Luận án Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở các trường trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long
Quan điểm “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” được đưa ra lần đầu tiên tại Nghị quyết số 04-NQ/TW, ngày 14/01/1993, của BCH Trung ương Đảng (khoá VII) về tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD-ĐT. Đến Đại hội VIII, Đảng ta đã quyết định đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và khẳng định: “Muốn tiến hành CNH, HĐH thắng lợi phải phát triển mạnh GD-ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Hội nghị Trung ương 2 (khoá VIII) đã đề ra định hướng chiến lược phát triển GD-ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH; trong đó nhấn mạnh: “Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói lười học. Mọi người chǎm lo cho giáo dục. Các cấp uỷ và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có trách nhiệm trách nhiệm góp phần phát triển sự nghiệp GD-ĐT, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực cho GD-ĐT. Kết hợp GD nhà trường, GD gia đình và GD xã hội, tạo nên môi trường GD lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng đồng, từng tập thể” (BCH Trung ương Đảng, 1996)
Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 của BCH Trung ương về đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT đã đề ra mục tiêu cụ thể cho GD phổ thông như sau: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời ”. Về mục tiêu, phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương (BCH Trung ương Đảng, 2013).
Đối với giáo dục phổ thông nói chung và cấp THPT nói riêng, việc học tập, rèn luyện có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển năng lực và phẩm chất của HS. Hoạt động học tập, rèn luyện của HS có ý nghĩa to lớn đối với kỹ năng học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập sau này. Lý luận dạy học đã chứng minh rằng, dạy và học là hoạt các động chính, hoạt động liên tục, xuyên suốt và là hoạt động chiếm lĩnh tất cả thời gian hoạt động tại trường THPT. Chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học ở trường THPT là bộ mặt, là uy tín và danh dự trong suốt thời gian hoạt động của nhà trường đối với cộng đồng và xã hội.
Hoạt động dạy ở trường THPT có nhiệm vụ định hướng, chi phối và quyết định chất lượng và hiệu quả của HĐHT của học sinh. Hoạt động dạy trường THPT có chức năng thiết kế, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra quá trình HĐHT của học sinh THPT. Hoạt động học, góp phần thi công từ hoạt động dạy, nhưng hoạt động dạy không làm thay người học. HĐHT là tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh tri thức của bản thân, tức là thiết kế, tự tổ chức, tự thi công và tự kiểm tra chính mình dưới sự điều khiển của người dạy. Hai hoạt động dạy và học thống nhất với nhau nhờ sự cộng tác, hợp tác chặt chẽ giữa thầy và trò. Sự cộng tác giữa hoạt động dạy và hoạt động học là yếu tố cơ bản duy trì và phát triển tính thống nhất toàn vẹn của quá trình dạy- học và là sự bảo đảm cho HS học tập tốt, GV thực hiện nhiệm vụ dạy tốt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở các trường trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN VĂN ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN VĂN ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 62 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. VÕ VĂN NAM 2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của các nhà khoa học. Kết quả thu được của luận án là khách quan, trung thực. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tác giả luận án Nguyễn Văn Định DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BCH: Ban chấp hành CBQL: Cán bộ quản lý CM: Chuyên môn CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐHSP: Đại học sư phạm GD: Giáo dục GD-ĐT: Giáo dục & Đào tạo GV: Giáo viên HĐHT: Hoạt động học tập HS: Học sinh KTĐG: Kiểm tra, đánh giá KQ: Kết quả NXB: Nhà xuất bản PP: Phương pháp QLGD: Quản lý giáo dục TB: Trung bình TH; Tiểu học THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông TP: Thành phố MỤC LỤC STT Số DANH MỤC BẢNG Trang 1 Bảng 2.1 Trường THPT phân theo địa phương 68 2 Bảng 2.2 Tình hình học sinh THPT vùng ĐBSCL 69 3 Bảng 2.3 Chất lượng học tập của học sinh THPT 71 4 Bảng 2.4 Chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên THPT 72 5 Bảng 2.5 Phân bổ đối tượng tham gia khảo sát 74 6 Bảng 2.6 Bảng giá trị khảo sát (4 mức độ) 75 7 Bảng 2.7 Bảng giá trị khảo sát (3 mức độ) 76 8 Bảng 2.8 Bảng tóm tắt các thành viên và nhóm phỏng vấn sâu 76 9 Bảng 2.9 Thực trạng hiệu trưởng quản lý HĐHT theo sự phân quyền 78 10 Bảng 2.10 Thực trạng tổ trưởng CM quản lí HĐHT theo sự phân quyền 79 11 Bảng 2.11 Thực trạng GV bộ môn quản lí HĐHT theo sự phân quyền 80 12 Bảng 2.12 Thực trạng GV chủ nhiệm quản lí HĐHT theo phân quyền 82 13 Bảng 2.13 Thực trạng hiệu trưởng quản lý nền nếp hoạt động học tập 83 14 Bảng 2.14 Thực trạng tổ chuyên môn quản lí nền nếp hoạt động học tập 84 15 Bảng 2.15 Giáo viên trực tiếp quản lí nền nếp hoạt động học tập 85 16 Bảng 2.16 Thực trạng hiệu trưởng phân quyền quản lí mục tiêu học tập 86 17 Bảng 2.17 Tổ trưởng chuyên môn phân quyền quản lí mục tiêu học tập 87 18 Bảng 2.18 Giáo viên bộ môn trực tiếp quản lí mục tiêu học tập 88 19 Bảng 2.19 Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp quản lí mục tiêu học tập 88 20 Bảng 2.20 Thực trạng hiệu trưởng phân quyền quản lí nội dung học tập 90 21 Bảng 2.21 Thực trạng tổ trưởng CM phân quyền QL nội dung học tập 91 22 Bảng 2.22 Thực trạng giáo viên trực tiếp quản lí nội dung học tập 91 23 Bảng 2.23 Hiệu trưởng phân quyền quản lí vận dụng phương pháp học tập 93 24 Bảng 2.24 Thực trạng tổ trưởng CM phân quyền quản lí vận dụng phương pháp học tập 94 25 Bảng 2.25 Giáo viên trực tiếp quản lí vận dụng phương pháp học tập 95 26 Bảng 2.26 Thực trạng hiệu trưởng phân quyền quản lí hình thức học tập 96 27 Bảng 2.27 Tổ trưởng CM phân quyền quản lí hình thức học tập 97 28 Bảng 2.28 Thực trạng giáo viên trực tiếp quản lí hình thức học tập 98 29 Bảng 2.29 Hiệu trưởng phân quyền quản lí KTĐG kết quả học tập 100 30 Bảng 2.30 Thực trạng tổ trưởng CM phân quyền quản lí KTĐG kết quả học tập 101 31 Bảng 2.31 Thực trạng GV trực tiếp quản lí KTĐG kết quả học tập 101 32 Bảng 2.32 Thực trạng hiệu trưởng quản lí CSVC, thiết bị 103 33 Bảng 2.33 Thực trạng tổ trưởng CM quản lí CSVC, thiết bị 103 34 Bảng 2.34 Thực trạng giáo viên quản lí CSVC, thiết bị 104 35 Bảng 2.35 Thực trạng quản lí môi trường học tập 105 36 Bảng 2.36 Thực trạng các yếu tố khách quan 107 37 Bảng 2.37 Thực trạng các yếu tố chủ quan 108 38 Bảng 3.1 Phân bổ đối tượng tham gia khảo sát 139 39 Bảng 3.2 Thang điểm đánh giá 140 40 Bảng 3.3 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết Biện pháp 1 141 41 Bảng 3.4 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết Biện pháp 2 142 42 Bảng 3.5 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết Biện pháp 3 142 43 Bảng 3.6 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết Biện pháp 4 143 44 