Luận án Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Từ những năm thập niên 80 của thế kỷ trước cho đến nay, quản trị lợi nhuận
(QTLN) là chủ đề được các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Những nhà nghiên cứu tiêu biểu của lĩnh vực này bao gồm: Healy, Wahlen,
DeAngelo, Davidson, Dye, Sweeney, Schipper, Watts và Zimmerman, Burgstahler
và Dichev, Dechow, Jones, v.v. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về chủ đề này
đều được thực hiện tại các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Đan Mạch, Đức,
Canada, v.v.
Quản trị lợi nhuận thường được gắn với một động cơ nhất định nào đó của
nhà quản lý như: tăng tiền thưởng cho cá nhân nhà quản lý, giảm thiểu các chú ý về
chính trị, tăng giá cổ phiếu, tránh công ty thua lỗ cũng như lợi nhuận giảm, v.v.
Thông tin lợi nhuận ảnh hưởng mật thiết đến tình hình hoạt động, kinh doanh của
đơn vị. Do đó, nếu xét trên khía cạnh tài chính thì có thể nói QTLN nhằm tránh lỗ
hoặc tránh giảm lợi nhuận là một động cơ thường trực trong tâm trí của các nhà
quản lý. Nhà quản lý luôn chịu áp lực vô cùng to lớn từ con số lợi nhuận mà doanh
nghiệp sẽ công bố ra thị trường. Vì những thông tin này sẽ tác động to lớn đến
nhiều khía cạnh khác của đơn vị như: giá cổ phiếu, khả năng huy động vốn, kế
hoạch tiền thưởng, v.v. Cũng vì những áp lực to lớn đó nên trong nhiều năm qua
trên thế giới đã xảy ra nhiều vụ bê bối tài chính làm cho các tập đoàn lớn bị phá sản
cũng như hàng nghìn nhân viên phải chịu cảnh thất nghiệp như: Enron năm 2001,
Worldcom năm 2005, Lehman Brothers năm 2008, Olympus năm 2011, Toshiba
năm 2015, v.v. Cụ thể như tập đoàn chuyên sản xuất camara và vật tư y tế Olympus
đã công bố báo cáo tài chính (BCTC) chênh lệch đến 100 tỉ yên so với thực tế nhằm
che dấu tình hình thua lỗ trong suốt từ những năm 1990 đến năm 2011. Hay như vụ
bê bối tài chính của tập đoàn Toshiba gần đây, trước khi được phát hiện vào năm
2015 thì các nhà quản lý được cho là đã làm sai lệch BCTC theo hướng tăng lợi
nhuận trong suốt 15 năm, trong đó chỉ tính riêng từ 2008 đến 2015, tập đoàn này đã2
khai khống doanh thu lên đến 170 tỷ yên (khoảng 1,22 tỷ đô la Mỹ) và sự việc chỉ
được phát hiện khi bản thân tập đoàn này không thể khóa sổ kế toán trong năm tài
khóa 2014 mà phải nhờ đến bên thứ ba. Còn ở trong nước, những bê bối tài chính
gần đây của Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết, Công ty Cổ phần Dược Viễn
Đông, Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành, v.v. hay như một số
công ty có BCTC từ lãi chuyển thành lỗ sau kiểm toán của năm tài khóa 2018 như:
Công ty cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Hồ Chí Minh (từ lãi 35 tỉ đồng
chuyển thành lỗ 35,5 tỉ đồng), Công ty cổ phần Thương mại Hà Tây (từ lãi 26 tỉ
đồng thành lỗ hơn 23,7 tỉ đồng), v.v. Những sự kiện này cho thấy áp lực nặng nề
của nhà quản lý trong việc duy trì lợi nhuận của doanh nghiệp và QTLN nhằm tránh
lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận có thể là một công cụ hữu hiệu cho các nhà quản lý cởi
bỏ áp lực đó.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu cụ thể về QTLN nhằm tránh lỗ hoặc
