Luận án Quá trình thực hiện xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Sơn La (1998 - 2015)
Hiện nay, đói nghèo vẫn là một vấn đề nổi cộm không chỉ đối với những quốc
gia kém phát triển mà cả với những nƣớc phát triển trên thế giới. Trong xu thế hội
nhập hiện nay, giải quyết vấn đề đói nghèo không phải là công việc riêng của mỗi
quốc gia, mà trở thành mối quan tâm và là trách nhiệm của cả cộng đồng quốc tế.
Việt Nam là một trong những nƣớc có thu nhập trung bình trên thế giới, tình trạng
đói nghèo vẫn đang diễn ra và việc giải quyết tình trạng này là vấn đề quan tâm lớn
của Đảng và Chính phủ.
Xóa đói giảm nghèo, chăm lo cho ngƣời nghèo là một trong những chủ trƣơng
lớn, luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam quan tâm. Trong những năm đất nƣớc
đổi mới, nhất là từ năm 1998 cho đến nay, Đảng và Chính phủ luôn coi XĐGN là
chƣơng trình mục tiêu quốc gia, vừa là mục tiêu, vừa là tiền đề, điều kiện và thƣớc
đo của sự bền vững, công bằng xã hội. Chính phủ đã nhiều lần điều chỉnh mức chuẩn
nghèo, lần điều chỉnh sau luôn có mức xác định chuẩn nghèo cao hơn giai đoạn trƣớc
để thúc đẩy sự phát triển của công cuộc XĐGN. Trải qua hơn 30 năm đổi mới, đất
nƣớc Việt Nam có những bƣớc tiến rất đáng tự hào. Việt Nam đã thoát khỏi khủng
hoảng trong những thập niên cuối thế kỷ XX; kinh tế, xã hội có những bƣớc phát
triển, đặc biệt tình trạng đói nghèo giảm nhanh và bền vững, khoảng cách giàu nghèo
đang đƣợc thu hẹp dần. Thành tựu về XĐGN của Việt Nam đƣợc cộng đồng quốc tế
đánh giá cao. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn đó, các vấn đề về an sinh
xã hội, XĐGN vẫn còn nhiều vấn đề cần tiếp tục giải quyết.
Sơn La là tỉnh miền núi, nằm ở khu vực Tây Bắc của Việt Nam, địa bàn cƣ
trú của 12 tộc ngƣời thiểu số, có đƣờng biên giới tiếp giáp với nƣớc Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào, giữ vị trí chiến lƣợc quan trọng về chính trị, an ninh và quốc
phòng. Trong quá trình đổi mới đất nƣớc, tỉnh Sơn La đã tập trung mọi nguồn lực,
phát huy tiềm năng, thế mạnh địa phƣơng để thực hiện công tác XĐGN. Sau gần 30
năm triển khai thực hiện, kết quả mà chƣơng trình XĐGN mang lại rất tích cực, tốc
độ tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo của tỉnh Sơn La đạt đƣợc nhiều thành tựu,
hoạt động giáo dục - đào tạo, lao động việc làm, cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật, y
tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân,. tiếp tục phát triển, đời sống vật chất và tinh2
thần của ngƣời dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Việc đẩy mạnh thực hiện tốt công tác
XĐGN ở Sơn La không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của tỉnh mà
còn có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của cả khu vực Tây Bắc.
Bên cạnh thành công đó, quá trình triển khai thực hiện XĐGN của tỉnh Sơn La
vẫn còn những vấn đề bất cập và hạn chế. Do nhiều yếu tố tác động, đến năm 2015,
tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh so với khu vực và cả nƣớc vẫn còn cao. Tỉnh Sơn La vẫn có
5/12 huyện nghèo, 102/204 xã và 1.708 bản có điều kiện kinh tế - xã hội hết sức
khó khăn. Do vậy, nghiên cứu một cách tổng thể, toàn diện, đánh giá khách quan và
rút ra những kinh nghiệm trong công tác XĐGN ở tỉnh Sơn La là việc làm rất cần
thiết. Kết quả nghiên cứu đó còn góp phần tạo cơ sở lý luận, thực tiễn để Đảng,
Chính phủ, Tỉnh ủy và chính quyền tỉnh Sơn La hoàn chỉnh quan điểm, chủ trƣơng,
chính sách nhằm làm tốt hơn công tác XĐGN.