Bảng 3.7 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết Biện pháp 5 144 45 Bảng 3.8 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Biện pháp 1 145 46 Bảng 3.9 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Biện pháp 2 146 47 Bảng 3.10 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Biện pháp 3 146 48 Bảng 3.11 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Biện pháp 4 147 49 Bảng 3.12 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Biện pháp 5 148 50 Bảng 3.13 Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi 149 51 Bảng 3.14 Đối tượng tham gia thực nghiệm 152 52 Bảng 3.15 Đối tượng khảo sát kết quả trước và sau thực nghiệm 157 53 Bảng 3.16 Bảng giá trị khảo sát (4 mức độ) 158 54 Bảng 3.17 Kết quả khảo sát trước thực nghiệm 158 55 Bảng 3.18 Kết quả khảo sát sau thực nghiệm 159 STT Số DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Trang 1 Hình 1.1 Mô hình quản lý hoạt động học tập 45 2 Biểu đồ 2.1 Các chủ thể thực hiện sự phân quyền trong quản lí HĐHT 81 3 Biểu đồ 2.2 Thực trạng quản lý nền nếp học tập HĐHT 85 4 Biểu đồ 2.3 Thực trạng quản lí mục tiêu học tập 89 5 Biểu đồ 2.4 Thực trạng quản lí nội dung học tập 92 6 Biểu đồ 2.5 Thực trạng quản lí phương pháp học tập 96 7 Biểu đồ 2.6 Thực trạng quản lí hình thức học tập 99 8 Biểu đồ 2.7 Thực trạng quản lí KTĐG kết quả học tập 102 9 Biểu đồ 2.8 Thực trạng quản lí CSVC, thiết bị học tập 104 10 Biểu đồ 2.9 Thực trạng quản lí môi trường học tập 106 11 Biểu đồ 2.10 Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐHT học sinh THPT 108 12 Biểu đồ 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khảo thi 149 13 Biểu đồ 3.2 Đánh giá kết quả thực nghiệm 160 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quan điểm “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” được đưa ra lần đầu tiên tại Nghị quyết số 04-NQ/TW, ngày 14/01/1993, của BCH Trung ương Đảng (khoá VII) về tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD-ĐT. Đến Đại hội VIII, Đảng ta đã quyết định đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và khẳng định: “Muốn tiến hành CNH, HĐH thắng lợi phải phát triển mạnh GD-ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Hội nghị Trung ương 2 (khoá VIII) đã đề ra định hướng chiến lược phát triển GD-ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH; trong đó nhấn mạnh: “Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói lười học. Mọi người chǎm lo cho giáo dục. Các cấp uỷ và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có trách nhiệm trách nhiệm góp phần phát triển sự nghiệp GD-ĐT, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực cho GD-ĐT. Kết hợp GD nhà trường, GD gia đình và GD xã hội, tạo nên môi trường GD lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng đồng, từng tập thể” (BCH Trung ương Đảng, 1996) Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 của BCH Trung ương về đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT đã đề ra mục tiêu cụ thể cho GD phổ thông như sau: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Về mục tiêu, phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương (BCH Trung ương Đảng, 2013). Đối với giáo dục phổ thông nói chung và cấp THPT nói riêng, việc học tập, rèn luyện có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển năng lực và phẩm chất của HS. Hoạt động học tập, rèn luyện của HS có ý nghĩa to lớn đối với kỹ năng học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập sau này. Lý luận dạy học đã chứng minh rằng, dạy