Luận án Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Ở nhiều quốc gia, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí rất quan
trọng trong nền kinh tế, được xác định là “động lực tăng trưởng“ của nền kinh tế và
chiếm tỷ lệ cao trong tổng số doanh nghiệp (DN) (90%- 98%). Các nước đã phát
triển cũng như các nước đang phát triển đều coi trọng vai trò của khu vực doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong tạo việc làm, tăng thu nhập, đóng góp vào tổng sản phẩm
quốc nội (GDP), xuất khẩu, tạo ra giá trị gia tăng (GTGT), liên kết và làm vệ tinh
cho các tập đoàn lớn v.v. Đối với Việt Nam, vai trò, vị trí của doanh nghiệp nhỏ
và vừa lại càng quan trọng. Hiện nay, số doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
chiếm 96,7% tổng số doanh nghiệp cả nước, với tổng số vốn đăng ký khoảng 130
tỷ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng số vốn đăng ký của các doanh nghiệp đã đăng ký
tại Việt Nam [6]. Hàng năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp khoảng 40%
GDP, nộp ngân sách nhà nước (NSNN) 30%, đóng góp giá trị sản lượng công
nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút gần 60% lao động Tuy
nhiên, cũng chính khối doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng dễ bị tổn thương nhất
bởi có nhiều điểm hạn chế về quy mô, trình độ công nghệ, năng lực về quản trị
doanh nghiệp, về tài chính, về nhân sự; khả năng mở rộng thị trường, tiếp cận
vốn Do đó, công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem như một trong
những nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Báo cáo
chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ XII nêu rõ: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách
khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và
lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn thiện
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp”.
Có nhiều yếu tố có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và
vừa, trong đó có hoạt động quản lý thuế. Hoạt động này có vai trò quyết định trong
việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung chính xác, kịp thời, thường xuyên,
ổn định vào ngân sách nhà nước. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng, cộng với sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 lại càng2
khiến cho công tác quản lý thuế “đóng vai trò đặc biệt nhạy cảm” [17]. Trước bối
cảnh hội nhập đang đặt ra những áp lực không nhỏ đối với nền kinh tế và cộng
đồng doanh nghiệp nhỏ và vừa thì chính sách hỗ trợ về thuế là công cụ thường
được sử dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi và thúc đẩy sự phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Thông qua quản lý thuế, các doanh nghiệp có cơ hội đánh giá
được những lợi ích mà họ thu được từ hoạt động kinh doanh của mình trong sự chia
sẻ lợi ích với Nhà nước, với người tiêu dùng và cộng đồng thể hiện trong các sắc
thuế, hay mức thuế. Không chỉ chịu tác động từ các chính sách thuế, trong tổ chức
thực hiện như: kê khai thuế, thu thuế với các quy trình thủ tục.cũng tác động đến
những chi phí về thời gian, về nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. Lợi ích của
doanh nghiệp cũng có thể bị chi phối bởi cách thiết lập cơ chế, chính sách quản lý,
mức độ bảo đảm tính công bằng, bình đẳng, thu đúng, thu đủ, xử lý nghiêm minh
các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.là yếu tố tác động mạnh mẽ đến sự ổn định
và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, cúng như nền kinh tế quốc dân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ HIỀN THẢO QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ HIỀN THẢO QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9340403 LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Trần Văn Giao 2. TS. Đinh Duy Hòa HÀ NỘI, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tác giả và được thực hiện dưới sự giúp đỡ của các Thầy hướng dẫn. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Phạm Thị Hiền Thảo MỤC LỤC Trang bìa phụ LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 5. Giả thuyết khoa học và Câu hỏi nghiên cứu .................................................... 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án ..................................................... 8 7. Kết cấu của Luận án...........................................................................................9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................................10 1. 