Về mặt khoa học, đến nay đã có những công trình nghiên cứu, bài viết về
các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội và thực hiện XĐGN ở các tỉnh miền núi phía
Bắc, trong đó có tỉnh Sơn La dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ: sử học, kinh tế,
xã hội, văn hóa. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, vẫn chƣa có một công trình
nào nghiên cứu một cách chuyên sâu, toàn diện và hệ thống về công tác XĐGN ở
tỉnh Sơn La
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quá trình thực hiện xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Sơn La (1998 - 2015)
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ THANH TÚ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA (1998 - 2015) LUẬN ÁN TIẾN SĨ SỬ HỌC HÀ NỘI - 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ THANH TÚ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA (1998 - 2015) Ngành : Lịch sử Việt Nam Mã số : 92 29 013 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SỬ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đinh Quang Hải 2. TS. Trần Thị Phƣơng Hoa HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các tài liệu, số liệu đƣợc sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng theo quy định. Những kết luận của luận án chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Tú DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ HĐND Hội đồng nhân dân Nxb Nhà xuất bản UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN................................................................................. 8 1.1. Tình hình các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................... 8 1.1.1. Những công trình ấn phẩm, báo cáo, bài viết nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam ............................................................... 8 1.1.2. Những công trình nghiên cứu về kinh tế - xã hội và xóa đói giảm nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .............................. 16 1.2. Nhận xét về kết quả nghiên cứu và những vấn đề luận án cần tiếp tục làm rõ ....................................................................................................... 24 1.2.1. Nhận xét về kết quả nghiên cứu của các công trình đã công bố .. 24 1.2.2. Những vấn đề luận án cần tập trung làm rõ .................................. 26 Chƣơng 2: THỰC HIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA TỪ NĂM 1998 ĐẾN NĂM 2005 ............................................................ 27 2.1. Các quan niệm về đói nghèo và tiêu chí đánh giá, phân loại đói nghèo ở Việt Nam .......................................................................................... 27 2.1.1. Quan niệm về đói nghèo ............................................................... 27 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá và chuẩn mực đói nghèo ở Việt Nam ........ 29 2.2. Những nguyên nhân của đói nghèo và chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, tỉnh Sơn La về xóa đói giảm nghèo ................................ 