tránh giảm lợi nhuận như các nghiên cứu của Burgstahler và Dichev (1997),
Holland và Ramsay (2003), Suda và Shuto (2005), Schøler (2005), Degiannakis và
cộng sự (2019), v.v. Các nghiên cứu này đã chứng minh được sự tồn tại của QTLN
nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận tại các quốc gia phát triển trên thế giới như
Mỹ, Nhật Bản, Đan Mạch, Croatia, v.v. Còn tại Việt Nam, một quốc gia đang phát
triển, nơi thị trường chứng khoán (TTCK) có tuổi đời non trẻ và một hệ thống thông
tin và kiểm soát quản lý còn nhiều bất cập thì vấn đề QTLN nhằm tránh lỗ hoặc
tránh giảm lợi nhuận sẽ như thế nào? Tại Việt Nam, hầu như chưa có một nghiên
cứu nào tập trung chứng minh sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm
lợi nhuận theo cơ sở dồn tích.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ có tựa đề “Quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu được sử dụng trong luận án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tài liệu tham khảo đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả Trần Kỳ Hân DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính Big Four Ernst & Young; KPMG; Price Waterhouse Coopers; Deloitte Touche. CEO Tổng giám đốc (giám đốc điều hành) CFO Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh CTNY Công ty niêm yết DA Các khoản dồn tích có thể điều chỉnh DAA Phương pháp ước lượng các khoản dồn tích có thể điều chỉnh ĐBTC Đòn bẩy tài chính EDA Phương pháp phân phối thực nghiệm FEM Mô hình ảnh hưởng cố định HĐQT Hội đồng quản trị IAS International Accounting Standard IFRS International Financial Reporting Standard KNSL Khả năng sinh lời KTĐL Kiểm toán độc lập NDA Các khoản dồn tích không thể điều chỉnh QMDN Quy mô doanh nghiệp QMHĐQT Quy mô hội đồng quản trị QTLN Quản trị lợi nhuận REM Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên TA Tổng các khoản dồn tích TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSSL Tỷ suất sinh lời Tỷ số M/B Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách TTCK Thị trường chứng khoán VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng biểu Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các mô hình kế toán dồn tích nhận diện quản trị lợi nhuận 33 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận trên thế giới 39 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp một số nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu 57 Bảng 3.1 Đo lường các biến 80 Bảng 3.2 Thống kê mô tả mức thay đổi lợi nhuận và mức lợi nhuận 82 Bảng 3.3 Tần suất của biến SE và biến PME trong các khoảng 92 Bảng 4.1 Đo lường các biến độc lập trong mô hình hồi quy (1) 110 Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy (1) 114 Bảng 4.3 Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình (1) 116 Bảng 4.4 Kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy (1) 117 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định các khuyết tật của mô hình (1) 117 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy FEM với sai số chuẩn mạnh và tùy chọn cluster của mô hình hồi quy (1) 119 Bảng 5.1 Đo lường các biến độc lập trong mô hình hồi quy (2) 132 Bảng 5.