và học là hoạt các động chính, hoạt động liên tục, xuyên suốt và là hoạt động chiếm lĩnh tất cả thời gian hoạt động tại trường THPT. Chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học ở trường THPT là bộ mặt, là uy tín và danh dự trong suốt thời gian hoạt động của nhà trường đối với cộng đồng và xã hội. Hoạt động dạy ở trường THPT có nhiệm vụ định hướng, chi phối và quyết định chất lượng và hiệu quả của HĐHT của học sinh. Hoạt động dạy trường THPT có chức năng thiết kế, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra quá trình HĐHT của học sinh THPT. Hoạt động học, góp phần thi công từ hoạt động dạy, nhưng hoạt động dạy không làm thay người học. HĐHT là tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh tri thức của bản thân, tức là thiết kế, tự tổ chức, tự thi công và tự kiểm tra chính mình dưới sự điều khiển của người dạy. Hai hoạt động dạy và học thống nhất với nhau nhờ sự cộng tác, hợp tác chặt chẽ giữa thầy và trò. Sự cộng tác giữa hoạt động dạy và hoạt động học là yếu tố cơ bản duy trì và phát triển tính thống nhất toàn vẹn của quá trình dạy- học và là sự bảo đảm cho HS học tập tốt, GV thực hiện nhiệm vụ dạy tốt. Đối với học sinh THPT, nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt quá trình hoạt động của mình chính là nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình và kế hoạch GD của nhà trường đề ra. Dưới sự dẫn dắt trực tiếp của GV, học sinh tích cực học tập để hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu chương trình GD do Bộ GD-ĐT qui định. Tuy nhiên, HĐHT của học sinh ở trường THPT là hoạt động mang tính hoạt động cá nhân, của nhóm, tổ và của tập thể lớp. Lớp học THPT được tập hợp, tổ chức theo quy định của Điều lệ trường trung học do Bộ GD-ĐT ban hành. Chính vì HĐHT của học sinh ở trường THPT là hoạt động của cá nhân và của tập thể lớp học, nên rất cần có sự quản lí một cách hiệu quả theo lí thuyết khoa học quản lí giáo dục hiện đại. Hoạt động quản lí cần thiết cho HĐHT của HS đạt được mục tiêu học tập đề ra, và giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình đảm bảo phát triển năng lực bản thân với chất lượng tốt nhất. Yêu cầu mục tiêu cần đạt của học sinh THPT, bao gồm: (1) về phẩm chất (gồm có: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm); (2) về năng lực (năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác (Bộ GD-ĐT, 2018). Theo các báo cáo, Bộ GD-ĐT đánh giá công tác quản lí của đội ngũ CBQL giáo dục ở một số trường THPT thiếu chủ động, chưa tích cực, hiệu quả chưa cao. Tại một số địa phương, việc phân cấp QLGD chưa hợp lý, chưa phát huy được tính chủ động, tự chịu trách nhiệm và sáng tạo của người đứng đầu các cơ sở GD. Một số CBQL trường THPT chưa cập nhật, chưa bắt nhịp được với đổi mới GD của cấp học; chưa mạnh dạn triển khai thực hiện những chủ trương đổi mới của ngành; chưa tạo động cơ, khuyến k ... 18 2.97 12 Hình thành năng lực quản lý HĐHT mang tính chuyên sâu (một môn) 145 15 2.91 583 17 2.97 13 Hình thành năng lực quản lý HĐHT mang tính tích hợp tổ hợp môn 147 13 2.92 584 16 2.97 14 Tổ chức các hội thảo chuyên đề quản lý HĐHT 148 12 2.93 582 18 2.97 15 Tổ chức Hội nghị tổng kết kinh nghiệm quản lý HĐHT 149 11 2.93 584 16 2.97 16 Khuyến khích nghiên cứu khoa học quản lý HĐHT ứng dụng vào thực tiễn 148 12 2.93 584 16 2.97 17 Nhân rộng ứng dụng những sáng kiến quản lý HĐHT 147 13 2.92 576 24 2.96 TT Biện pháp 2: Thực hiện phân cấp quản lý hoạt động học tập cho các chủ thể hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên trường trung học phổ thông CBQL (160 phiếu) Giáo viên (600 phiếu) Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB 1 Hình thành hệ thống bộ máy quản lý HĐH 140 20 2.88 514 86 2.86 2 Bộ máy quản lý HĐHT gồm: Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng; tổ trưởng chuyên môn; giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm 140 20 2.88 512 88 2.85 3 Thực hiện quản lý HĐHT theo sự phân cấp 140 20 2.88 514 86 2.86 4 Hiệu trưởng quản lý hoạt động của Tổ chuyên môn 150 10 2.94 512 88 2.85 5 Tổ chuyên môn quản lý hoạt động của giáo viên 150 10 2.94 513 87 2.86 6 Giáo viên quản lý HĐHT của học sinh 140 20 2.88 512 88 2.85 7 Ban hành quy chế hoạt động của bộ máy tổ chức quản lý HĐHT 140 20 2.88 514 86 2.86 8 Quy định trách nhiệm của từng thành viên trong bộ máy quản lý HĐH 140 20 2.88 512 88 2.85 9 Triển khai quy chế quản lý HĐHT đến tất cả thành viên trong nhà trường 140 20 2.88 514 86 2.86 10 Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cách thực hiện quy chế quản lý HĐHT 140 20 2.88 512 88 2.85 11 Kiểm tra giám sát việc thực hiện quy chế quản lý HĐHT 140 20 2.88 513 87 2.86 12 Kịp thời giúp đỡ, uốn nắn, điều chỉnh việc quản lý HĐHT 140 20 2.88 516 84 2.86 13 Đánh giá động viên, biểu dương, khen kịp thời, 140 20 2.88 512 88 2.85 14 Nhân rộng những tấm gương tốt “người thật-việc thật” 150 10 2.94 514 86 2.86 15 Kiểm điểm, rút kinh nghiệm, xem xét kỷ luật đúng mức nếu thiếu trách nhiệm 150 10 2.94 512 88 2.85 16 Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý HĐHT 150 10 2.94 513 87 2.86 TT Biện pháp 3: Quản lý hoạt động hình thành kỹ năng học tập cho học sinh trung học phổ thông CBQL (160 phiếu) Giáo viên (600 phiếu) Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB 1 Định hướng cho học sinh xây dựng động cơ học tập đúng đắn 154 6 2.96 584 16 2.97 2 Bồi dưỡng cho học sinh một số kỹ năng học tập hiệu quả 152 8 2.95 587 13 2.98 2.1 kỹ năng đọc hiểu tích cực 153 7 2.96 586 14 2.98 2.2 kỹ năng lắng nghe tích cực, chủ động 154 6 2.96 587 13 2.98 2.3 kỹ năng ghi chép hiệu quả (khi nghe giảng và tự đọc tài liệu) 152 8 2.95 584 16 2.97 2.4 kỹ năng phản hồi tích cực (phân tích, phản biện, thuyết trình) 151 9 2.94 581 19 2.97 2.5 kỹ năng lựa chọn tài liệu học tập phù hợp 150 10 2.94 583 17 2.97 2.6 kỹ năng sử dụng các phương tiện học tập, khai thác tài liệu học tập hiện đại hiệu quả cntt 152 8 2.95 584 16 2.97 3 Hình thành cho học sinh các kỹ năng về tự quản lý HĐHT 153 7 2.96 586 14 2.98 3.1 Rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch học tập 156 4 2.98 579 21 2.97 3.2 Rèn luyện kỹ năng nghe và ghi chép bài học trên lớp 154 6 2.96 578 22 2.96 3.3 Rèn luyện kỹ năng đọc sách giáo khoa và tài liệu môn học 152 8 2.95 574 26 2.96 3.4 Rèn luyện kỹ năng làm bài tập ở nhà 145 15 2.91 575 25 2.96 3.5 Rèn luyện kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá quá trình học tập 153 7 2.96 575 25 2.96 4 Cung cấp các tài liệu hướng dẫn về cách rèn luyện kỹ năng học tập hiệu quả cho học sinh THPT 152 8 2.95 576 24 2.96 5 Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn ứng dụng các kỹ năng học tập hiệu quả 153 7 2.96 574 26 2.96 6 Rèn luyện phương pháp học tập hiệu quả ngay trên lớp học 152 8 2.95 581 19 2.97 7 Tạo điều kiện cho học sinh báo cáo kết quả học tập trước lớp 156 4 2.98 579 21 2.97 8 Khuyến khích học sinh trao đổi bài tập trên các tạp chí chuyên ngành phù hợp 159 1 2.99 568 32 2.95 9 Khuyến khích trao đổi nội dung học tập trên trang mạng xã hội một cách nghiêm túc 154 6 2.96 581 19 