31 2.2.1. Khái quát quá trình thực hiện xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Sơn La trƣớc năm 1998 .................................................................................. 31 2.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ....................................... 35 2.2.3. Những chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và tỉnh Sơn La về xóa đói giảm nghèo ................................................................ 39 2.3. Quá trình thực hiện và kết quả xóa đói giảm nghèo ........................... 45 2.3.1. Quá trình thực hiện ....................................................................... 45 2.3.2. Kết quả thực hiện xóa đói giảm nghèo ......................................... 56 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 65 Chƣơng 3: THỰC HIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2015 ............................................................ 69 3.1. Những chủ trƣơng, chính sách về xóa đói giảm nghèo của Đảng, Chính phủ và tỉnh Sơn La trong tình hình mới ......................................... 69 3.1.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Chính phủ .......................... 69 3.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác xóa đói giảm nghèo và chủ trƣơng, chính sách của Đảng bộ và chính quyền tỉnh Sơn La ......... 73 3.2. Quá trình thực hiện và kết quả xóa đói giảm nghèo ........................... 82 3.2.1. Quá trình thực hiện ....................................................................... 82 3.2.2. Kết quả thực hiện xóa đói giảm nghèo ......................................... 91 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 115 Chƣơng 4: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM ......................... 118 4.1. Nhận xét ................................................................................................ 118 4.1.1. Ƣu điểm ...................................................................................... 118 4.1.2. Hạn chế ....................................................................................... 130 4.2. Một số kinh nghiệm .............................................................................. 139 Tiểu kết chƣơng 4 ........................................................................................ 144 KẾT LUẬN .................................................................................................. 146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .............................................. 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 170 DANH MỤC BẢNG BIỂU, BẢN ĐỒ Bảng 2.1. Các huyện trọng điểm có các xã đặc biệt khó khăn trong ―Chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa‖ ở tỉnh Sơn La, năm 1998 .................... 42 Bảng 2.2. Số xã và nhân khẩu nghèo đói tại các huyện thuộc tỉnh Sơn La năm 1999 ............................................................................................. 53 Bảng 2.3. Bảng số liệu về Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La từ năm 2001 đến năm 2005 ..................................................................... 