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy (2) 134 Bảng 5.3 Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình (2) 135 Bảng 5.4 Kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy (2) 136 Bảng 5.5 Kết quả kiểm định các khuyết tật của mô hình (2) 137 Bảng 5.6 Kết quả hồi quy Pooled OLS với sai số chuẩn mạnh của mô hình (2) 139 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Số hiệu hình vẽ, sơ đồ Tên hình vẽ, sơ đồ Trang Sơ đồ 3.1 Mô hình nghiên cứu sự tồn tại của QTLN nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận 79 Hình 3.1 Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận 83 Hình 3.2 Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận của năm tiếp theo năm có lợi nhuận giảm 84 Hình 3.3 Biểu đồ phân phối mức thay đổi lợi nhuận của năm mà một hoặc hai năm liền kề trước đó có lợi nhuận tăng 85 Hình 3.4 Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận 86 Hình 3.5 Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm tiếp theo năm có lợi nhuận âm 87 Hình 3.6 Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm mà một hoặc hai năm liền kề trước đó có lợi nhuận dương 88 Hình 3.7 Biểu đồ phân phối mức lợi nhuận của năm mà ít nhất ba năm liền kề trước đó có lợi nhuận dương 89 Hình 3.8 Biểu đồ phân phối biến PME 91 Sơ đồ 4.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ 106 Hình 4.1 Biểu đồ P-P Plot của phần dư được chuẩn hóa 118 Sơ đồ 5.1 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu 131 Hình 5.1 Biểu đồ P-P Plot của phần dư được chuẩn hóa 138 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án ............................... 5 6. Bố cục của luận án .................................................................................... 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN .................... 10 1.1. Định nghĩa quản trị lợi nhuận ............................................................... 10 1.2. Động cơ của quản trị lợi nhuận ............................................................ 12 1.2.1. Động cơ về thị trường vốn ...................................................................... 12 1.2.2. Động cơ về hợp đồng ............................................................................... 13 1.2.3. Động cơ về việc tuân thủ các quy định của chính phủ ......................... 14 1.2.4. Động cơ về tín hiệu ................................................................................. 14 1.3. Những kỹ thuật nhà quản lý thực hiện quản trị lợi nhuận thông qua việc vận dụng các phương pháp kế toán ............................................................... 15 1.4. Các lý thuyết liên quan đến quản trị lợi nhuận ................................... 20 1.4.1. Lý thuyết kế toán thực chứng ................................................................. 20 1.4.2. Lý thuyết đại diện .................................................................................... 23 1.4.3. Lý thuyết tín hiệu ..................................................................................... 