Luận án Tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hạn chế tài chính
Vốn là điều kiện tiên quyết cho các quyết định đầu tư (ĐT) của doanh
nghiệp (DN). Đầu tư là một nguồn gốc của tăng trưởng và phát triển kinh tế. Phát
triển thị trường vốn (TTV) đáp ứng nhu cầu cho hoạt động đầu tư mở rộng sản
xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội. Hoạt động đầu tư là hoạt động kinh tế diễn ra sau khi có
quyết định đầu tư của chủ đầu tư. Quyết định ĐT của DN phụ thuộc trước hết vào
năng lực tài chính của DN, mà năng lực tài chính của DN lại phụ thuộc vào các
yếu tố chính là chi phí vốn (CPV) và dòng tiền của DN. Để thực hiện các dự án
ĐT, các doanh nghiệp phi tài chính (DNPTC) có thể tiếp cận nguồn vốn thông qua
việc tái đầu tư lợi nhuận, tham gia niêm yết trên thị trường vốn để phát hành cổ
phiếu, trái phiếu hoặc vay tiền. Nếu thị trường vốn (TTV) hoạt động hiệu quả, các
DNPTC điều chỉnh vốn chủ sở hữu (VCSH) và vốn vay để có sự bù trừ rủi ro tốt
nhất. Các DNPTC bị hạn chế tài chính (HCTC) phải đối mặt với sự khác biệt về
chi phí giữa việc huy động vốn từ bên trong và bên ngoài. Trên TTV, giá của vốn
được xác định bởi quy luật cung-cầu. Đối với bên cầu thì đó là CPV, còn đối với
bên cung thì đó là lợi nhuận kỳ vọng. Chi phí vốn là yếu tố rất quan trọng tác động
đến năng lực tài chính và quyết định ĐT của DNPTC đã niêm yết trên sàn chứng
khoán (dưới đây gọi tắt là DNPTC đã niêm yết), nhất là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNN&V) thường là các DN bị HCTC.
Thị trường vốn Việt Nam mà trọng tâm là thị trường chứng khoán (TTCK)
mới hình thành và phát triển sau giai đoạn 2000. Đến nay, thị trường vốn Việt
Nam đã được xây dựng đồng bộ các cấu phần chủ yếu: thị trường vốn tín dụng
trung, dài hạn; thị trường chứng khoán; thị trường chứng khoán phái sinh, được
thành lập từ năm 2017 và thị trường vốn đầu tư mạo hiểm (hoạt động từ năm 2017).
Tuy đã có bước tăng trưởng nhanh nhưng quy mô TTV Việt Nam còn nhỏ, phát2
triển chưa ổn định, thể chế TTV chưa hoàn thiện, chưa có sự phát triển cân bằng
giữa TTCK với thị trường tín dụng trung, dài hạn; giữa thị trường trái phiếu
(TTTP) và thị trường cổ phiếu (TTCP), việc phân bổ vốn theo ngành và theo thành
phần kinh tế còn chậm thay đổi Cụ thể, tổng tài sản của hệ thống ngân hàng đạt
khoảng 63,6% quy mô của thị trường tài chính Việt Nam. Trong khi đó, vốn hóa
TTCP và TTTP chỉ chiếm 29,54% và 6,01%. Như vậy việc phân bổ nguồn vốn
vẫn phụ thuộc nhiều vào hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó, gần 40% cơ cấu phát
hành TPDN là dành cho kinh doanh bất động sản. Trong bối cảnh thị trường vốn
ở Việt Nam vẫn còn đang xây dựng và bước đầu phát triển như nêu trên, khó có
thể tránh khỏi việc tồn tại các hạn chế tài chính, khiến cho DN gặp khó khăn trong
việc tiếp cận nguồn vốn từ bên ngoài để chi cho các khoản ĐT, tạo ra các hệ lụy
như DN có thể tăng cường hoạt động nắm giữ tiền mặt, thay vì đầu tư. Tuy vậy,
đến nay chưa có các nghiên cứu đánh giá định tính và định lượng tác động của
TTV đến quyết định đầu tư của DNPTC đã niêm yết trong bối cảnh hạn chế tài
chính. Để có các luận cứ khoa học cho đề xuất định hướng, giải pháp phát triển
nhanh, cần bằng, hiệu quả, an toàn và bền vững TTV nhằm khắc phục các HCTC,
kích thích đầu tư của các DNPTC đã niêm yết trong. Vì vậy, việc thực hiện nghiên
cứu đề tài Luận án: “Tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của
doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
trong bối cảnh hạn chế tài chính” là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực
tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hạn chế tài chính