59 Bảng 3.1. Số học sinh ngƣời dân tộc thuộc diện nghèo đƣợc cử đi đào tạo theo chế độ cử tuyển trong giai đoạn 2011-2015 ........................ 103 Bảng 4.1. Thu nhập bình quân đầu ngƣời theo giá hiện hành của tỉnh Sơn La, Lào Cai, Điện Biên (2010-2015) ................................................ 123 Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ nghèo trên tổng dân số của các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc từ năm 2006 đến năm 2010 ....................................................... 126 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ số lƣợng nhân khẩu thuộc diện nghèo ở các huyện của tỉnh Sơn La trƣớc năm 1998 ......................................................... 34 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về tỷ lệ hộ nghèo ở tỉnh Sơn La từ năm 2005 đến năm 2015 ............................................................................................. 93 Biểu đồ 4.1: Biểu đồ so sánh tỷ lệ giảm nghèo của ba tỉnh Lào Cai, Điện Biên, Sơn La (2010-2015) ................................................................ 128 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, đói nghèo vẫn là một vấn đề nổi cộm không chỉ đối với những quốc gia kém phát triển mà cả với những nƣớc phát triển trên thế giới. Trong xu thế hội nhập hiện nay, giải quyết vấn đề đói nghèo không phải là công việc riêng của mỗi quốc gia, mà trở thành mối quan tâm và là trách nhiệm của cả cộng đồng quốc tế. Việt Nam là một trong những nƣớc có thu nhập trung bình trên thế giới, tình trạng đói nghèo vẫn đang diễn ra và việc giải quyết tình trạng này là vấn đề quan tâm lớn của Đảng và Chính phủ. Xóa đói giảm nghèo, chăm lo cho ngƣời nghèo là một trong những chủ trƣơng lớn, luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam quan tâm. Trong những năm đất nƣớc đổi mới, nhất là từ năm 1998 cho đến nay, Đảng và Chính phủ luôn coi XĐGN là chƣơng trình mục tiêu quốc gia, vừa là mục tiêu, vừa là tiền đề, điều kiện và thƣớc đo của sự bền vững, công bằng xã hội. Chính phủ đã nhiều lần điều chỉnh mức chuẩn nghèo, lần điều chỉnh sau luôn có mức xác định chuẩn nghèo cao hơn giai đoạn trƣớc để thúc đẩy sự phát triển của công cuộc XĐGN. Trải qua hơn 30 năm đổi mới, đất nƣớc Việt Nam có những bƣớc tiến rất đáng tự hào. Việt Nam đã thoát khỏi khủng hoảng trong những thập niên cuối thế kỷ XX; kinh tế, xã hội có những bƣớc phát triển, đặc biệt tình trạng đói nghèo giảm nhanh và bền vững, khoảng cách giàu nghèo đang đƣợc thu hẹp dần. Thành tựu về XĐGN của Việt Nam đƣợc cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to lớn đó, các vấn đề về an sinh xã hội, XĐGN vẫn còn nhiều vấn đề cần tiếp tục giải quyết. Sơn La là tỉnh miền núi, nằm ở khu vực Tây Bắc của Việt Nam, địa bàn cƣ trú của 12 tộc ngƣời thiểu số, có đƣờng biên giới tiếp giáp với nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, giữ vị trí chiến lƣợc quan trọng về chính trị, an ninh và quốc phòng. Trong quá trình đổi mới đất nƣớc, tỉnh Sơn La đã tập trung mọi nguồn lực, phát huy tiềm năng, thế mạnh địa phƣơng để thực hiện