Luận án Phát triển năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của sinh viên sư phạm vật lý trong dạy học Vật lí đại cương phần "Vật lí nguyên tử hạt nhân"
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học, kĩ thuật và công nghệ, tri
thức của loài người đang tăng nhanh chóng. Xu thế phát triển của khoa học ngày nay là
tiếp tục phân hóa sâu, song song với tích hợp liên môn, liên ngành ngày càng rộng. Việc
giảng dạy các môn khoa học trong nhà trường phải phản ánh sự phát triển hiện đại của
khoa học. Đề tài luận án được chúng tôi lựa chọn xuất phát từ bốn lý do chính đó là: Sự
cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học đại học theo hướng phát triển năng lực, dạy
học tích hợp là năng lực rất quan trọng đối với giáo viên THPT nói chung và giáo viên
Vật lí nói riêng, dạy học theo chủ đề là một phương pháp dạy học có hiệu quả nhằm bồi
dưỡng năng lực cho người học, nội dung của các học phần Vật lí đại cương giảng dạy
cho SV sư phạm có liên hệ với những nội dung dạy học Vật lí ở trường THPT.
Thứ nhất, sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học đại học theo hướng phát
triển năng lực. Thật vậy, nhiệm vụ trọng tâm của dạy học ở đại học đó là phải trang bị
cho SV những tri thức khoa học hiện đại và hệ thống những kĩ năng nghề nghiệp, phát
triển năng lực hoạt động trí tuệ cho SV nhằm đào tạo ra người cán bộ “Có tri thức có
tay nghề, có năng lực thực hành” [31], đồng thời tăng cường dạy và học tích cực, hướng
tới tăng cường sự tham gia tích cực của người học, tạo điều kiện phân hóa trình độ, đáp
ứng các phong cách học, phát huy khả năng tối đa của người học. Đảm bảo cho người
học không những học “sâu” mà còn học “thoải mái”. Qua đó hình thành các năng lực
hợp tác, giao tiếp, trình bày, tìm kiếm, thu thập xử lí thông tin và giải quyết vấn đề [7].
Thứ hai, dạy học tích hợp là một năng lực rất quan trọng đối với giáo viên THPT
nói chung và giáo viên Vật lí nói riêng. Nghị quyết 14/2005/NQ-CP đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 khẳng định “Phát triển các
chương trình giáo dục đại học theo định hướng nghiên cứu và định hướng nghề nghiệp
- ứng dụng”[41]. Năm 2015, Bộ GD&ĐT ban hành tài liệu tập huấn cho các trường đại
học sư phạm về đào tạo giáo viên THPT theo chuẩn đầu ra, theo đó, năng lực dạy học
tích hợp của SV sư phạm Vật lí được nêu rõ đó là SV sư phạm Vật lí phải có “Kiến thức,
kĩ năng các khoa học liên môn bổ trợ nền tảng” và “Năng lực dạy học tích hợp”. Giảng
viên cần khai thác nội dung từ các học phần Vật lí đại cương như Cơ học, Nhiệt học,2
Điện và Từ, Quang học, Dao động sóng, Vật lí nguyên tử hạt nhân để triển khai dạy học
cho SV sư phạm Vật lí nhằm bồi dưỡng kiến thức liên môn đồng thời kiến thức liên môn
này cũng góp phần vào việc bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp liên môn cho SV sư
phạm Vật lí.