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý thuế..10 1.2. Tổng quan nghiên cứu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.16 1.3. Những vấn đề đặt ra nghiên cứu trong Luận án.24 Tiểu kết Chương 1.....................................................................................26 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...27 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................27 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa..27 2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.32 2.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................34 2.2.1. Khái niệm, mục tiêu.......34 2.2.2. Đặc điểm của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......................38 2.2.3. Sự cần thiết của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..................39 2.2.4. Nguyên tắc quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................41 2.2.5. Nội dung về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa43 2.2.6. Các tiêu chí đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..48 2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa49 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......54 2.3.1. Quy định liên quan đến các sắc thuế54 2.3.2. Chính sách liên quan công tác quản lý thuế.58 2.3.3. Một số bài học với Việt Nam63 Tiểu kết Chương 2........................................................................................65 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020..66 3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; nhiệm vụ, mục tiêu của ngành thuế giai đoạn 2016-2020.66 3.1. 1. Thuận lợi..66 3.1. 2. Khó khăn..68 3.2. Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.69 3.2.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam69 3.2.2. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa..70 3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam...77 3.3.1. Văn bản quy phạm pháp luật........................................................................77 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế.......................................................................85 3.3.3. Tổ chức thực hiện các chức năng quản lý thuế............................................88 3.3.4. Thực trạng đảm bảo các nguồn lực .............................................................99 3.3.5. Thực trạng thanh tra, kiểm tra....................................................................105 3.4. Đánh giá thực trạng nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.........................................................................................................108 3.4.1. Kết quả đạt được..108 3.4.2. Hạn chế108 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................124 Tiểu kết Chương 3................................................................................................126 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỪ NĂM 2022 ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030....................................................................128 4.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 – 2030 tác động đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................128 4.1.1. Thuận lợi.....................................................................................................128 4.1.2. Khó khăn.................................................................................................130 4.2. Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................132 4.2.1. Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế nói chung...132 4.2.2. Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................133 4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2022 đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030...............................................134 4.3.1. Hoàn thiện văn bản pháp luật ...................................................................134 4.3.2. Tổ chức bộ máy...........................................................................................141 4.3.3. Tổ chức quản lý thuế ..................................................................................145 4.3.4. Nguồn lực đảm bảo thực hiện.....................................................................149 4.3.5. Thanh tra, kiểm tra......................................................................................151 4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện giải pháp.........................................................154 4.5. Khuyến nghị về việc khuyến khích hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp....155 Tiểu kết Chương 4.................................................................................................158 KẾT LUẬN...........................................................................................................160 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................162 PHỤ LỤC..............................................................................................................169 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CQT Cơ quan Thuế CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTGT Giá trị gia tăng GDP Tổng sản phẩm quốc nội IMF Quỹ tiền tệ thế giới KT-XH Kinh tế-xã hội NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TMĐT Thương mại điện tử TTHC Thủ tục hành chính VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2: Các đặc trưng ảnh hưởng đến quản lý thuế của người nộp thuế nhỏ, vừa, siêu nhỏ 31 Bảng 3.