công tác XĐGN. Sau gần 30 năm triển khai thực hiện, kết quả mà chƣơng trình XĐGN mang lại rất tích cực, tốc độ tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo của tỉnh Sơn La đạt đƣợc nhiều thành tựu, hoạt động giáo dục - đào tạo, lao động việc làm, cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân,... tiếp tục phát triển, đời sống vật chất và tinh 2 thần của ngƣời dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Việc đẩy mạnh thực hiện tốt công tác XĐGN ở Sơn La không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của tỉnh mà còn có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của cả khu vực Tây Bắc. Bên cạnh thành công đó, quá trình triển khai thực hiện XĐGN của tỉnh Sơn La vẫn còn những vấn đề bất cập và hạn chế. Do nhiều yếu tố tác động, đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh so với khu vực và cả nƣớc vẫn còn cao. Tỉnh Sơn La vẫn có 5/12 huyện nghèo, 102/204 xã và 1.708 bản có điều kiện kinh tế - xã hội hết sức khó khăn. Do vậy, nghiên cứu một cách tổng thể, toàn diện, đánh giá khách quan và rút ra những kinh nghiệm trong công tác XĐGN ở tỉnh Sơn La là việc làm rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu đó còn góp phần tạo cơ sở lý luận, thực tiễn để Đảng, Chính phủ, Tỉnh ủy và chính quyền tỉnh Sơn La hoàn chỉnh quan điểm, chủ trƣơng, chính sách nhằm làm tốt hơn công tác XĐGN. Về mặt khoa học, đến nay đã có những công trình nghiên cứu, bài viết về các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội và thực hiện XĐGN ở các tỉnh miền núi phía Bắc, trong đó có tỉnh Sơn La dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ: sử học, kinh tế, xã hội, văn hóa... Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, vẫn chƣa có một công trình nào nghiên cứu một cách chuyên sâu, toàn diện và hệ thống về công tác XĐGN ở tỉnh Sơn La. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quá trình thực hiện xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Sơn La (1998-2015)” làm luận án Tiến sĩ Lịch sử. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ quá trình thự ... ập Việt 196 196 70 Phiêng Côn 6 6 Bản Tra 80 80 97.5 Suối Trắng 23 23 100 Bản Nhèm 59 59 91.5 Bản Phù 37 37 91.9 Bản Tăng 17 17 100 Bản En 84 84 77 V Thuận Châu 9 108 62 2,190 2,190 Co Tòng 12 3 225 Pá Hốc 43 43 72 Co Tòng 61 61 92 Co Nhừ 35 35 74 Bản Lầm 7 5 Bản Phát 25 25 72 Bản Tó Te 32 32 72 Bản Hỏn Hoi 27 27 70 Bản Lầm B 25 25 72 Bản Thán 10 10 70 É Tòng 8 5 Hát Lẹ 17 17 100 Bản Ten 14 14 71 Nà Tòng 12 12 75 Nà Lanh 20 20 70 Thẳm Ổn 17 17 71 Co Mạ 19 8 Pá Pháy 26 26 88 Láo Hả 30 30 73 Po Mậu 51 51 73 Hua Ty 28 28 79 Nong Vai 68 68 71 Co Nghè B 39 39 72 Huổi Tính 18 18 72 Pha Khuông 58 58 71 Pá Luông 8 3 Ká Kê 48 48 75 Pá Nọt 17 17 82 Bản Bó 46 46 70 Long Hẹ 16 8 Ta Khôm 15 15 80 226 Cán Tỷ B 12 12 75 Cán Tỷ A 42 42 90 Há Tầu 10 10 80 Pá Púa 22 22 82 Cha Mạy B 33 33 70 Pá Uổi 22 22 77 Nà Nôm 34 34 71 Phỏng Lập 7 7 Bản Nghịu 96 96 71 Ta Tú 119 119 86 Huổi Ít 18 18 72 Pá Sàng 11 11 100 Nà Ban 22 22 73 Nà Lềm 26 26 73 Kéo Sáo 48 48 71 Mƣờng Bám 21 15 Nà Làng 102 102 70 Nà La A 63 63 86 Nà La B 66 