Thứ ba, dạy học theo chủ đề đang là một xu hướng dạy học hiện đại, việc áp dụng
phương pháp dạy học theo chủ đề có thể góp phần bồi dưỡng cho SV một số năng lực
bậc cao như phân tích, so sánh, tổng hợp [73]. Một chủ đề dạy học phải gắn liền với
thực tiễn cuộc sống và có nội dung bao quát hơn một bài học theo kiểu truyền thống, nội
dung của chủ đề bao gồm nhiều lĩnh vực như Vật lí, Hóa học, Sinh học. Bên cạnh đó,
phương pháp này còn có các ưu điểm như tạo cơ hội cho SV phát triển năng lực thuyết
trình, SV phát biểu, lập luận các vấn đề dựa vào bằng chứng khoa học, từ đó SV thấy
được ý nghĩa của quá trình học tập theo chủ đề, SV sẽ có tinh thần, thái độ học tập tích
cực hơn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của sinh viên sư phạm vật lý trong dạy học Vật lí đại cương phần "Vật lí nguyên tử hạt nhân"
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRẦN THỊ KIỂM THU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÍ TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG PHẦN “VẬT LÍ NGUYÊN TỬ HẠT NHÂN” LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Nghệ An, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRẦN THỊ KIỂM THU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÍ TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG PHẦN “VẬT LÍ NGUYÊN TỬ HẠT NHÂN” LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 9 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH THƯỚC 2. PGS.TS LÊ PHƯỚC LƯỢNG Nghệ An, 2021 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các nhà khoa học PGS.TS Nguyễn Đình Thước và PGS.TS Lê Phước Lượng đã định hướng đề tài, nhiệt tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu luận án tại Trường Đại học Vinh. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, Viện Sư phạm tự nhiên và các nhà khoa học chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí của Trường Đại học Vinh; Khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; Ban Giám hiệu, Khoa Sư phạm, Bộ môn Sư phạm Vật lí Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các nhóm sinh viên cử nhân Sư phạm Vật lí tại Trường Đại học Cần Thơ và Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ chí Minh đã hợp tác, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiến hành triển khai thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các thành viên trong gia đình mình đặc biệt là ba mẹ của tôi vì đã hỗ trợ về vật chất lẫn tinh thần để tôi yên tâm học tập và nghiên cứu. Tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Trần Thị Kiểm Thu i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện. Các kết quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực, có nguồn trích dẫn và chưa có ai công bố trong bất kì công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Trần Thị Kiểm Thu ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN.................................................... i MỤC LỤC ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH vii MỞ ĐẦU.. 1 1. Lý do chọn đề tài.. 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học..................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 4 7. Đóng góp mới của luận án.......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận án............................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................. 5 1.1. Các nghiên cứu về dạy học tích hợp 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 1.2. Các nghiên cứu về dạy học Vật lí đại cương theo định hướng bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp và năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên 1.2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài 1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 1.3. Những vấn đề tiếp tục nghiên cứu. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.. 2.1. Phát triển chương trình Vật lí đại cương trong đào tạo giáo viên Vật lí trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực của sinh viên . 5 6 9 12 12 13 16 17 17 iii 2.1.1. Cơ sở phát triển chương trình Vật lí đại cương trong chương trình đào tạo giáo viên Vật lí trung học phổ thông 2.1.2. Đổi mới chương trình Vật lí đại cương theo định hướng phát triển năng lực. 2.2. Tư tưởng sư phạm tích hợp và dạy học tích hợp.. 2.2.1. Tư tưởng của sư phạm tích hợp . 2.2.2. Dạy học tích hợp.. 2.2.3. Nguyên tắc tích hợp liên môn Vật lí với các môn khoa học tự nhiên..... 2.3. Năng lực, năng lực dạy học, năng lực dạy học tích hợp của giáo viên Vật lí 2.3.1. Năng lực.. 2.3.2. Năng lực dạy học của giáo viên Trung học phổ thông 2.3.3. Năng lực dạy học tích hợp của giáo viên vật lí Trung học phổ thông.. 2.3.4. Cấu trúc năng lực dạy học tích hợp của sinh viên sư phạm Vật lí 2.4. Năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của sinh viên sư phạm Vật lí .. 2.4.1. Khái niệm năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên... 2.4.2. Cấu trúc năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của sinh viên sư phạm Vật lí . 2.4.3. Thang đo năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của sinh viên sư phạm Vật lí .. 2.5. Dạy học theo chủ đề tích hợp. 2.5.1. Khái niệm chủ đề tích hợp 2.5.2. Khái niệm dạy học theo chủ đề tích hợp 2.5.3. Phân loại các kiểu chủ đề tích hợp. 2.5.4. Đặc trưng của dạy học theo chủ đề tích hợp.................................................. 2.5.5. Nội dung dạy học tổ chức theo chủ đề tích hợp............................................ 2.5.6. Một số phương pháp dạy học chủ đề tích hợp............................................... 2.5.7. Kế hoạch dạy học chủ đề tích hợp 17 18 21 21 21 22 25 25 27 29 30 33 33 35 36 38 38 38 38 40 41 41 46 iv 2.6. Thực trạng dạy học Vật lí đại cương cho sinh viên sư phạm Vật lí theo định hướng bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp .. 2.6.1. Thực trạng dạy học Vật lí đại cương cho sinh viên sư phạm Vật lí 2.6.2. Kết luận kết quả điều tra về dạy học Vật lí đại cương cho sinh viên sư phạm Vật lí theo định hướng bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN “VẬT LÍ NGUYÊN TỬ HẠT NHÂN” THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÍ 3.1. Phân tích chương trình, nội dung dạy học học phần “Vật lí nguyên tử hạt nhân” cho sinh viên sư phạm Vật lí . 3.1.1. Chương trình học phần “Vật lí nguyên tử hạt nhân”... 3.1.2. Nội dung kiến thức của học phần “Vật lí nguyên tử hạt nhân”. 3.2. Đề xuất một số chủ đề dạy học tích hợp. 3.3. Kế hoạch dạy học chủ đề tích hợp học phần “Vật lí nguyên tử hạt nhân” KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm 4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm 4.1.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm 4.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm . 4.1.4. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .. 4.1.5. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm 4.1.6. Lựa chọn mẫu dạy thực nghiệm. 4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm.. 4.2.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1. 4.2.