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN HOÀNG TÙNG TÁC ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HẠN CHẾ TÀI CHÍNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - Năm 2021 BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN HOÀNG TÙNG TÁC ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HẠN CHẾ TÀI CHÍNH Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1: PGS. TS. Trần Công Sách 2: TS. Đặng Quang Vinh Hà Nội - Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Ngoài những thông tin liên quan đến nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn, toàn bộ kết quả trình bày trong Luận án được rút ra từ việc phân tích nguồn dữ liệu thu được do tác giả Luận án thực hiện. Tất cả các dữ liệu được sử dụng trong Luận án là trung thực và nội dung Luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác. Tác giả Nguyễn Hoàng Tùng i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................... viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ........................................................................... xi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐÔ ....................................................................... xv MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ........................ 5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố về tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán .................................................................................... 5 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố ở nước ngoài liên quan đến đầu tư của doanh nghiệp và tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp trong bối cảnh hạn chế tài chính ........................................... 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu đã công bố ở trong nước về tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trong bối cảnh hạn chế tài chính .................................................................................... 19 1.1.3. Những vấn đề thuộc đề tài Luận án chưa được các công trình đã công bố nghiên cứu giải quyết (khoảng trống nghiên cứu) ............................................... 22 1.1.4. Những vấn đề Luận án sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết ........................ 23 1.2. Phương hướng nghiên cứu của Luận án ................................................... 24 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Luận án .................................................... 24 1.2.2. Đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài Luận án ........................ 25 1.2.3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu đề tài Luận án ........................ 26 ii CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TRONG BỐI CẢNH HẠN CHẾ TÀI CHÍNH ............................................................... 31 2.1. Thị trường vốn và sự tham gia của các doanh nghiệp phi tài chính ...... 31 2.1.1. Thị trường vốn và các công cụ trên thị trường vốn ................................... 31 2.1.2. Doanh nghiệp phi tài chính và sự tham gia thị trường vốn ........................ 38 2.2. Đầu tư của doanh nghiệp và tác động của hạn chế tài chính đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................... 40 2.2.1. Đầu tư và quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính ..................... 40 2.2.2. Hạn chế tài chính và các yếu tố gây ra hạn chế tài chính của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ...................................................................................... 44 2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trong bối cảnh hạn chế tài chính ... 51 2.3.1. Các quan điểm lý thuyết về tác động của chi phí vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp và phương pháp tính ............................................................... 51 2.3.2. Cơ chế tác động, các kênh tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết .............................................. 55 2.4. Mô hình phân tích, đánh giá định lượng tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trong bối cảnh hạn chế tài chính ................................................................................................. 58 2.4.1. Lựa chọn mô hình ...................................................................................... 58 2.4.2. Giải thích biến và đặt giả thuyết nghiên cứu ............................................. 