66 77 Nà Cha 31 31 74 Tƣ Làng Trên 8 8 100 Căm Cặn 14 14 100 Thẳm Đón 9 9 100 Bản Phèn 92 92 71 Nà Hát A 86 86 70 Bản Lào 66 66 71 Pá Sang 14 14 71 Bôm Kham 44 44 73 Nà Pa 44 44 70 Bánh Ó 19 19 74 227 Nà Hát B 70 70 70 Nậm Lầu 10 8 Ít Mặn 10 10 70 Pa O 26 26 73 Huổi Kép 5 5 100 Huổi Xƣa 6 6 100 Xa Ngạ 40 40 70 Nà Há 16 16 75 Nà Ít 16 16 70 Bản Mỏ 46 46 70 VI Quỳnh Nhai 4 44 29 1,437 1,437 Xã Chiềng Ơn 12 9 Hát Hố 30 30 80 Năm Uôn 31 31 71 Xe Trong 40 40 70 Hát Lay 34 34 82.3 Hát Lếch 37 37 71 Văn Pán 56 56 72 Kéo Pịa 38 38 70 Xe Ngoài 66 66 70 Pá Uôn 70 70 70 Xã Nặm Ét 12 12 Bản Cá 50 50 71 Bản Cọ 44 44 72 Bản Muông 47 47 71 Bản Nong 53 53 70 Bản Tôm 58 58 77.5 Bản Háo 56 56 71 Bản Pá Ét 35 35 70 228 Bản Lảng 11 11 70 Bản Lỗm 10 10 90 Bản Bó Ún 24 24 71 Bản Pom Hán 18 18 80.2 Bản Pống 28 28 75 Xã Cà Nàng 12 7 Giang Lò 85 85 72 Bản Pạ 121 121 71 Pho Trong 32 32 72 Pho Ngoài 74 74 70 Huổi Pha 51 51 71 Bản Phát 107 107 73 Bản Phƣớng 131 131 71 Xã Chiềng Khay 8 1 Ít Ta Bót 56 56 86 VII Mai Sơn 3 44 26 832 832 Xã Chiềng Nơi 11 6 Bản Hua Pƣ 33 33 73% Bản Huổi Lặp 17 17 80% Bản Pá Hốc 33 33 76% Bản Phé 29 29 79% Bản Huổi Do 26 26 74% Bản Co Hịnh 62 62 79% Xã Phiêng 18 12 229 Cằm Bản Xà Nghè 24 24 79% Bản Thẳm Hƣn 26 26 77% Bản Co Muông 9 9 73% Bản Huổi Thùng 29 29 70% Bản An Mạ 11 11 100% Bản Pú Tậu 19 19 74% Bản Lọng Hỏm 54 54 82% Bản Tong Chinh 43 43 76% Nong Tầu Mông 36 36 73% Huổi Nhả Khơ Mú 46 46 74% Nậm Pút 31 31 73% Bản Pá Po 11 11 76% Xã Phiêng Pằn 15 8 Bản Pá Po 30 30 70% Bản Nà Dầm 21 21 76% Bản Thán 12 12 93% Bản Xà Cành 15 15 79% Bản Co Hày 12 12 80% Bản Kết Hay 104 104 71% Bản Pá Liềng 30 30 73% Bản Kết Nà 69 69 80% VIII Mƣờng La 5 32 21 775 775 230 Xã Chiềng Ân 2 2 Bản Nong Hoi Trên 36 36 71.5 Bản Pá Xá Hồng 20 20 72 Xã Chiềng Công 8 5 Bản Pá Chè 10 10 80 Bản Mạo 33 33 78.8 Bản Co Sủ Trên 40 40 82.5 Bản Co Sủ Dƣới 21 21 81 Bản Mới 26 26 80.7 Xã Chiềng Muôn 4 1 Bản Nong Quài 57 57 70.2 Xã Nậm Giôn 9 8 Bản Huổi Trà 1 19 19 73.6 Bản Huổi Trà 2 37 37 70.3 Bản Huổi Ngàn 32 32 70.2 Bản Đen Đin 29 29 86.2 Bản Huổi Lụ 19 19 71 Bản Ten Nam 12 12 91.6 Bản Pá Hợp 26 26 92.3 Pá Mồng 34 34 70.6 231 (Tà Sẳng 2) Xã Ngọc Chiến 9 5 Bản Kẻ 30 30 100 Bản Pú Dảnh 51 51 90 Bản Nặm Nghiệp 47 47 79 Bản Lọng Cang 166 166 70.3 Bản Chom Khâu 30 30 100 IX Mộc Châu 9 50 32 1,717 1,706 Xã Xuân Nha 10 6 Bản Láy Cũ 67 67 74.6 Bản Sa Lai Mói 62 62 71.0 Bản Sa Lai Cũ 53 53 75.5 B.Nậm Dên (mới) 39 39 74.4 Bản Bún 32 32 78.1 A Lang cũ 18 18 77.8 Xã Chiềng Khừa 5 3 Bản Xa Lú 50 50 92.0 Bản Suối Đoan 18 18 94.4 Bản Trọng 13 13 76.9 Xã Tân H p 8 6 Bản Sao Tua 134 134 70.1 Bản Pơ Nang 71 71 70.4 232 Bản Kà Đạc 56 56 71.4 Bản Suối Sáy 35 35 74.3 Bó Liều 20 20 75.0 Lúng Mú 34 34 73.5 Xã Suối Bàng 4 3 Khoang Tuống 74 72 70.3 Bản Ấm 72 72 70.8 Bản Suối Khẩu 14 14 71.4 Xã Mƣờng Men 5 3 Bản Cóm 39 39 74.4 Bản Suối Van 33 33 75.8 Bản Uông 27 27 77.8 Xã Mƣờng Tè 6 4 Bản Háng 117 117 72.6 Bản Săn Hiềng 86 86 72.1 Bản Hào 84 84 71.4 Bản Pơ Tào 65 65 72.3 Xã Quang Minh 3 2 Bản Nà Bai 91 89 70.3 Bản Coong 70 70 71.4 Xã Song Khủa 6 4 Bản Tầm Phế 68 68 77.9 233 Bản Tàu Dàu 66 