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 51 51 59 61 62 62 63 63 65 68 95 97 97 97 97 97 98 98 99 104 104 106 136 v KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . NHỮNG CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 137 138 140 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ĐC Đối chứng GD&ĐT Giáo dục và đào tạo SV Sinh viên SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN Bảng Trang Bảng 2.1: Cấu trúc năng lực dạy học tích hợp theo các năng lực thành phần và các biểu hiện hành vi. 32 Bảng 2.2: Khung năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của SV sư phạm Vật lí trong dạy học Vật lí đại cương 35 Bảng 2.3: Thang đo năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên 36 Bảng 2.4: Bảng thống kê ý kiến của giảng viên đại học về quan điểm dạy học Vật lí đại cương theo chủ đề để bồi dưỡng năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên cho SV sư phạm Vật lí.. 52 Bảng 2.5: Bảng thống kê ý kiến của giảng viên đại học về mục tiêu của dạy học theo tiếp cận năng lực thông qua chủ đề 54 Bảng 2.6: Bảng thống kê tỉ lệ % về các biện pháp mà giảng viên chọn để bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho SV trong dạy học Vật lí đại cương.. 55 Bảng 2.7: Bảng thống kê tỉ lệ % đề xuất của giảng viên về cách thức tổ chức dạy học Vật lí đại cương nhằm mục tiêu bồi dưỡng năng lực tích hợp các khoa học cho SV sư phạm Vật lí 57 Bảng 2.8: Bảng đánh giá của giảng viên về năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên của SV khi học các học phần Vật lí đại cương 58 Bảng 3.1: Chương trình “Vật lí nguyên tử hạt nhân” các trường đại học sư phạm 62 Bảng 3.2: Chương trình học phần “Vật lí nguyên tử hạt nhân” có tổ chức dạy học theo chủ đề bồi dưỡng năng lực tích hợp các khoa học cho SV sư phạm Vật lí. 67 Bảng 3.3: Bảng mô tả hình thức, phương tiện và thời gian tổ chức dạy học chủ đề 1. 72 Bảng 3.4: Bảng làm việc nhóm “Nguyên tử hidro theo thuyết Bohr”... 74 Bảng 3.5: Bảng tiêu chí đánh giá năng lực cho SV chủ đề “Sự kích thích nguyên tử, sự phát quang của một số chất”. 78 viii Bảng 3.6: Hình thức tổ chức dạy học chủ đề “Tia X và chẩn đoán hình ảnh bằng tia X”.. 82 Bảng 3.7: Bảng tiêu chí đánh giá chủ đề “Tia X và chẩn đoán hình ảnh bằng tia X”. 87 Bảng 3.8: Hình thức tổ chức dạy học chủ đề “Thực phẩm chiếu xạ” 90 Bảng 3.9: Bảng tiêu chí đánh giá SV thông qua dạy học chủ đề “Thực phẩm chiếu xạ”. 93 Bảng 4.1: Bảng thống kê tên và thời lượng các chủ đề được tổ chức dạy học thực nghiệm.. 97 Bảng 4.2: Bảng thống kê thời gian, địa điểm và đối tượng tổ chức dạy thực nghiệm sư phạm vòng 1. Bảng 4.3: Bảng thống kê thời gian, địa điểm và đối tượng tổ chức dạy thực nghiệm sư phạm vòng 2. 98 99 Bảng 4.4: Điểm lớp thực nghiệm và đối chứng trước khi thực nghiệm sư phạm vòng 1....................................................................................................................... 99 Bảng 4.5: Bảng tính trị số p trong kiểm định t-test (vòng 1).. 100 Bảng 4.6: Điểm lớp thực nghiệm và đối chứng trước khi thực nghiệm sư phạm vòng 2 tại Trường Đại học Cần Thơ................................................................ 102 Bảng 4.7: Điểm lớp thực nghiệm và đối chứng trước khi thực nghiệm sư phạm vòng 2 tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh................ 103 Bảng 4.8: Bảng tính trị số p trong kiểm định t-test (vòng 2).. 104 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp tính trị số p trong phép kiểm định t-test vòng 2.. 105 Bảng 4.10: Năng lực phát hiện được vấn đề tích hợp. 124 Bảng 4.11: Năng lực tổng hợp kiến thức tích hợp.. 125 Bảng 4.12: Năng lực tìm tòi, khám phá, sắp xếp kiến thức các khoa học liên quan đến vấn đề tích hợp... 126 Bảng 4.13: Năng lực thuyết trình.. 126 Bảng 4.14: Năng lực đánh giá tác động của khoa học đối với sức khỏe, đời sống, xã hội, môi trường.. 127 ix Bảng 4.15: Phân bố tần số điểm của lớp thực nghiệm và đối chứng sau khi thực nghiệm vòng 2.. 