24 1.4.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................ 25 1.4.5. Lý thuyết chi phí giao dịch ...................................................................... 27 1.4.6. Lý thuyết kỳ vọng ..................................................................................... 27 1.5. Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu ....................................................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 31 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................ 32 2.1. Tổng quan về nhận diện quản trị lợi nhuận ........................................ 32 2.1.1. Tổng quan về mô hình nhận diện quản trị lợi nhuận ........................... 32 2.1.1.1. Mô hình Healy (1985) .............................................................................. 34 2.1.1.2. Mô hình DeAngelo (1986) ........................................................................ 34 2.1.1.3. Mô hình Jones (1991) ............................................................................... 35 2.1.1.4. Mô hình Dechow và cộng sự (1995) ........................................................ 36 2.1.1.5. Mô hình Dechow và Dichev (2002) ......................................................... 37 2.1.1.6. Mô hình Kothari và cộng sự (2005) ......................................................... 37 2.1.2. Tổng quan về nhận diện quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ hoặc tránh giảm lợi nhuận ......................................................................................................... 38 2.2. Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị lợi nhuận ........... 45 2.2.1. Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 46 2.2.2. Đòn bẩy tài chính .................................................................................... 47 2.2.3. Khả năng sinh lời .................................................................................... 48 2.2.4. Quy mô hội đồng quản trị ....................................................................... 49 2.2.5. Tính độc lập của hội đồng quản trị ........................................................ 50 2.2.6. Sự kiêm nhiệm giữa chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc (giám đốc điều hành) .......................................................................................................... 51 2.2.7. Mức độ tập trung vốn chủ sở hữu .......................................................... 52 2.2.8. Kiểm toán độc lập .................................................................................... 53 2.3. Tổng quan về ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận ................................ 54 2.4. Tổng quan các nghiên cứu về quản trị lợi nhuận tại Việt Nam ......... 61 2.5. Đánh giá khoảng trống nghiên cứu, định hướng và quy trình nghiên cứu của luận án ........................................................................................................ 66 2.5.1. Đánh giá khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 66 2.5.2. Định hướng nghiên cứu của luận án ..................................................... 