66 74.2 Bản Suối Sấu 44 43 72.7 Bản Khủa 25 19 72.0 Xã Liên Hòa 3 1 Bản Tƣờng Liên 40 40 72.5 X Sông Mã 5 46 25 970 970 Xã Pú Pẩu 8 2 Bản Pha Hặp 38 38 92.1 Bản Hặp 93 93 70.8 Xã Mƣờng Cai 14 6 Bản Bôm Pàn 28 28 78.6 Bản Co Vay 48 48 91.7 Bản Ta Lát 24 24 70.8 Bản Phiêng Púng 31 31 70.1 Bản Sài Kìa 34 34 70.6 Bản Phiềng Piềng 24 24 95.8 Xã Chiềng Phung 8 6 Bản Hua Và 10 10 70 Bản Củ Bú 46 46 70.9 Bản Chéo 63 63 73.5 Bản Co Khƣơng 37 37 71.7 234 Bản Huổi Tƣ 51 51 70.2 Bản Nà Lạt 18 18 72.2 Xã Bó Sinh 11 8 Bản Nà Niếng 37 37 71.2 Bản Hin Hụ 21 21 70.4 Bản Bó Kheo 16 16 74.3 Bản Pắc Ma 52 52 73.2 Bản Ngày 47 47 70.1 Bản Bó Sinh 62 62 73.3 Bản Nong 44 44 72.4 Bản Pát 60 60 70.5 Xã Nậm Mặn 5 3 Bản Huổi 20 20 70 Bản Chu Vai 13 13 71.2 Bản Púng Khƣơng 53 53 72.4 CHỦ TỊCH (Đã ký) Thào Xuân Sùng 235 PHỤ LỤC 5 Phƣơng pháp khảo sát, phỏng vấn DANH SÁCH LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ, HỘ DÂN PHỎNG VẤN 1. Ông Đinh Trung Dũng: Trƣởng Ban Dân tộc tỉnh Sơn La. 2. Ông Hoàng Xuân Trƣơng: Giám đốc NH Chính sách xã hội tỉnh Sơn La. 3. Ông Thào Sếnh Páo: Nguyên Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La. 4. Bà Mai Lan Hƣơng - Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La. 5. Ông Nguyễn Văn Nhận: Chủ tịch UBND huyện Yên Châu, Sơn La. 6. Anh hùng lao động Vì Văn Ỏm: Chiềng On, Yên Châu, Sơn La. 7. Ông Giàng A Gà: Bí thƣ Đảng ủy xã Chiềng Tƣơng, Yên Châu, Sơn La. 8. Ông Hoàng Văn Quyết, bản Mo, Chiềng Sang, Yên Châu, Sơn La. 9. Bà Nguyễn Thị Hồng: Chiềng Ban II, Tú Nang, Yên Châu, Sơn La. 10. Ông Lƣờng Xuân Nhung: Phó Chủ tịch UBND huyện Bắc Yên, Sơn La 11. Ông Vàng Hạng A Sáu - Nguyên Chủ tịch Hội Ngƣời cao tuổi xã Xím Vàng, Bắc Yên, Sơn La. 12. Ông Nguyễn Văn Bắc: Chủ tịch UBND huyện Mƣờng La, Sơn La. 13. Ông Vũ Mạnh Thắng: Trƣởng phòng Dân tộc huyện Mƣờng La, Sơn La. 14. Anh Lò Văn Khặn: Bản Cƣớn, Chiềng Bằng, Quỳnh Nhai, Sơn La. 15. Ông Vũ Văn Quân: Chủ tịch UBND huyện Sốp Cộp, Sơn La. 16. Bà Trần Thị Tuyết: Phổng Lái, Thuận Châu, Sơn La. 17. Ông Quàng Văn Toản, Bon Phặng, Thuận Châu, Sơn La. 18. Ông Vàng A Sa: Tổ trƣởng Tổ Hợp tác rau an toàn, Bó Nhàng 2, Vân Hồ, Sơn La. 19. Ông Nguyễn Thanh Hải: Lãnh đạo HTX nấm Thảo Nguyên, Mƣờng Sang, Mộc Châu, Sơn La. 236 BẢNG HỎI THỰC HIỆN XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA Câu 1. Ở địa phƣơng (nơi ở) ông (bà) có triển khai những chính sách, chƣơng trình, dự án XĐGN nào? Câu 2: Ở địa phƣơng (nơi ở) ông (bà) có thành lập Ban Quản lý thực hiện chính sách XĐGN không? Câu 3. Ông (bà) có tích cực tham gia thực hiện các chƣơng trình XĐGN ở địa phƣơng không? Câu 4. Ông (bà) có đƣợc tham gia đề xuất, đóng góp ý kiến về cách thức thực hiện chính sách XĐGN không, khi tham gia chính quyền có tiếp thu và thực hiện theo không? Câu 5. Theo ông (bà), việc triển khai, thực hiện XĐGN ở địa phƣơng có mang lại hiệu quả không? Câu 6. Ông (bà) cho biết triển khai thực hiện chính sách XĐGN ở Sơn La nói chung và địa phƣơng nơi ông (bà) sinh sống có phù hợp với điều kiện của địa phƣơng và điều kiện của ngƣời nghèo không? Câu 7. Công tác vận động, tuyên truyền thực hiện