61 iii 2.4.3. Phương pháp sử dụng mô hình vào việc phân tích, đánh giá tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trong bối cảnh hạn chế tài chính .................................................................................... 65 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................... 70 3.1. Khái quát thực trạng phát triển thị trường vốn Việt Nam và sự tham gia của các doanh nghiệp phi tài chính .................................................................. 70 3.1.1. Khái quát các giai đoạn hình thành và phát triển thị trường vốn Việt Nam .............................................................................................................................. 70 3.1.2. Thực trạng phát triển các cấu phần của thị trường vốn Việt Nam và sự tham gia của các doanh nghiệp ..................................................................................... 75 3.2. Phân tích thực trạng tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hạn chế tài chính ............................................................. 86 3.2.1. Phân tích thực trạng tác động của lãi suất trên thị trường vốn đến chi phí sử dụng vốn của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam .............................................................................................................. 86 3.2.2. Kết quả sử dụng mô hình định lượng đánh giá thực trạng tác động của thị trường vốn qua kênh chi phí vốn và kênh dòng tiền đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................................................... 90 3.3. Tổng hợp đánh giá thực trạng phát triển thị trường vốn Việt Nam và tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết................................................................................................ 98 iv 3.3.1. Tổng hợp những phát hiện mới từ kết quả đánh giá định lượng tác động của thị trường vốn đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ......................................................................................................................... 98 3.3.2. Tổng hợp đánh giá định tính thực trạng phát triển thị trường vốn Việt Nam ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................................................................................................................ 103 CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VỐN NHẰM GIẢM THIỂU HẠN CHẾ TÀI CHÍNH, KÍCH THÍCH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH ĐÃ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2030 ......................................................................................................... 112 4.1. Bối cảnh và triển vọng phát triển thị trường vốn Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 ........................................................................................................... 112 4.1.1. Bối cảnh và các yếu tố ảnh hưởng đến hạn chế tài chính của thị trường vốn Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 ........................................................................ 112 4.1.2. Triển vọng phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2030 ............... 117 4.2. Quan điểm và định hướng phát triển thị trường vốn nhằm giảm thiểu hạn chế tài chính, kích thích quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 .......... 119 4.2.1. Quan điểm phát triển thị trường vốn Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 ... 119 4.2.2. Những định hướng lớn về phát triển thị trường vốn Việt Nam thời kỳ đến năm 2030 ............................................................................................................ 122 4.3. Các giải pháp phát triển thị trường vốn Việt Nam nhằm giảm thiểu hạn chế, kích thích quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................................................................................................................ 129 v 4.3.1. Giải pháp nhằm giảm chi phí vốn trung bình của các doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................................................................................... 