12 ... ề tích hợp SV sắp xếp kiến thức đã thu thập được để trả lời các nội dung trong chủ đề d) Thuyết trình và đánh giá tác động của khoa học đến đời sông, xã hội Các SV đều đã quen với các báo cáo kết quả dựa vào các lập luận và dẫn chứng cụ thể, SV thuyết tình tự tin. Hình 4.16: Poster của nhóm 4: Khí Radon và sức khỏe cộng đồng Hình 4.17: SV thuyết trình chủ đề năng lượng hạt nhân PL_11 SV viết đánh giá có nhấn mạnh trọng tâm, nêu bật được mặt hạn chế của chủ đề . Ví dụ chủ đề 1: Năng lượng hạt nhân - SV trả lời đầy đủ, có phân tích nội dung về sơ đồ và nguyên tắc hoạt động của nhà máy. Các phương trình phản ứng được viết chi tiết, rõ ràng. - Có đánh giá mặt hạn chế của nhà máy hạt nhân, đưa ra ý kiến riêng của nhóm như sau: Theo nhóm thì không nên đầu tư xây dựng nhà máy năng lượng hạt nhân vì: + Một trong những hạn chế lớn nhất của năng lượng hạt nhân chính là sự phóng ngẫu nhiên các bức xạ có hại. Mặc dù quá trình phân hạch giải phóng bức xạ được kiểm soát trong lò phản ứng hạt nhân. Nếu các biện pháp an toàn không được đảm bảo, các bức xạ có thể tiếp xúc với môi trường sẽ dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và con người. + Gây bệnh ung thư cho các trẻ em vì các trẻ em này bị nhiễm phóng xạ từ lúc sinh ra, đã sống và lớn lên ở gần các nhà máy điện hạt nhân. + Tại nạn có thể dẫn đến các cấp độ phóng xạ nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của công chúng sống gần nhà máy năng lượng hạt nhân + Tốn rất nhiều kinh phí và thời gian để xây dựng Các nhóm còn lại đều có những bài viết chất lượng, ý tưởng sắp xếp mặc dù khác nhau nhưng nhìn chung đều đảm bảo yêu cầu đã đặt ra. PL_12 Phụ lục 12. Kết quả nghiên cứu trường hợp SV Lê Nguyễn Nhựt T và bạn Trần Mai T có học lực được xem như ở mức trung bình. Lúc bắt đầu thực nghiệm, chúng tôi quan sát hành vi của bạn Nhựt T và bạn Mai T trong lớp, thấy rằng hai bạn ít nói, thảo luận nhóm cũng không mạnh dạn, ngại phát biểu trước đám đông. Bạn Nhựt T chỉ trả lời khi có ai đó hỏi, không giơ tay phát biểu, thời gian còn lại bạn chỉ ngồi im, còn bạn Mai T do chưa có kiến thức nền tảng tốt nên bị hạn chế khâu hiểu được kiến thức liên ngành, việc giải thích cũng chưa mạch lạc, chỉ ở mức hiểu khái quát, thiếu logic. Sau các bài báo cáo, thiết kế sản phẩm với nhóm, hai bạn đã chủ động hơn và có những tiến bộ đáng kể. Biểu hiện tiến bộ của bạn Nhựt T và Mai T là họ bắt đầu chia sẻ ý kiến cá nhân với các bạn khác, giơ tay hỏi giảng viên những vấn đề chưa hiểu để hoàn thiện sản phẩm. Theo đó, giảng viên nhận thấy trong sản phẩm của nhóm có đóng góp của các bạn nên đã động viên các bạn lên thuyết trình, cả hai bạn đều hoàn thành phần thuyết trình và nêu các đánh giá tác động của khoa học đối với một số mặt đời sống một cách khá thuyết phục. SV Danh A và bạn Ngọc H có học lực khá, lúc đầu rụt rè, ở chủ đề 1, trong phần tổng hợp tài liệu, bạn Danh A còn lúng túng, ghi chép tư liệu còn sơ sài, việc tổng hợp các tài liệu tích hợp như tia X và khả năng hấp thụ tia X còn mang tính đối phó cho xong, giảng viên đã hướng dẫn cho bạn cách ghi thông tin, truy cập thông tin và lựa chọn thông tin nên A đã biết phương pháp nghiên cứu để tìm hiểu vấn đề, biểu hiện sự tiến bộ của sinh viên Danh A là chủ đề thứ hai, bạn có tham gia làm thí nghiệm, có trích lập các hồ sơ thông tin cho bản thân và đóng góp ý kiến với nhóm nhiều hơn, ngoài ra, bạn còn giơ tay phát biểu khi giảng viên đề nghị nêu kết luận hoặc truy vấn các nhóm khác. Sinh viên Ngọc H với chủ đề 1 chưa tốt, nhưng đến các chủ đề sau thì bạn H tự tìm thông tin tích hợp và có những thông tin khá chính xác, hợp lý. SV Nguyễn Ngọc H học lực xem như đạt mức giỏi. Giảng viên đánh giá bạn H rất hoạt ngôn, bạn luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm rất cao, tập trung và cầu tiến. Năng lực thuyết trình của bạn vốn đã tốt, nhưng kiến thức tích hợp các khoa học vẫn còn phải đào sâu hơn, ví dụ chủ đề tia X bạn H giơ tay đầu tiên và chọn phương án A (trong khi phương án đúng là C), chứng tỏ kiến thức về vấn đề có liên hệ thực tiễn của PL_12 bạn chưa tốt, nhưng không vì vậy mà bạn nản lòng, ở các lần sau giảng viên nhận xét bạn thận trọng hơn. Biểu hiện tiến bộ của SV H là bạn có chú ý đến lập luận logic hơn, thận trọng trong cách ghi chép thông tin và cố gắng suy nghĩ, tìm rất nhiều câu hỏi đa chiều cho vấn đề mà giảng viên đề xuất, loại bỏ hoặc giữ lại các câu hỏi nào là bạn tự quyết định, bạn có lập luận rõ ràng và mang tính chất nghiên cứu chứ không còn vội vàng đưa ra câu trả lời như trước. SV K cũng có những tiến bộ về kiến thức khoa học, bằng chứng là các nội dung tổng hợp của K lúc đầu còn sai sót khá nhiều, nhưng dần về sau thì K đã giảm hẳn các nội dung sai, K có những định hướng để tìm tài liệu tích hợp bám chắc vào nội dung của chủ đề. SV Bùi Hồng V học lực được xem như xuất sắc. Nhưng với các vấn đề trong thực tiễn thì V bộc lộ những hạn chế rõ rệt: không dám phát biểu, biểu hiện là chủ đề 1, giảng viên yêu cầu V lên trình bày thì bạn lắc đầu, cho đến khi nói V là lớp trưởng phải xung phong thì lúc đó bạn mới đồng ý, những cách lập luận của V gây nhàm chán hoặc thiếu điểm nhấn, làm cho người nghe khó theo dõi hoặc ít cuốn hút. Nhưng qua việc học các chủ đề, V đã hiểu và tự tin thể hiện bản thân hơn. Kết luận: Các SV có học lực khác nhau, nhưng tất cả 7 SV sau khi học với chủ đề tích hợp đều tỏ ra đam mê và thích thú, có thái độ tích cực, thể hiện rõ nét tinh thần hợp tác. Vì vậy chúng tôi cho rằng dạy học với các chủ đề liên hệ thực tiễn thúc đẩy động cơ học tập, tạo cơ hội cho họ nghiên cứu các chủ đề dạy học có gắn với nghề nghiệp. Mức phát triển năng lực của 7 SV được trình bày bảng 4.19 (Năng lực 1: Phát hiện vấn đề tích hợp; Năng lực 2: Tổng hợp kiến thức tích hợp; Năng lực 3: Tìm tòi khám phá và sắp xếp kiến thức; Năng lực 4: Thuyết trình; Năng lực 5: Đánh giá tác động của khoa học đến đời sống, xã hội) Bảng 4.19: Kết quả các mức năng lực của các SV nghiên cứu trường hợp Lê Nguyễn Nhựt T Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 1 2 2 3 3 Năng lực 2 2 2 3 3 3 Năng lực 3 1 2 3 2 3 PL_12 Năng lực 4 1 2 2 3 3 Năng lực 5 2 3 3 3 3 Trần Mai T Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 1 1 2 2 3 Năng lực 2 2 2 2 3 3 Năng lực 3 1 2 2 2 3 Năng lực 4 1 2 2 3 3 Năng lực 5 2 2 3 3 3 Danh A Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 2 3 3 4 4 Năng lực 2 2 2 3 3 4 Năng lực 3 1 2 2 3 3 Năng lực 4 2 2 2 3 3 Năng lực 5 2 3 3 3 3 Võ Thị Ngọc H Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 2 2 3 4 3 Năng lực 2 2 2 3 3 4 Năng lực 3 2 3 2 3 3 Năng lực 4 1 2 2 3 3 Năng lực 5 2 2 3 3 3 Thiềm Thị K Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 1 3 3 4 4 Năng lực 2 1 2 3 3 4 Năng lực 3 2 3 3 3 4 Năng lực 4 2 3 4 3 4 PL_12 Năng lực 5 3 3 3 4 4 Nguyễn Ngọc H Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 1 3 3 4 4 Năng lực 2 2 3 4 4 4 Năng lực 3 2 3 3 3 4 Năng lực 4 3 4 4 4 4 Năng lực 5 3 3 3 4 4 Bùi Hồng V Chủ đề 1 Chủ đề 2 Chủ đề 3 Chủ đề 4 Chủ đề 5 Năng lực 1 2 3 4 4 4 Năng lực 2 3 3 4 4 4 Năng lực 3 2 3 3 4 4 Năng lực 4 2 3 3 4 4 Năng lực 5 3 3 3 4 4 PL_13 Phụ lục 13 Phần B. Thăm dò hiệu quả của dạy học với chủ đề tổ chức cho sinh viên tự học thông qua các nhiệm vụ chuẩn bị các bài báo cáo dạy học bằng WebQuest Câu hỏi 1. Thông qua việc chuẩn bị và báo cáo các chủ đề. Em hãy cho biết nhóm em đã tập hợp các thông tin từ đâu? Kết quả Câu hỏi 2. Ý kiến của em về trang Webquest Kết quả a. Các nhiệm vụ có gắn với thực tiễn không? 