XĐGN ở địa phƣơng ông (bà) có đƣợc thực hiện thƣờng xuyên không? Câu 8. Khi kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện XĐGN ở địa phƣơng có sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội không? Cậu 9. Xin ông (bà) cho biết thành công lớn nhất của công tác XĐGN đối với gia đình, địa phƣơng nơi bà sinh sống? Câu 10. Ông (bà) có thể cho biết một số ý kiến đề xuất, mong muốn hoặc giải pháp về thực hiện XĐGN trong thời gian tới? 237 PHỤ LỤC ẢNH Một số hình ảnh minh họa về quá trình thực hiện xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Sơn La từ năm 1998 đến năm 2015 Ảnh 1: Trang trại cây ăn quả của hộ nghèo huyện Sốp Cộp - Sơn La Nguồn: Ảnh 2: Trang trại cây ăn quả của hộ nghèo huyện Sốp Cộp - Sơn La Nguồn: Ảnh 3: Mô hình chăn nuôi có lồng ở huyện Phù Yên - Sơn La Nguồn: 238 Ảnh 4: Mô hình nuôi cá lồng của gia đình anh Lò Văn Khặn ở bản Cƣớn, xã Chiềng Bằng, Quỳnh Nhai, Sơn La. Nguồn: tuyengiao.vn Ảnh 5: Mô hình XĐGN từ trồng rau và cây ăn quả tại bản Chiềng Ban II - xã Tú Nang, Yên Châu, Sơn La. Nguồn: Ảnh 6: Hợp tác xã Nam Phƣợng với mô hình nuôi ong tại các xã Mƣờng Và, Dồm Cang, huyện Sốp Cộp, Sơn La. Nguồn: 239 Ảnh 7: Hợp tác xã nấm Thảo Nguyên tạo việc làm cho hàng trăm lao động địa phƣơng huyện Mộc Châu, Sơn La. Nguồn: Ảnh 8: Mô hình VAC đƣợc gia đình bà Trần Thị Tuyết (xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, Sơn La) xây dựng với sự góp sức của vốn chính sách. Nguồn: 240 Ảnh 9: Mô hình trồng dâu tây của Hợp tác xã nông nghiệp sinh thái Nà Sản, Mai Sơn, Sơn La; Nguồn: Ảnh 10: Mô hình trồng rau kết hợp cây ăn quả từ năm 2016, bản Chiềng Ban II xã Tú Nang - Huyện Yên Châu. Nguồn: Ảnh 11: Mô hình trồng cà phê thoát nghèo ở Sơn La. Nguồn: 241 Ảnh 12: Mô hình trồng chè thoát nghèo ở Mộc Châu - Sơn La; Nguồn: Ảnh 13: Trồng cây sa nhân mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời dân huyện Mƣờng La, Sơn La; Nguồn: Ảnh 14: Ngƣời dân bản Phà Lè, Chiềng Yên, Vân Hồ, Sơn La phát triển cây ăn quả từ nguồn vốn hỗ trợ giảm nghèo. Nguồn: 242 Ảnh 15: Đƣờng giao thông nông thôn huyện Sốp Cộp, Sơn La Nguồn: Ảnh 16: Đƣờng giao thông nông thôn xã Tà Xùa (Bắc Yên) đƣợc đầu tƣ xây dựng từ dự án giảm nghèo. Nguồn: Ảnh 17: Thi công cải tạo, nâng cấp tuyến đƣờng Phiêng Cằm - Chiềng Nơi (Mai Sơn) từ nguồn vốn thoát nghèo. Nguồn: 243 Ảnh 18: Cán bộ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mai Sơn hƣớng dẫn ngƣời dân xã Nà Bó làm thủ tục vay vốn. Nguồn: Ảnh 19: Nhân viên y tế tuyên truyền phòng bệnh cho ngƣời dân xã Làng Chếu, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Nguồn: http:// daihoidang.vn 244 Ảnh 20: Anh hùng Lao động Vì Văn Ỏm - tấm gƣơng điển hình về nỗ nực xóa đói giảm nghèo. Nguồn: http:// vovworld.vn Ảnh 21: Phó Chủ tịch Thƣờng trực Quốc hội - Tòng Thị Phóng cùng Đoàn khảo sát đến thăm một mô hình nông nghiệp công nghệ cao tại Mộc Châu, Sơn La. Nguồn: http:// quochoi.vn
File đính kèm:
- luan_an_qua_trinh_thuc_hien_xoa_doi_giam_ngheo_o_tinh_son_la.pdf
- kl_thtu1.jpg
- kl_thtu2.jpg
- TT Eng NguyenThiThanhTu.pdf
- TT NguyenThiThanhTu.pdf
- Trichyeu_NguyenThiThanhTu.pdf