129 4.3.2. Giải pháp thúc đẩy và điều tiết thị trường vốn nhằm giảm thiểu hạn chế tài chính và kích thích quyết định đầu tư của doanh nghiệp phi tài chính đã niêm yết ............................................................................................................................ 131 4.3.3. Giải pháp hoàn thiện thể chế cho sự vận hành đồng bộ, đầy đủ của thị trường vốn Việt Nam ..................................................................................................... 138 4.3.4. Phát triển các sản phẩm mới trên thị trường vốn, đẩy mạnh công tác nghiên cứu và triển khai, tăng cường hoạt động công bố thông tin về thị trường vốn .. 140 4.3.5. Hoàn thiện khung pháp lý và chính sách đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường vốn Việt Nam ......................................................................................... 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO....... 143 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ............................................................... ... TCP Nước Thủ Dầu Một TDN CTCP Than Đèo Nai - Vinacomin TDW CTCP Cấp nước Thủ Đức TEG CTCP Bất động sản và Xây dựng Trường Thành TET CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc TFC CTCP Trang THB CTCP Bia Hà Nội - Thanh Hóa THG CTCP ĐT và Xây dựng Tiền Giang THS CTCP Thanh Hoa - Sông Đà THT CTCP Than Hà Tu - Vinacomin TIE CTCP TIE TJC CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại TKC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ TKU CTCP Công nghiệp Tung Kuang TLG CTCP Tập đoàn Thiên Long TLH CTCP Tập đoàn Thép Tiến Lên TMC CTCP Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức TMP CTCP Thủy điện Thác Mơ TMS CTCP Transimex TMT CTCP Ô tô TMT TMX CTCP VICEM Thương mại Xi măng TNA CTCP Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam TNC CTCP Cao su Thống Nhất TNG CTCP ĐT và Thương mại TNG TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng TPH CTCP In Sách Giáo Khoa tại Thành phố Hà Nội TPP CTCP Nhựa Tân Phú TRA CTCP Traphaco TRC CTCP Cao su Tây Ninh TS4 CTCP Thủy sản số 4 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng TSC CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ TST CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông TTB CTCP Tập đoàn Tiến Bộ TTC CTCP Gạch men Thanh Thanh TTF CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành TTH CTCP Thương mại và Dịch vụ Tiến Thành 189 TTT CTCP Du lịch - Thương mại Tây Ninh TTZ CTCP ĐT Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung TV2 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 2 TV3 CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 TV4 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 4 TVD CTCP Than Vàng Danh - Vinacomin TXM CTCP VICEM Thạch cao Xi măng TYA CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam UDC CTCP Xây dựng và Phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu UIC CTCP ĐT phát triển Nhà và Đô thị IDICO V12 CTCP Xây dựng số 12 V21 CTCP VINACONEX 21 VAF CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển VAT CTCP VT Vạn Xuân VBC CTCP Nhựa - Bao bì Vinh VC1 CTCP Xây dựng số 1 VC2 CTCP Xây dựng Số 2 VC3 CTCP Xây dựng số 3 VC6 CTCP Xây dựng và ĐT Visicons VC7 CTCP Xây dựng Số 7 VC9 CTCP Xây dựng số 9 VCC CTCP Vinaconex 25 VCF CTCP Vinacafé Biên Hòa VCG Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam VCM CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex VCS CTCP Vicostone VDL CTCP Thực phẩm Lâm Đồng VE1 CTCP Xây dựng điện VNECO 1 VE2 CTCP Xây dựng điện VNECO 2 VE3 CTCP Xây dựng điện VNECO 3 VE4 CTCP Xây dựng điện VNECO 4 VE8 CTCP Xây dựng điện VNECO 8 VE9 CTCP ĐT và Xây dựng VNECO 9 VFG CTCP Khử trùng Việt Nam VGC Tổng DN Viglacera - CTCP VGP CTCP Cảng Rau Quả VGS CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE VHC CTCP Vĩnh Hoàn VHG CTCP ĐT Cao su Quảng Nam VHL CTCP Viglacera Hạ Long VID CTCP ĐT Phát triển thương mại Viễn Đông 190 VIE CTCP Công nghệ Viễn thông VITECO VIP CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO VIS CTCP Thép Việt - Ý VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn VJC CTCP Hàng không VIETJET VKC CTCP Cáp - nhựa Vĩnh Khánh VLA CTCP ĐT và Phát triển Công nghệ Văn Lang VMC CTCP VIMECO VMD CTCP Y Dược phẩm Vimedimex VMI CTCP Khoáng sản và ĐT VISACO VMS CTCP Phát triển Hàng Hải VNC CTCP Tập đoàn Vinacontrol VNE Tổng CTCP Xây dựng điện Việt Nam VNF CTCP VINAFREIGHT VNG CTCP Du lịch Thành Thành Công VNL CTCP Logistics VINALINK VNM CTCP Sữa Việt Nam VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam VNT CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại Thương VOS CTCP Vận tải Biển Việt Nam VPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam VPK CTCP Bao bì Dầu thực vật VPS CTCP Thuốc sát trùng Việt Nam VSC CTCP Container Việt Nam AAV CTCP Việt Tiên Sơn Địa ốc API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương ASM CTCP Tập Đoàn Sao Mai AST CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco BAX CTCP Thống Nhất BII CTCP ĐT và Phát triển Công nghiệp Bảo Thư BWE CTCP Nước - Môi trường Bình Dương CAG CTCP Cảng An Giang CCL CTCP ĐT và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long CEO CTCP Tập đoàn C.E.O CET CTCP Tech-Vina CIA CTCP Dịch vụ Sân bay Quốc tế Cam Ranh CIG CTCP COMA 18 CII CTCP ĐT Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh CLG CTCP ĐT và Phát triển Nhà đất COTEC CRC CTCP Create Capital Việt Nam CRE CTCP Bất động sản Thế Kỷ 191 CSC CTCP Tập đoàn Cotana D11 CTCP Địa ốc 11 D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2 DDG CTCP ĐT Công nghiệp Xuất nhập khẩu Đông Dương DHC CTCP Đông Hải Bến Tre DIC CTCP ĐT và Thương mại DIC DIG Tổng CTCP ĐT Phát triển Xây dựng DIH CTCP ĐT Phát triển Xây dựng - Hội An DRH CTCP DRH Holdings DS3 CTCP Quản lý Đường sông số 3 DTA CTCP Đệ Tam DTD CTCP ĐT Phát triển Thành Đạt DXG CTCP Tập đoàn Đất Xanh EVG CTCP ĐT Everland FDC CTCP Ngoại thương và Phát triển ĐT Thành phố Hồ Chí Minh FIR CTCP Địa ốc First Real FIT CTCP Tập đoàn F.I.T FLC CTCP Tập đoàn FLC FRT CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT GDW CTCP Cấp nước Gia Định GKM CTCP Gạch Khang Minh HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai HAR CTCP ĐT Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình HDC CTCP Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà HHP CTCP Giấy Hoàng Hà Hải Phòng HII CTCP An Tiến Industries HPX CTCP ĐT Hải Phát HQC CTCP Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân HSL CTCP Chế biến Nông sản Hồng Hà Sơn La HTN CTCP Hưng Thịnh Incons HTT CTCP Thương mại Hà Tây HUB CTCP Xây lắp Thừa Thiên Huế HVH CTCP ĐT và Công nghệ HVC HVN Tổng DN Hàng không Việt Nam - CTCP HVX CTCP Xi măng VICEM Hải Vân IBC CTCP ĐT Apax Holdings IDI CTCP ĐT và Phát triển Đa quốc gia I.D.I 192 IDJ CTCP ĐT IDJ Việt Nam IDV CTCP Phát triển Hạ tầng Vĩnh Phúc ILB CTCP ICD Tân Cảng - Long Bình ITA CTCP ĐT và Công nghiệp Tân Tạo ITC CTCP ĐT - Kinh doanh Nhà KAC CTCP ĐT Địa ốc Khang An KBC Tổng DN Phát triển Đô Thị Kinh Bắc - CTCP KDH CTCP ĐT và Kinh doanh Nhà Khang Điền KHS CTCP Kiên Hùng LDG CTCP ĐT LDG LEC CTCP Bất động sản điện lực Miền Trung LGL CTCP ĐT và Phát triển Đô thị Long Giang LHG CTCP Long Hậu LMH CTCP Landmark Holding MEL CTCP Thép Mê Lin MSH CTCP May Sông Hồng NBB CTCP ĐT Năm Bảy Bảy NDN CTCP ĐT Phát triển Nhà Đà Nẵng NLG CTCP ĐT Nam Long NRC CTCP Bất động sản NETLAND NSH CTCP Nhôm Sông Hồng NTL CTCP Phát triển đô thị Từ Liêm NVL CTCP Tập đoàn ĐT Địa ốc No Va NVT CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay OCH CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương OGC CTCP Tập đoàn Đại Dương PCG CTCP ĐT Phát triển Gas Đô thị PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt PGN CTCP Phụ Gia Nhựa PHN CTCP Pin Hà Nội PLP CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê PME CTCP Pymepharco PMG CTCP ĐT và Sản xuất Petro Miền Trung POW Tổng DN Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP PPY CTCP Xăng dầu Dầu khí Phú Yên PV2 CTCP ĐT PV2 PVB CTCP Bọc ống dầu khí Việt Nam PVC Tổng DN Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí - CTCP