100% SV lựa chọn là có. b. Trang web có dễ sử dụng không? 100% SV nêu ý kiến trang web dễ sử dụng c. Cho điểm thẫm mỹ về trang web 3% SV cho rằng rất có thẫm mỹ, 80% SV cho rằng có tính thẫm mỹ, 17% SV cho rằng tương đối thẫm mỹ d. Trang web có giúp SV định hướng nội dung tự học, tự giải quyết vấn đề không? 100% trả lời là có. Nội dung Tỉ lệ (%) Sách tham khảo 74 Báo 16 Tạp chí 13 Phỏng vấn chuyên gia 3 Internet 100 Giáo trình 87 Bảng 4.21: SV lựa chọn nguồn tài liệu học tập chủ đề qua Webquest PL_13 Câu hỏi 3. Hãy đánh dấu X vào ô mà em cho là phù hợp với năng lực của em Bảng 4.22: Kết quả tự đánh giá năng lực của SV sau khi học chủ đề thông qua Webquest Nội dung năng lực thành tố Tăng rất nhiều Tăng Giữ nguyên Giảm Năng lực lập kế hoạch thực hiện 10 71 19 0 Năng lực điều chỉnh kế hoạch 6 62 32 0 Năng lực tìm tòi, tra cứu thông tin 29 65 6 0 Năng lực xâu chuỗi các dữ liệu để trả lời các câu hỏi 32 65 3 0 Năng lực đánh giá tác động của khoa học đến thế giới tự nhiên 26 71 3 0 Năng lực thuyết trình 3 55 42 0 Năng lực làm việc nhóm 10 77 13 0 Dạy học tích hợp 24 65 11 0 Biểu đồ 4.10: SV tự đánh giá năng lực tích hợp kiến thức các khoa học tự nhiên khi học với chủ đề tích hợp giảng dạy qua Webquest 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Năng lực lập kế hoạch thực hiện Năng lực điều chỉnh kế hoạch Năng lực tìm tòi, tra cứu thông tin Năng lực xâu chuỗi các dữ liệu để trả lời các câu hỏi Năng lực đánh giá tác động của khoa học đến thế giới tự nhiên Năng lực thuyết trình Năng lực làm việc nhóm Dạy học tích hợp Biểu đồ tự đánh giá năng lực của SV dạy học với Webquest Tăng rất nhiều Tăng Giữ nguyên Giảm PL_13 Câu hỏi 4. Các nhiệm vụ theo em đánh giá có vừa sức không, vì sao? Kết quả: Có 94% SV lựa chọn nhiệm vụ vừa sức. Có 6% cho rằng tùy vào từng nhiệm vụ nên đều có dễ và cả khó. SV có giải thích vì sao lại cho rằng vừa sức: Ý kiến 1. Mỗi thành viên có thể làm và đóng góp kết quả của bản thân. Ý kiến 2. Kiến thức gần gũi, dễ tra cứu và liên hệ kiến thức cũ. Ý kiến 3. Nhiệm vụ đã được giảng viên hướng dẫn cách học, định hướng cách làm bài, duyệt nhiệm vụ cho từng nhóm và theo sát trong quá trình thực hiện. Ý kiến 4. Tìm được tư liệu để đọc, có thể tự tìm tòi, tham khảo được. Ý kiến 5. Thông tin tài liệu dễ tìm kiếm, liên quan đến thực tiễn cuộc sống nên thu hút SV thực hiện. Câu hỏi 5. Những khó khăn mà SV gặp phải trong quá trình thực hiện các báo cáo là gì? Kết quả: Đa số SV lựa chọn khó khăn như sau: Ý kiến 1. Chủ đề đòi hỏi kiến thức liên môn, SV phải tìm hiểu nhiều, suy luận hơn, nhiều bạn trong nhóm chưa có kiến thức liên môn nên học thấy khó. Ý kiến 2. Mất nhiều thời gian để suy nghĩ về chủ đề. Ý kiến 3. Các nguồn tài liệu rất nhiều nên khó khăn trong việc lựa chọn nguồn tài liệu đáng tin cậy. Nhận xét: Từ kết quả thăm dò, trang web có tác dụng lớn đối với SV, giúp họ tự học, khi thực hiện các nhiệm vụ để báo cáo, hình thức SV lựa chọn truy cập rất đa dạng, nhưng internet là lựa chọn ưu tiên (chiếm 100%), nhìn vào bảng tự đánh giá năng lực của SV, cùng với thái độ quan sát và đánh giá kết quả học tập, chúng tôi có thể khẳng định tổ chức dạy học theo chủ đề có hiệu quả cao trong mục tiêu rèn luyện năng lực dạy học tích hợp cho SV sư phạm.
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_nang_luc_tich_hop_kien_thuc_cac_khoa_hoc.pdf
- 2.a.Tom tat LA (Tieng Viet).pdf
- 2.b.Tom tat LA (Tieng Anh).pdf
- 3a. trich yeu LA (tieng Viet).pdf
- 3b. trich yeu LA(tiếng Anh).pdf
- 4a.Thongtindiemmoicualuanan(tiếngviet).pdf
- 4b.Thongtindiemmoicualuanan(tiếnganh).pdf