119
122
6.57
6.49
567
611
28
6
11
112
132
7.69
6.67
622
658
29
9
10
86
99
6.61
6.51
643
669
30
7
11
98
122
6.73
5.69
619
651
31
8
10
105
127
7.81
7.71
579
590
32
7
8
98
119
8.10
6.99
764
788
33
7
9
119
128
7.62
6.52
668
701
34
8
9
103
126
7.15
6.96
651
676
35
6
9
122
141
8.62
8.53
769
794
36
7
8
97
117
8.79
8.64
758
782
37
6
9
102
123
7.56
7.32
610
730
38
7
9
121
131
7.83
7.17
727
758
39
7
9
99
130
7.55
6.42
646
725
40
6
9
97
125
8.09
7.99
655
681
41
7
9
93
118
7.72
6.23
622
716
42
7
10
98
120
6.93
6.76
576
599
43
8
8
112
130
7.54
7.19
564
687
44
7
9
98
125
6.57
6.71
612
631
45
7
10
98
119
7.63
7.24
685
722
46
6
9
96
125
6.91
6.55
602
616
47
6
9
115
138
6.25
6.16
624
760
48
7
10
96
129
7.46
7.38
633
765
49
7
9
95
126
6.78
6.27
644
675
50
6
9
129
135
7.09
6.71
659
690
HS nam Nhóm ĐC
TT
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
1
6
7
87
88
7.89
7.91
634
635
2
5
6
90
91
6.22
6.21
750
754
3
7
7
112
112
7.88
7.48
609
605
4
5
5
85
88
7.10
7.05
630
635
5
6
6
102
113
7.11
7.01
680
684
6
7
8
95
98
7.82
7.62
620
624
7
5
6
86
89
6.58
6.55
700
702
8
6
6
107
109
7.93
7.93
755
795
9
6
7
97
102
6.07
6.07
745
746
10
7
8
118
120
6.58
6.58
710
714
11
6
6
89
90
7.73
7.73
650
655
12
7
8
96
98
6.99
6.88
635
635
13
7
7
99
102
7.16
7.11
640
642
14
6
7
83
88
6.56
6.57
620
622
15
5
7
118
121
7.81
7.79
720
745
16
5
6
96
97
7.67
7.57
735
734
17
7
7
104
115
7.62
7.55
630
630
18
8
8
118
124
7.93
7.91
700
710
19
7
7
111
115
6.15
6.11
680
681
20
6
6
125
128
7.84
7.81
624
625
21
7
7
116
117
6.04
6.01
650
653
22
5
5
120
124
6.86
6.82
615
620
23
7
8
95
99
7.64
7.64
702
708
24
6
7
126
131
7.85
7.85
705
710
25
5
6
86
91
7.75
7.75
680
682
26
6
6
109
110
7.94
7.54
635
638
27
7
8
119
120
6.57
6.57
560
567
28
6
6
112
113
7.69
7.69
622
625
29
5
7
86
87
6.61
6.61
643
645
30
7
8
98
102
6.73
6.73
624
619
31
5
6
105
106
7.81
7.81
579
578
32
7
8
98
99
8.10
8.04
660
664
33
7
8
119
120
7.62
7.52
668
650
34
5
7
103
104
7.15
7.14
652
651
35
7
8
122
127
7.62
7.59
769
772
36
5
5
97
103
7.79
7.65
758
762
37
6
6
102
113
7.56
7.57
610
613
38
7
7
121
125
7.83
7.52
627
632
39
6
6
99
106
7.55
7.14
646
646
40
6
7
97
99
8.09
7.88
660
655
41
7
8
93
96
7.72
7.61
622
628
42
5
5
98
99
6.93
6.71
576
576
43
6
7
112
115
7.54
7.14
564
565
44
7
8
98
103
6.57
6.54
612
615
45
6
6
98
97
6.63
7.63
685
685
46
6
7
96
99
6.89
6.11
602
625
47
5
6
115
118
6.25
6.24
644
650
48
6
6
96
99
7.46
7.44
633
637
49
5
7
95
98
6.24
6.14
644
646
HS nữ Nhóm TN
TT
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
1
4
7
97
115
9.16
8.97
619
635
2
7
9
96
121
8.12
8.01
595
597
3
6
8
97
112
7.11
6.72
512
515
4
6
8
88
93
8.51
8.24
654
652
5
7
10
97
111
9.76
9.29
564
577
6
6
9
97
128
8.46
7.55
651
632
7
8
9
89
116
7.34
6.80
645
657
8
7
9
99
105
8.58
8.37
533
547
9
5
7
95
101
7.41
6.50
538
557
10
6
8
98
118
8.66
8.51
641
657
11
5
7
85
98
7.92
7.63
658
673
12
4
6
79
99
8.71
7.88
621
655
13
5
7
92
115
8.44
7.99
600
612
14
6
8
98
114
8.32
8.22
585
595
15
7
9
96
120
7.03
6.89
571
582
16
5
9
95
115
9.48
8.33
653
679
17
6
8
74
97
8.34
7.60
615
602