68 2.5.3. Quy trình nghiên cứu của luận án ......................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 71 CHƯƠNG 3 NHẬN DIỆN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN NHẰM TRÁNH LỖ HOẶC TRÁNH GIẢM LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................................... 73 3.1. Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................... 73 3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 76 3.3. Mô hình nghiên cứu và phương pháp chứng minh giả thuyết ........... 79 3.4. Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ...................................... 80 3.5. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 81 3.6. Kết quả nghiên cứu ................................................................................ 82 3.6.1. Kết quả nghiên cứu về quản trị lợi nhuận nhằm tránh giảm lợi nhuận .. .................................................................................................................. 82 3.6.2. Kết quả nghiên cứu về quản trị lợi nhuận nhằm tránh lỗ .................... 85 3.6.3. Sự ả ... AM 2012 0,1164 0,6640 0,1365 -0,0686 9 0,44 1 25,5950 1 0,4419 0,4054 214 SAM 2014 0,0711 0,5100 0,1625 0,0525 9 0,56 0 28,0789 0 0,2857 0,6868 215 SAM 2015 0,1200 0,6882 0,2339 0,0292 9 0,33 1 25,7513 1 -0,0231 0,6221 216 SAP 2012 0,1633 0,7829 0,5641 0,0403 9 0,78 0 26,3901 0 0,9348 1,2451 217 SAV 2010 0,0342 0,1541 0,4909 0,0333 9 0,78 0 27,0485 0 0,5697 1,1716 218 SAV 2011 0,1254 0,7226 0,4529 0,0236 9 0,22 1 25,8834 0 0,3680 0,6729 219 SAV 2013 0,0706 0,5100 0,5802 0,0141 9 0,56 0 28,0785 0 0,4000 0,4581 220 SC5 2010 0,1964 0,6121 0,6271 0,0354 10 0,70 0 26,6238 0 0,2803 1,4525 211 221 SC5 2011 0,2249 0,6121 0,6695 0,0291 11 0,64 0 26,7577 0 -0,1818 0,3544 222 SC5 2014 0,0577 0,4000 0,8414 0,0341 7 0,57 0 27,6166 0 0,1609 1,1319 223 SC5 2016 0,0382 0,1859 0,8619 0,0238 9 0,78 0 27,1020 0 0,0352 1,2986 224 SCJ 2011 0,0653 0,4660 0,4848 0,0968 6 0,67 0 27,8624 0 -0,1923 0,2483 225 SCJ 2013 0,1101 0,6500 0,5287 -0,0205 9 0,44 1 30,1593 1 0,6400 0,2889 226 SD2 2008 0,1166 0,6672 0,7952 0,1160 9 0,44 1 25,6334 1 227 SD2 2013 0,0738 0,5112 0,7060 0,0316 9 0,56 0 28,2195 0 0,0000 0,4721 228 SD2 2015 0,0597 0,4077 0,7506 0,0081 7 0,57 0 27,6647 0 -0,0875 0,4173 229 SD2 2016 0,0238 0,0000 0,7655 0,0142 9 0,78 0 25,3832 0 230 SD4 2010 0,0411 0,2418 0,8016 0,0415 8 0,75 0 27,1901 0 -0,1869 1,1444 231 SD4 2013 0,0802 0,5333 0,7864 0,0124 9 0,44 0 28,4031 0 0,1000 0,4602 232 SD4 2014 0,1390 0,1275 0,4030 0,0215 9 0,44 1 26,1136 0 0,4643 0,8299 233 SD4 2015 0,1230 0,7143 0,8298 0,0344 9 0,22 1 25,8773 0 0,1743 0,8218 234 SD4 2016 0,0510 0,3263 0,8403 0,0335 8 0,63 0 27,3851 0 0,0082 0,6605 235 SD5 2013 0,1212 0,6975 0,7389 0,0273 9 0,33 1 25,7752 1 0,1759 0,7058 236 SD6 2011 0,1074 0,6480 0,6348 0,0611 9 0,44 1 30,0944 1 -0,4476 0,3247 237 SD6 2012 0,0629 0,4339 0,7158 0,0466 7 0,57 0 27,7535 0 0,2542 0,3867 238 SD7 2011 0,0127 0,0000 0,7818 0,0344 9 0,89 0 24,3788 0 -0,9162 0,1565 239 SDC 2013 0,1106 0,6568 0,7418 0,0258 9 0,44 1 30,1885 1 0,3600 0,3608 240 SDC 2015 0,0186 0,0000 0,6419 0,0581 9 0,78 0 25,0295 1 -0,0083 0,5829 241 SDC 2016 0,2678 0,5712 0,7167 0,0114 9 0,56 0 26,3156 0 0,1736 0,7467 242 SDD 2008 0,3215 0,3998 0,7630 0,0777 9 0,44 1 26,6246 0 243 SDD 2010 0,0660 0,4669 0,4437 0,0235 5 0,60 0 27,8716 0 -0,1599 0,3889 244 SDD 2011 0,0637 0,4517 0,1899 0,0050 7 0,57 0 27,8123 0 -0,2727 0,3007 245 SGD 2015 0,0769 0,5182 0,2325 0,0822 9 0,56 0 28,2444 0 0,1500 0,6236 246 SGT 2010 0,1206 0,6944 0,6233 0,0535 9 0,33 1 25,7582 1 -0,0618 1,0641 247 SGT 2013 0,1317 0,7309 0,1218 -0,1203 9 0,00 1 25,9810 0 0,2889 0,7971 248 SGT 2014 0,2053 0,4429 0,6502 0,0001 10 0,60 0 26,6899 0 0,1818 0,9987 212 249 SGT 2015 0,0831 0,5364 0,7615 0,0200 9 0,44 0 28,4167 0 -0,2542 0,8858 250 SJC 2015 0,4818 0,5652 0,8253 0,0008 9 0,33 1 25,6289 0 0,3617 0,4256 251 SJS 2013 0,0212 0,0000 0,7171 -0,0552 9 0,78 0 25,2803 1 -0,0275 1,1249 252 SMC 2013 0,0995 0,6027 0,7248 0,0432 9 0,44 1 29,3382 0 -0,2480 0,6444 253 SMC 2014 0,2268 0,5241 0,6700 0,0109 11 0,64 0 26,7719 0 0,0880 0,5570 254 SPM 2013 0,3033 0,0000 0,7457 0,0774 9 0,44 0 27,7405 0 0,7241 0,5603 255 SPM 2014 0,0777 0,5192 0,4107 0,0209 9 0,56 0 28,3331 0 0,0336 0,5595 256 SPM 2016 0,0936 0,5656 0,3843 0,0087 9 0,44 1 28,8039 0 0,2035 0,3359 257 SPP 2011 0,1709 0,4504 0,5791 0,0837 9 0,78 0 26,4533 0 -0,0780 1,2045 258 SPP 2012 0,1371 0,7478 0,3455 0,0390 9 0,78 1 26,0851 0 -0,1867 0,3609 259 SPP 2013 0,0649 0,4618 0,6580 0,0228 6 0,67 0 27,8579 0 0,0441 0,3826 260 SPP 2015 0,0303 0,1353 0,6899 0,0147 9 0,78 0 27,0084 0 0,0506 0,6304 261 SPP 2016 0,1157 0,6593 0,7193 0,0156 9 0,44 1 25,5790 1 0,6140 1,0957 262 SRA 2009 0,0526 0,3349 0,5539 -0,0206 7 0,57 0 27,4344 0 0,8251 0,5201 263 SRA 2011 0,0690 0,5090 0,3780 0,0983 3 0,67 0 28,0270 0 -0,1659 0,5933 264 SRC 2010 0,0302 0,1290 0,5856 0,2348 9 0,78 0 26,9943 0 0,4803 1,7861 265 SRC 2011 0,2281 0,3711 0,6712 0,0338 9 0,56 0 26,7753 0 0,6412 0,4626 266 STP 2013 0,1152 0,6581 0,1027 0,0704 9 0,44 1 25,5766 1 0,2556 0,3382 267 STP 2015 0,1170 0,6672 0,1740 -0,0409 9 0,33 1 25,7032 1 0,1474 0,3346 268 STP 2016 0,0438 0,2800 0,1322 0,0378 8 0,75 0 27,2477 0 0,0845 0,3334 269 SVC 2013 0,0384 0,1928 0,6676 0,0230 9 0,78 0 27,1105 1 -0,0441 0,4083 270 TBC 2010 0,1568 0,2965 0,5396 0,2003 9 1,00 0 26,2612 0 0,0615 1,2463 271 TC6 2012 0,0839 0,5385 0,8122 0,0992 9 0,44 0 28,4195 0 0,1412 0,5261 272 TC6 2015 0,0453 0,2854 0,7436 0,0438 8 0,75 0 27,2546 0 -0,1812 0,4480 273 TC6 2016 0,0750 0,5140 0,7495 0,0401 9 0,56 0 28,2261 0 -0,5000 0,5066 274 TCR 2012 0,0066 0,0000 0,5545 0,0684 9 1,00 0 24,0368 0 -0,2692 0,2789 275 THB 2015 0,1230 0,7122 0,3619 0,1263 9 0,22 1 25,8625 0 0,2282 1,4889 276 THB 2016 0,0377 0,1777 0,3886 0,0524 9 0,78 0 27,0895 0 0,3229 0,9563 213 277 THG 2011 0,3479 0,0000 0,7972 0,1301 7 0,43 1 24,3937 0 0,3902 0,4578 278 THG 2012 0,0841 0,5413 0,6502 0,0610 9 0,44 0 28,4381 0 0,1573 0,3614 279 THG 2013 0,1007 0,6121 0,6006 0,0623 9 0,44 1 29,5094 0 0,2778 0,4265 280 THG 2014 0,0978 0,5964 0,5596 0,0502 9 0,44 1 29,0818 