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ, vừa, siêu nhỏ 70 Bảng 3.2. Tổng số doanh nghiệp hoạt động giai đoạn 2016-2020 71 Bảng 3.3. Doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2016 – 2020 73 Bảng 3.4. Số liệu về tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa 75-76 Bảng 3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp theo quy mô doanh nghiệp đang hoạt động 91 Bảng 3.6. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp theo quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa 92 Bảng 3.7. Thuế giá trị gia tăng đã nộp theo quy mô doanh nghiệp đang hoạt động 93 Bảng 3.8. Tỷ lệ thuế GTGT đã nộp theo quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa 94 Bảng 3.9. Tổng hợp số lần nộp thuế và số giờ nộp thuế của Việt Nam 109 DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Tên biểu Trang Biểu 3.1: Tổng số doanh nghiệp hoạt động giai đoạn 2016-2020 72 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 88 Biểu đồ 3.2:Tỷ lệ doanh nghiệp gặp phiền hà khi khai thuế 89 Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 107 Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa sau đề xuất 143 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Ở nhiều quốc gia, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế, được xác định là “động lực tăng trưởng“ của nền kinh tế và chiếm tỷ lệ cao trong tổng số doanh nghiệp (DN) (90%- 98%). Các nước đã phát triển cũng như các nước đang phát triển đều coi trọng vai trò của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tạo việc làm, tăng thu nhập, đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), xuất khẩu, tạo ra giá trị gia tăng (GTGT), liên kết và làm vệ tinh cho các tập đoàn lớn v.v... Đối với Việt Nam, vai trò, vị trí của doanh nghiệp nhỏ và vừa lại càng quan trọng. Hiện nay, số doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam chiếm 96,7% tổng số doanh nghiệp cả nước, với tổng số vốn đăng ký khoảng 130 tỷ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng số vốn đăng ký của các doanh nghiệp đã đăng ký tại Việt Nam [6]. Hàng năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp khoảng 40% GDP, nộp ngân sách nhà nước (NSNN) 30%, đóng góp giá trị sản lượng công nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút gần 60% lao động Tuy nhiên, cũng chính khối doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng dễ bị tổn thương nhất bởi có nhiều điểm hạn chế về quy mô, trình độ công nghệ, năng lực về quản trị doanh nghiệp, về tài chính, về nhân sự; khả năng mở rộng thị trường, tiếp cận vốnDo đó, công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem như một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ XII nêu rõ: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp”. Có nhiều yếu tố có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa, ... 384,0 45,888 23,186,568, 939,309 23,694,611, 714,675 18,938,010,6 90,890 33 Quảng Nam 13,983,814,253,597 14,349,945,4 57,028 19,135,866, 876,402 18,999,658, 578,080 17,947,659,9 27,474 34 Quảng Ngãi 17,114,204,073,314 14,053,431,5 38,763 16,742,378, 758,628 17,661,631, 770,359 10,068,049,8 06,746 35 Bình Định 5,959,202,197,185 6,947,163,40 0,119 8,322,151,6 88,536 12,750,271, 867,785 11,788,905,5 60,338 36 Phú Yên 3,005,934,026,680 3,619,850,09 1,594 4,482,870,3 20,196 6,395,174,0 69,169 4,950,068,39 3,117 37 Khánh Hòa 12,247,340,516,740 13,810,316,3 50,102 15,062,374, 750,534 15,760,394, 346,818 11,448,957,4 34,010 38 Kon Tum 1,927,016,063,223 2,129,962,88 3,713 2,501,782,5 65,294 2,991,174,9 49,806 2,696,639,80 5,146 39 Gia Lai 3,508,981,518,856 4,035,473,54 7,036 4,421,828,7 80,555 4,554,389,2 52,663 4,387,884,48 5,475 40 Đăk Lăk 4,160,546,808,694 5,076,788,92 1,784 5,676,383,9 41,853 7,276,906,1 88,530 7,853,656,59 8,104 41 Đăk Nông 1,652,865,314,512 1,865,323,68 0,160 2,189,404,8 76,025 2,472,425,2 37,184 2,353,813,32 7,476 42 Hồ Chí Minh 206,848,175,985,985 234,805,003, 562,751 269,077,323 ,805,064 291,437,298 ,182,488 