2.97 10 Giáo viên rèn cho học sinh phương pháp ra đề bài để tự ôn tập, củng cố kiến thức 152 8 2.95 573 27 2.96 11 Thường xuyên hỗ trợ, kiểm tra, nhắc nhở vận dụng các kỹ năng học tập phù hợp 153 7 2.96 576 24 2.96 12 Yêu cầu học sinh báo cáo hoạt động tự học tập ở nhà 156 4 2.98 579 21 2.97 13 Yêu cầu học sinh trình bày những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ học tập 152 8 2.95 578 22 2.96 14 Kiểm tra, giám sát sản phẩm tự học tập của học sinh 154 6 2.96 574 26 2.96 TT Biện pháp 4: Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động học tập cho học sinh trung học phổ thông CBQL (160 phiếu) Giáo viên (600 phiếu) Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB 1 Tuyên truyền, vận động mọi người có ý thức nâng cao trách nhiệm sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất thiết dạy học 135 25 2.84 570 30 2.95 2 Có quy định về phân cấp quản lý, chịu trách nhiệm sử dụng thiết bị học tập hiệu quả cho từng đối tượng sử dụng 136 24 2.85 574 26 2.96 3 Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng và bảo quản thiết bị cho đội ngũ giáo viên trường THPT 138 22 2.86 571 29 2.95 4 Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát sử dụng, bảo quản thiết bị học tập huệ quả 139 21 2.87 572 28 2.95 5 Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiệu quả 137 23 2.86 573 27 2.96 6 Sử dụng nguồn vốn huy động từ cộng đồng để đầu tư về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiệu quả 136 24 2.85 574 26 2.96 7 Nhà trường (nội lực) tự tổ chức trang bị đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị theo nhu cầu phát triển của nhà trường 138 22 2.86 569 31 2.95 8 Khuyến khích giáo viên và học sinh cùng tự làm đồ dùng phục vụ học tập hiệu quả 135 25 2.84 574 26 2.96 9 Huy động các mạnh thường quân các đơn vị kinh tế tài trợ thiết bị giáo dục 134 26 2.84 569 31 2.95 10 Sử dụng có hiệu quả, phòng chống lãng phí cơ sở vật chất thiết bị học tập 135 25 2.84 568 32 2.95 11 Đầu tư mua sắm thiết bị học tập hiện đại (nối mạng internet), sử dụng lâu dài, tiết kiệm chi phí 136 24 2.85 573 27 2.96 12 Phân công bộ phận quản lý, sử dụng, bảo quản thiết bị học tập cụ thể rõ ràng, có trách nhiệm báo cáo thường niên 138 22 2.86 574 26 2.96 13 Có biện pháp sử dụng, bảo quản thiết bị an toàn cho người học và người dạy theo quy định đối với phòng học bộ môn có các hóa chất dễ gây cháy nổ 139 21 2.87 572 28 2.95 TT Biện pháp 5: Tăng cường phối hợp với các tổ chức xã hội ở địa phương CBQL (160 phiếu) Giáo viên (600 phiếu) Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB Rất khả thi Khả thi Không khả thi TB 1 Nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp với từng lực lượng xã hội 135 25 2.84 570 30 2.95 2 Nhà trường cần xây dựng hệ thống thông tin hai chiều chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình 136 24 2.85 570 30 2.95 3 Các thông tin về HS được cung cấp kịp thời đến gia đình thông qua bộ phận thường trực là GVCN 138 22 2.86 557 43 2.93 4 Phối hợp với Công đoàn cơ sở 139 21 2.87 558 42 2.93 5 Phối hợp với BCH Đoàn Trường và Hội Liên hiệp thanh niên 137 23 2.86 556 44 2.93 6 Phối hợp với Hội Chữ thập đỏ 136 24 2.85 580 20 2.97 7 Phối hợp với Hội khuyến học 138 22 2.86 580 20 2.97 8 Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh 135 25 2.84 557 43 2.93 9 Quan hệ với các cấp chính quyền, ban, ngành địa phương theo chức năng, nhiệm vụ 134 26 2.84 557 43 2.93 SỐ LIỆU KHẢO SÁT - CHƯƠNG 3 - THỰC NGHIỆM TT Trước thực nghiệm (tháng 4/2018) CBQL (23) GV (77) HỌC SINH (320) Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB 1 Học sinh biết lập kế hoạch tự học 5 5 13 1.65 10 35 32 1.71 57 114 149 1.71 2 Học sinh biết thực hiện kế hoạch tự học 4 6 13 1.61 11 24 42 1.60 54 115 151 1.70 3 Học sinh có kỹ năng đọc hiểu hiệu quả 3 9 11 1.65 14 26 37 1.70 56 114 150 1.71 4 Học sinh có kỹ năng ghi chép hiệu quả (khi nghe giảng, tóm tắt tài liệu học tập) 4 8 11 1.70 12 23 42 1.61 58 116 146 1.73 5 Học sinh có kỹ năng đặt câu hỏi, nêu vấn đề 3 9 11 1.65 13 21 43 1.61 59 113 148 1.72 6 Học sinh có kỹ năng thuyết trình và phản biện 3 8 12 1.61 14 24 39 1.68 54 112 154 1.69 7 Học sinh có kỹ năng làm bài tập hiệu quả (do giáo viên yêu cầu và tự học) 3 9 11 1.65 12 28 37 1.68 57 114 149 1.71 8 Học sinh có kỹ năng tự học cá nhân, độc lập nghiên cứu (có hướng dẫn và không hướng dẫn của GV) 4 8 11 1.70 10 23 44 1.56 58 111 151 1.71 9 Học sinh có kỹ năng tự học theo nhóm 6 6 11 1.78 12 24 41 1.62 56 112 152 1.70 10 Học sinh có kỹ năng tự học qua khai thác thông tin từ nhiều công cụ, phương tiện hiện đại 5 6 12 1.70 13 25 39 1.66 58 113 149 1.72 11 Học sinh có kỹ năng tạo lập hồ sơ tự học tập 3 7 13 1.57 14 26 37 1.70 59 114 147 1.73 12 Học sinh có kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá 4 8 11 1.70 13 23 41 1.64 58 115 147 1.72 TT Nội dung: sau thực nghiệm (tháng 6/2019) CBQL (23) GV (77) HỌC SINH (320) Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB Tốt Khá Đạt YC chưa đạt TB 1 Học sinh biết lập kế hoạch tự học 11 5 7 3.17 37 21 19 3.23 145 105 70 3.23 2 Học sinh biết thực hiện kế hoạch tự học 12 4 7 3.22 38 24 15 3.30 148 115 57 3.28 3 Học sinh có kỹ năng đọc hiểu hiệu quả 14 5 4 3.43 39 21 17 3.29 149 114 57 3.29 4 Học sinh có kỹ năng ghi chép hiệu quả (khi nghe giảng, tóm tắt tài liệu học tập,) 13 3 7 3.26 38 22 17 3.27 146 113 61 3.27 5 Học sinh có kỹ năng đặt câu hỏi, nêu vấn đề 10 5 8 3.09 37 23 17 3.26 148 112 60 3.28 6 Học sinh có kỹ năng thuyết trình và phản biện 12 4 7 3.22 35 21 21 3.18 147 115 58 3.28 7 Học sinh có kỹ năng làm bài tập hiệu quả (do giáo viên yêu cầu và tự học) 12 5 6 3.26 39 22 16 3.30 148 116 56 3.29 8 Học sinh có kỹ năng tự học cá nhân, độc lập nghiên cứu (có hướng dẫn và không hướng dẫn của GV) 12 4 7 3.22 39 23 15 3.31 150 114 56 3.29 9 Học sinh có kỹ năng tự học theo nhóm 13 3 7 3.26 38 24 15 3.30 154 115 51 3.32 10 Học sinh có kỹ năng tự học qua khai thác thông tin từ nhiều công cụ, phương tiện hiện đại 12 5 6 3.26 37 21 19 3.23 148 113 59 3.28 11 Học sinh có kỹ năng tạo lập hồ sơ tự học tập 12 4 7 3.22 37 20 20 3.22 152 116 52 3.31 12 Học sinh có kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá 10 3 10 3.00 38 23 16 3.29 148 114 58 3.28
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_hoat_dong_hoc_tap_cua_hoc_sinh_o_cac_truong.docx
- 1_Toan van Luan an_Nguyen Van Dinh.pdf
- 2_Tom tat Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Viet.docx
- 2_Tom tat Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Viet.pdf
- 3_Tom tat Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Anh.docx
- 3_Tom tat Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Anh.pdf
- 4_Trang thong tin nhung dong gop moi cua Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Viet.doc
- 4_Trang thong tin nhung dong gop moi cua Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Viet.pdf
- 5_Trang thong tin nhung dong gop moi cua Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Anh.doc
- 5_Trang thong tin nhung dong gop moi cua Luan an_Nguyen Van Dinh_Tieng Anh.pdf