0 0,8235 0,9197 281 THT 2012 0,0721 0,5101 0,6660 0,1161 9 0,56 0 28,1117 0 0,2614 0,5819 282 THT 2016 0,2322 0,0000 0,6815 0,0443 9 0,56 0 26,8229 0 0,5606 0,5596 283 TJC 2011 0,0518 0,3319 0,6296 0,0357 7 0,57 0 27,3901 0 -0,4492 0,1885 284 TJC 2013 0,0792 0,5260 0,6505 -0,0413 9 0,56 0 28,3920 0 0,2857 0,3050 285 TMP 2010 0,0763 0,5157 0,4286 0,1562 9 0,56 0 28,2297 0 0,0757 0,9140 286 TNA 2016 0,1214 0,6975 0,7362 0,1288 9 0,22 1 25,7906 1 0,1627 1,4896 287 TNC 2016 0,0569 0,3774 0,0581 0,0900 7 0,57 0 27,5595 0 0,2500 0,6575 288 TNG 2012 0,0911 0,5600 0,7388 0,0398 9 0,44 0 28,6646 1 0,1385 0,4486 289 TPH 2012 0,1317 0,7309 0,0909 0,0027 9 0,00 1 25,9646 0 0,1346 0,4870 290 TPH 2013 0,0798 0,5308 0,4302 0,0425 9 0,44 0 28,3981 0 0,2712 0,5384 291 TPH 2014 0,0730 0,5101 0,4083 0,0404 9 0,56 0 28,1210 0 0,5455 0,5811 292 TPH 2015 0,0850 0,5500 0,3925 0,0518 9 0,44 0 28,4475 0 0,7222 1,2764 293 TPH 2016 0,1172 0,6697 0,4095 0,0410 9 0,33 1 25,7193 1 0,0128 0,8497 294 TS4 2012 0,2007 0,5991 0,6388 0,0476 10 0,60 0 26,6470 0 0,1928 0,4104 295 TS4 2014 0,0853 0,5505 0,7108 0,0187 9 0,44 0 28,4982 0 -0,0842 0,6076 296 TTC 2011 0,0346 0,1620 0,6681 -0,0893 9 0,78 0 27,0593 0 -0,2571 0,2890 297 TTF 2010 0,2197 0,4608 0,6568 0,0149 11 0,64 0 26,7218 0 -0,0366 0,6647 298 TTF 2011 0,0163 0,0000 0,6946 0,0278 9 0,78 0 24,9821 0 -0,3429 0,2279 299 TTF 2014 0,1060 0,6323 0,7306 -0,0013 9 0,44 1 29,8285 0 0,3175 0,8402 300 TTF 2016 0,1241 0,7150 0,5993 -0,2823 9 0,22 1 25,8807 0 -0,2314 5,7162 301 TXM 2010 0,0504 0,3102 0,6083 0,0000 8 0,63 0 27,3593 0 -0,1596 0,6262 302 TXM 2012 0,4832 0,9051 0,8316 0,0347 10 0,30 1 25,5153 0 0,9286 0,2225 303 TXM 2014 0,2500 0,1404 0,6987 0,0397 9 0,56 0 26,0830 0 0,2031 0,5587 304 TXM 2015 0,1063 0,6462 0,3508 0,0472 9 0,44 1 30,0680 1 0,1556 0,6533 214 305 UIC 2010 0,0549 0,3619 0,7174 0,0514 7 0,57 0 27,4932 0 0,0321 1,0624 306 UIC 2011 0,0690 0,5090 0,7265 0,0457 9 0,56 0 28,0287 0 -0,1481 0,4175 307 UNI 2013 0,0367 0,1635 0,4483 0,1156 9 0,78 0 27,0851 0 0,2025 0,6964 308 VC2 2011 0,0840 0,5413 0,8038 0,0462 9 0,44 0 28,4365 1 -0,6699 0,4834 309 VC2 2013 0,0124 0,0000 0,7966 0,0199 9 1,00 0 24,3442 1 -0,2043 0,4382 310 VC2 2014 0,1188 0,6868 0,8163 0,0102 9 0,33 1 25,7335 1 0,0396 0,6376 311 VC2 2016 0,1066 0,6469 0,8231 0,0121 9 0,44 1 30,0770 1 0,1727 0,8499 312 VC3 2012 0,0527 0,3476 0,8472 0,0472 7 0,57 0 27,4349 1 -0,7864 0,4054 313 VC6 2011 0,1563 0,0000 0,5310 0,0651 9 1,00 1 26,2585 0 -0,2312 0,5317 314 VC6 2012 0,1422 0,7481 0,4127 0,0278 9 0,33 1 26,1517 0 -0,2368 0,4333 315 VC6 2013 0,0549 0,3612 0,8065 0,0173 7 0,57 0 27,4845 1 -0,0820 0,4426 316 VC6 2015 0,1045 0,6295 0,7937 0,0183 9 0,44 1 29,6801 1 0,1026 0,6263 317 VC6 2016 0,1543 0,0000 0,5204 0,0056 9 1,00 1 26,2396 0 0,1071 0,5545 318 VC7 2011 0,3223 0,5813 0,7651 0,0508 9 0,44 1 27,0060 0 -0,1040 0,3616 319 VC7 2012 0,0322 0,1539 0,7851 0,0203 9 0,78 0 27,0318 0 -0,2143 0,3147 320 VC7 2015 0,0232 0,0000 0,7175 0,0153 9 0,78 0 25,3619 0 0,4824 0,8935 321 VC7 2016 0,2780 0,4499 0,7215 0,0186 9 0,56 0 26,9239 0 0,5145 1,2649 322 VCS 2013 