263,983,603, 454,742 43 Lâm Đồng 5,179,239,095,785 5,890,454,15 9,426 6,645,627,7 86,733 8,241,481,9 36,441 9,010,100,00 1,765 44 Ninh Thuận 2,047,137,293,034 2,270,069,08 2,697 2,466,605,8 71,462 2,889,190,9 02,579 2,865,394,99 0,745 45 Bình Phước 4,034,253,858,718 4,992,642,11 5,240 7,495,551,5 97,928 8,236,255,7 61,301 9,688,888,08 7,898 46 Tây Ninh 6,220,768,083,905 6,165,328,65 6,549 6,801,057,9 95,636 8,067,214,1 08,540 8,812,883,99 6,343 47 Bình Dương 28,892,193,040,175 32,597,517,2 63,604 35,308,591, 817,678 46,627,851, 291,625 48,446,472,5 27,522 48 Đồng Nai 29,014,691,791,454 33,603,059,1 40,595 32,881,198, 741,131 38,428,223, 752,518 41,565,949,5 40,186 172 49 Bình Thuận 7,041,659,241,028 7,927,891,45 5,760 9,286,354,5 04,031 11,273,282, 455,675 9,592,558,11 6,925 50 Bà Rịa - Vũng Tàu 45,176,144,865,826 53,416,496,1 10,874 66,408,192, 614,397 68,883,430, 545,727 60,545,419,5 10,988 51 Long An 8,664,158,958,059 10,243,816,3 51,922 12,413,135, 264,587 14,725,183, 829,876 15,234,766,8 32,086 52 Đồng Tháp 6,277,396,912,264 6,699,177,11 3,230 6,907,721,8 57,725 8,658,389,3 80,319 7,907,740,59 1,878 53 An Giang 5,033,600,458,437 5,763,349,91 0,536 5,794,587,9 63,924 6,690,166,6 49,876 6,763,160,09 7,041 54 Tiền Giang 6,381,174,245,302 7,057,808,72 4,590 8,464,590,7 77,871 10,995,315, 064,191 10,529,023,5 67,985 55 Vĩnh Long 4,610,291,988,548 5,262,852,76 5,124 5,198,501,3 39,545 5,512,129,0 79,067 5,950,989,42 9,382 56 Bến Tre 2,945,696,521,532 3,291,872,39 0,699 3,736,669,4 53,012 5,180,773,8 98,346 5,161,494,21 3,570 57 Kiên Giang 7,782,527,701,019 9,130,221,62 8,975 9,743,424,6 78,823 11,544,574, 910,421 11,740,835,2 28,975 58 Cần Thơ 8,819,750,477,926 9,391,582,76 1,361 10,183,795, 372,762 10,769,657, 222,789 11,095,207,5 47,551 59 Hậu Giang 2,483,170,560,304 2,993,247,81 0,497 3,347,757,8 14,798 3,669,292,4 94,591 3,737,514,91 3,969 60 Trà Vinh 2,714,711,855,560 3,120,925,50 0,667 3,791,028,3 35,790 4,907,661,6 27,443 4,931,552,96 5,910 61 Sóc Trăng 2,577,238,235,165 2,915,917,47 5,269 3,187,408,6 42,256 3,983,329,5 00,779 4,115,878,15 2,222 62 Bạc Liêu 2,745,673,336,788 2,867,083,41 2,514 3,125,014,1 51,443 3,531,443,6 42,594 3,334,410,28 8,410 63 Cà Mau 4,022,596,666,947 4,166,111,48 5,349 4,686,735,6 57,513 5,676,515,6 70,998 6,127,144,86 1,988 TỔN G 835,906,329,350,187 1,013,713,97 3,187,000 1,148,483,6 47,155,760 1,242,769,2 60,726,750 1,216,869,08 2,816,740 Nguồn: Hệ thống quản lý thuế tập trung TMS của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) 173 Phụ lục 02: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2016 1 Thu nội địa 785.000 2 Thu từ dầu thô 54.500 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 172.000 4 Thu viện trợ 3.000 B - THU CHUYỂN NGUỒN NSĐP NĂM 2015 SANG NĂM 2016 4.700 C-TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.273.200 1 Chi đầu tư phát triển 254.950 2 Chi trả nợ và viện trợ 155.100 3 Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lýhành chính 823.995 4 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế 13.055 5 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 6 Dự phòng 26.000 174 Phụ lục 03: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2017 A - TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.212.180 1 Thu nội địa 990.280 2 Thu từ dầu thô 38.300 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 180.000 4 Thu viện trợ 3.600 B - TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.390.480 1 Chi đầu tư phát triển 357.150 2 Chi dự trữ quốc gia 850 3 Chi trả nợ lãi 98.900 4 Chi viện trợ 1.300 5 Chi thường xuyên 896.280 6 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế 6.600 7 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 8 Dự phòng 29.300 C - BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 178.300 Tỷ lệ bội chi so GDP 3,5% 1 Bội chi NSTW 172.300 Tỷ lệ bội chi so GDP 3,38% 2 Bội chi NSĐP 6.000 Tỷ lệ bội chi so GDP 0,12% 175 Phụ lục 04: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13/11/2017 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2018 A TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.319.200 1 Thu nội địa 1.099.300 2 Thu từ dầu thô 35.900 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 179.000 4 Thu viện trợ 5.000 B TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.523.200 1 Chi đầu tư phát triển 399.700 2 Chi dự trữ quốc gia 970 3 Chi trả nợ lãi 112.518 4 Chi viện trợ 1.300 5 Chi thường xuyên 940.748 6 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế (1) 35.767 7 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 8 Dự phòng ngân sách nhà nước 32.097 C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 204.000 (Tỷ lệ bội chi so GDP) 3,7% 1 Bội chi ngân sách trung ương 195.000 2 Bội chi ngân sách địa phương 9.000 176 Phụ lục 05: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2019 A TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.411.300 1 Thu nội địa 1.173.500 2 Thu từ dầu thô 44.600 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 189.200 4 Thu viện trợ 4.000 B TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.633.300 1 Chi đầu tư phát triển 429.300 2 Chi dự trữ quốc gia 1.100 3 Chi trả nợ lãi 124.884 4 Chi viện trợ 1.300 5 Chi thường xuyên 999.466 6 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế (1) 43.350 7 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 8 Dự phòng ngân sách nhà nước 33.800 C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 222.000 (Tỷ lệ bội chi so GDP) 3,6% 1 Bội chi ngân sách trung ương 209.500 2 Bội chi ngân sách địa phương (2) 12.500 177 Phụ lục 03: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Thưa Ông (Bà)! Để có thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu luận án: “Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, xin Ông/Bà vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây. Thông tin ông bà cung cấp chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Các ông (bà) tham gia trả lời phiếu điều tra sẽ điền thông tin vào các chỗ trống hoặc khoanh tròn vào ô tương ứng với ý kiến của mình. Nếu có ý kiến khác thì các ông (bà) sẽ ghi vào mục ý kiến khác. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà! I. THÔNG TIN CHUNG Tên doanh nghiệp: Địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp: Lĩnh vực hoạt động: Số năm hoạt động: Quy mô doanh thu của doanh nghiệp 02 năm gần nhất: II. THÔNG TIN KHẢO SÁT 178 1. Ông/Bà cho biết quy định pháp luật về ưu đãi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta như thế nào? a. Đủ mạnh để khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển b. Chưa đủ mạnh để khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển c. Ý kiến khác: 2. Ông/Bà cho biết quy định nào giúp doanh nghiệp giảm nhiều chi phí thực hiện thủ tục hành chính về thuế? a. Giảm tần suất kê khai b. Đơn giản hóa mẫu biểu, tờ khai c. Cả hai 3. Ông/Bà cho biết các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế đã phù hợp với từng nhóm đối tượng hay chưa? a. Đã phù hợp b. Chưa phù hợp c. Ý kiến khác: 4. Ông/Bà cho thấy hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế nào là phù hợp và hiệu quả nhất? a. Phát tờ rơi, sổ tay b. Hình thức tuyên truyền trên các trang thông tin đại chúng, internet 5. Ông/Bà cho biết việc thiết kế và sử dụng mẫu tờ khai thuế hiện nay như thế nào? a. Hợp lý, khoa học b. Chưa hợp lý, khoa học 6. Theo ông/bà thì DN có mất nhiều thời gian, chi phí cho việc chuẩn bị, đón tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra về thuế không? 179 a. Mất nhiều thời gian và chi phí b. Không mất nhiều thời gian và chi phí. 7. Để công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đạt hiệu quả, ông/bà có đề xuất gì? a. Giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp b. Áp dụng thống nhất 1 mức thuế giá trị gia tăng (5% hoặc 10%) c. Đơn giản thủ tục hành chính thuế d. Cả 03 phương án trên./. Ngày trả lời phiếu khảo sát Người trả lời phiếu khảo sát Phụ lục 04: PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU Chuyên gia đã, đang tham gia nghiên cứu, tư vấn hoặc có kinh nghiệm về quản lý thuế; công chức thuế Người phỏng vấn: Người trả lời phỏng vấn: Chức danh, chức vụ hiện tại: Tuổi: Học vấn: Số điện thoại: Đơn vị công tác: Ngày phỏng vấn: Chủ đề phỏng vấn: Những vấn đề liên quan đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 180 1. Theo Ông/Bà, có những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? 2. Theo Ông/Bà, khó khăn lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước là gì? Ông/Bà có đề xuất gì để khắc phục khó khăn đó. 3. Theo Ông/Bà, nhà nước cần có thêm những ưu đãi cụ thể nào về thuế để hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển? 4. Theo Ông/Bà, trong các chức năng của quản lý thuế, cơ quan thuế cần tập trung nhất vào chức năng nào để tăng cường hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tại sao? 5. Theo Ông/Bà, ở cấp Cục thuế và Chi cục thuế có nên thành lập bộ phận chuyên trách để quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa không? Nếu có thì nên tổ chức như thế nào? Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà! Họ tên và chữ ký của người trả lời phỏng vấn 181
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_thue_doi_voi_doanh_nghiep_nho_va_vua_o_viet.pdf
- Tom tat tieng Anh.pdf
- Tom tat tieng Viet.pdf
- Trang thong tin moi.pdf
- Trich yeu Luan an.pdf