18
7
9
98
120
7.64
6.42
519
515
19
3
6
97
117
8.65
8.50
627
630
20
4
7
105
127
8.49
7.33
632
644
21
4
7
92
105
8.15
8.00
573
575
22
7
8
85
97
8.81
8.56
625
638
23
7
7
106
119
8.43
8.12
531
570
24
4
5
89
116
9.21
9.20
579
591
25
5
9
99
104
7.57
7.24
698
709
26
6
8
82
98
9.40
8.39
589
691
27
5
7
87
109
8.61
8.49
619
623
28
6
8
101
120
8.55
7.57
573
584
29
4
9
107
121
8.52
8.24
598
605
30
7
7
78
89
8.65
6.45
564
570
31
7
8
105
123
8.62
7.51
559
562
32
6
8
98
127
8.41
8.25
614
629
33
7
7
86
111
9.72
8.50
524
525
34
5
7
101
122
7.12
6.98
582
588
35
7
9
96
114
8.39
8.14
674
670
36
7
9
115
127
8.64
7.48
567
586
37
5
7
118
120
8.55
8.41
565
573
38
6
8
117
120
7.46
7.43
658
672
39
6
6
98
113
8.80
7.52
573
680
40
5
8
116
128
9.51
8.62
642
643
41
6
7
99
111
8.53
7.49
529
530
42
7
7
80
117
8.67
7.38
589
690
43
3
6
90
122
7.49
6.75
678
680
44
4
7
88
99
8.71
8.54
652
647
45
7
7
90
112
8.70
8.65
651
650
46
7
8
87
92
9.69
9.41
645
645
47
7
9
97
127
8.64
8.48
563
666
48
5
7
118
120
8.55
8.41
567
570
49
6
8
87
98
9.46
8.43
552
560
50
5
6
98
113
8.80
8.52
542
550
HS nữ Nhóm ĐC
TT
Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây)
Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m XPC (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
Trước TN
Sau TN
1
5
6
96
98
8.23
8.22
593
610
2
5
6
89
101
8.16
8.14
612
622
3
6
6
88
90
8.88
8.88
624
623
4
5
6
118
121
8.02
8.03
578
580
5
6
6
97
98
8.06
8.06
557
560
6
5
7
89
90
8.24
8.23
615
620
7
6
6
85
86
8.41
8.40
585
589
8
5
6
99
102
7.86
7.85
627
632
9
5
5
98
95
8.57
8.44
632
654
10
5
6
99
102
8.41
7.31
598
597
11
6
6
79
81
8.65
8.53
620
621
12
5
6
86
88
8.10
8.12
649
655
13
8
7
98
99
8.70
8.67
573
600
14
6
7
86
91
7.62
7.65
588
609
15
5
6
95
95
8.31
8.29
694
691
16
5
8
74
77
7.45
7.41
602
603
17
6
7
98
99
9.18
9.14
566
564
18
6
5
97
101
8.34
8.31
561
563
19
5
6
105
102
8.67
8.65
554
574
20
4
5
92
95
8.65
8.55
621
620
21
5
6
85
88
8.99
8.98
570
568
22
4
5
106
95
8.19
8.17
612
620
23
7
8
89
91
8.81
8.79
604
620
24
4
5
99
101
8.45
8.38
623
630
25
7
7
82
85
8.58
8.48
576
585
26
6
7
87
88
8.58
7.51
597
585
27
6
6
89
90
9.48
9.38
630
624
28
7
7
88
93
7.66
7.63
593
620
29
5
5
78
79
8.57
8.56
621
622
30
5
6
105
107
8.50
8.50
587
608
31
4
5
98
99
8.65
8.55
578
599
32
5
5
86
87
8.67
8.58
557
569
33
7
8
87
88
8.41
8.42
620
624
34
4
5
96
97
9.77
9.76
519
531
35
5
6
115
115
8.75
8.67
627
654
36
4
5
98
99
8.36
8.35
632
654
37
6
6
117
110
8.64
8.67
538
557
38
6
7
98
99
8.54
8.45
600
620
39
5
7
76
78
8.46
8.36
625
630
40
5
6
99
101
8.21
8.59
573
591
41
7
7
124
115
8.81
8.78
612
609
42
6
6
85
86
8.48
8.41
594
614
43
5
6
95
94
8.75
8.65
602
664
44
5
6
89
88
8.91
8.81
666
584
45
4
5
93
93
9.95
9.85
561
573
46
5
6
89
91
8.33
8.32
654
674
47
4
5
96
97
9.34
9.24
630
653
48
6
6
92
93
8.63
8.62
615
641

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_ung_dung_tro_choi_van_dong_de_phat_trien.docx
  • pdfToan van LATS cua NCS Nguyen Ke Binh.pdf
  • docxTom tat LATS của NCS Nguyễn Kế Bình.docx
  • docTrang thong tin ve LATS cua NCS Nguyen Ke Binh.doc