0,0317 0,1467 0,6196 0,0282 9 0,78 0 27,0253 1 0,3462 0,6734 323 VE1 2010 0,2348 0,5376 0,6882 0,1901 9 0,56 0 26,8248 0 1,2000 1,3394 324 VE1 2011 0,0922 0,5600 0,4618 0,0441 9 0,44 0 28,6869 0 -0,2786 0,2364 325 VE9 2008 0,3003 0,5258 0,7422 0,0617 9 0,44 0 26,5936 0 326 VE9 2012 0,1500 0,5805 0,4701 0,0127 9 0,78 1 26,1906 0 0,0270 0,4799 327 VE9 2015 0,0131 0,0000 0,7040 0,0086 9 0,89 0 24,4814 0 -0,0655 0,6407 328 VHG 2010 0,0555 0,3660 0,1706 0,0050 7 0,57 0 27,5246 0 0,1746 0,8878 329 VIC 2015 0,1762 0,2605 0,5882 0,0535 9 0,78 0 26,4976 0 0,1572 2,2720 330 VIC 2016 0,4038 0,4202 0,8047 0,0310 5 0,40 1 32,6112 0 0,1160 2,4474 331 VID 2016 0,0214 0,0000 0,3320 0,0484 9 0,78 0 25,3315 0 -0,0667 0,2741 332 VIP 2011 0,0273 0,0833 0,6020 0,0475 9 0,78 0 26,9236 1 -0,2642 0,2883 215 333 VIP 2012 0,0608 0,4194 0,5963 0,0337 7 0,57 0 27,7286 1 0,2143 0,4174 334 VIP 2015 0,1284 0,7252 0,4223 0,1562 9 0,00 1 25,9356 0 0,0462 0,5798 335 VIP 2016 0,0894 0,5567 0,3093 0,0682 9 0,44 0 28,6047 1 0,6895 0,4866 336 VMC 2008 0,0623 0,4233 0,8635 0,0273 7 0,57 0 27,7424 0 337 VMC 2015 0,7569 0,0000 0,8454 0,0141 9 0,22 1 26,9822 0 0,6125 0,9334 338 VMC 2016 0,2916 0,0000 0,7286 0,0237 9 0,44 0 27,9102 0 0,7344 1,2184 339 VNE 2010 0,0270 0,0712 0,7573 0,0637 9 0,78 0 26,8964 0 -0,0350 0,9463 340 VNE 2011 0,0167 0,0000 0,6065 0,0127 9 0,78 0 24,9863 0 -0,3056 0,2654 341 VNE 2015 0,0434 0,2669 0,5003 0,0738 8 0,75 0 27,2430 0 0,1919 0,6817 342 VTC 2010 0,0311 0,1404 0,4015 0,0548 9 0,78 0 27,0218 0 -0,0973 0,4992 343 VTL 2013 0,3305 0,4933 0,7814 -0,0197 9 0,44 1 26,4254 0 0,7968 1,3327 344 VTL 2014 0,0476 0,3000 0,7027 0,0310 8 0,75 0 27,2846 0 1,0600 1,6483 345 VTL 2015 0,1693 0,1918 0,5783 0,0231 9 0,78 0 26,4363 0 0,1979 2,2858 346 VTO 2011 0,0677 0,4903 0,6638 0,0361 4 0,50 0 27,9345 1 -0,1461 0,3254 347 VTO 2012 0,0432 0,2630 0,6374 0,0306 8 0,75 0 27,2371 1 -0,3488 0,3491 348 VTO 2013 0,0698 0,5100 0,5987 0,0254 9 0,56 0 28,0313 1 0,2174 0,4723 349 VTO 2014 0,0538 0,3605 0,5298 0,0268 7 0,57 0 27,4566 1 0,2698 0,6316 350 VTO 2015 0,0945 0,5691 0,5026 0,0319 9 0,44 1 28,8171 1 0,2238 0,4935 351 VTS 2012 0,1137 0,6581 0,3758 0,1870 9 0,44 1 32,1362 1 0,0658 0,4655 352 VTS 2014 0,2245 0,4900 0,6651 0,0248 11 0,64 0 26,7500 0 0,6579 0,3965 353 VTV 2013 0,1142 0,6581 0,6235 0,0402 9 0,44 1 25,5273 1 0,4500 0,4302 354 VTV 2014 0,1371 0,0000 0,3416 0,0344 9 0,44 1 26,0678 0 0,2243 0,8992 355 VTV 2015 0,2539 0,0975 0,7102 0,0390 9 0,56 0 27,8210 0 0,1391 1,0747 356 VTV 2016 0,2609 0,0942 0,7104 0,0413 9 0,56 0 27,8832 0 0,9231 1,4244 Ghi chú: Các số liệu trình bày được làm tròn tối đa 4 chữ số thập phân. (Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa theo số liệu được công bố)
File đính kèm:
- luan_an_quan_tri_loi_nhuan_nham_tranh_lo_hoac_tranh_giam_loi.pdf
- DONG GOP MOI CUA LUAN AN_A_TRAN KY HAN.pdf
- DONG GOP MOI CUA LUAN AN_V_TRAN KY HAN.pdf
- Ndung gui Bo GD ve cong khai LA_Trần Kỳ Hân (1).docx
- TOM TAT_A_TRAN KY HAN.pdf
- TOM TAT_V_TRAN KY HAN.pdf
- TRANG THONG TIN LUAN AN_A_TRAN KY HAN.pdf
- TRANG THONG TIN LUAN AN_V_TRAN KY HAN.pdf