PVD Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí PVL CTCP ĐT Nhà đất Việt PVS Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 193 QCG CTCP Quốc Cường - Gia Lai RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn SCR CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín SCS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn SDU CTCP ĐT Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà SGR CTCP Địa ốc Sài Gòn SHE CTCP Phát triển năng lượng Sơn Hà SII CTCP Hạ tầng nước Sài Gòn SJF CTCP ĐT Sao Thái Dương SJS CTCP ĐT Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà STP CTCP Công nghiệp Thương mại Sông Đà SVC CTCP Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn SVT CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông SZC CTCP Sonadezi Châu Đức SZL CTCP Sonadezi Long Thành TCH CTCP ĐT Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy TDG CTCP Dầu khí Thái Dương TDH CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức TDT CTCP ĐT và Phát triển TDT TGG CTCP Xây dựng và ĐT Trường Giang THI CTCP Thiết bị điện TIG CTCP Tập đoàn ĐT Thăng Long TIP CTCP Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa TIX CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và ĐT Tân Bình TLD CTCP ĐT Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long TMB CTCP Kinh doanh Than Miền Bắc - Vinacomin TN1 CTCP Thương mại Dịch vụ TNS Holdings TNI CTCP Tập đoàn Thành Nam TNT CTCP Tài Nguyên TTE CTCP ĐT Năng lượng Trường Thịnh TTL Tổng DN Thăng Long - CTCP TVC CTCP Tập đoàn Quản lý tài sản Trí Việt TVT Tổng DN Việt Thắng - CTCP UNI CTCP Viễn Liên VCR CTCP ĐT và Phát triển Du lịch Vinaconex VDP CTCP Dược phẩm Trung ương VIDIPHA VHE CTCP Dược liệu và Thực phẩm Việt Nam VHM CTCP Vinhomes VIC Tập đoàn Vingroup - CTCP VPG CTCP ĐT Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát 194 VPH CTCP Vạn Phát Hưng VPI CTCP ĐT Văn Phú - Invest VRC CTCP Bất động sản và ĐT VRC VRE CTCP Vincom Retail VRG CTCP Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Cao su Việt Nam VSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam VSH CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh VSI CTCP ĐT và Xây dựng Cấp thoát nước VSM CTCP Container miền Trung VTB CTCP Viettronics Tân Bình VTC CTCP Viễn thông VTC VTH CTCP Dây cáp điện Việt Thái VTJ CTCP Thương mại và ĐT Vi na ta ba VTL CTCP Vang Thăng Long VTO CTCP Vận tải Xăng dầu Vitaco VTS CTCP Viglacera Từ Sơn VTV CTCP VICEM Vật tư Vận tải Xi măng VXB CTCP Vật liệu Xây dựng Bến Tre WCS CTCP Bến xe Miền Tây X20 CTCP X20 YBM CTCP Khoáng sản công nghiệp Yên Bái YEG CTCP Tập đoàn Yeah1 195 Phụ lục 11: Danh mục các quỹ ĐT mạo hiểm tham gia TTV ĐT mạo hiểm tại Việt Nam STT Tên qũy ĐT mạo hiểm 1 Vietnam Angel Network 2 VIC Impact 3 Vinasa Angels Network 4 Mekong Angel Investors Network led by Lotus 5 Angel 4 Us 6 iAngel by Capelda Vietnam 7 Hanoi Young Business Association 8 500 Startuos Vietnam 9 IMJ Investment Partners 10 Cyber Agent Ventures 11 IDG Ventures Vietnam 12 ONECAPITALWAY 13 FPT Ventures 14 Alpha Vision 15 Captii 16 The Global Impact Investing Network (GIIN) 17 Intel Capital 18 Ha Chi Minh City Startup and Innovation Fund 19 Unitus Impact 20 IDT 21 Prosperous Vietnam Investment Corporation (PVNI) 22 Kusto Group 23 Seed for Action 24 Peacesoft 25 Softbank 26 Goldman Sachs 27 Seedcom.VN 28 Monk’s Hill Vertures 29 Cassia Investment 30 Inspire Ventures 31 Mekong Capital 32 Lotus Impact 33 Transcosmos Investments & Business Development 34 Life Sreda 35 Asia Innovation 36 Vreative Idea (Creativeidea.vn/ Creativeidea.com.vn 37 Fundstrat.vn 38 Golden Gate Vuntures 196 39 DFJ VinaCapital 197 Phụ lục 12: Bảng số liệu về sự phát triển của thị trường vốn Việt Nam Quy mô thị trường cổ phiếu (tỷ đô la Mỹ) Quy mô thị trường cổ phiếu so với GDP (%) Quy mô thị trường trái phiếu chính phủ (tỷ đô la Mỹ) Quy mô thị trường trái phiếu doanh nghiệp (tỷ đô la Mỹ) Quy mô thị trường trái phiếu chính phủ so với GDP (%) Quy mô thị trường trái phiếu doanh nghiệp so với GDP (%) 2008 12.37 12,47 8.15 1.61 11,41 2,25 2009 33.31 31,42 10.46 1.86 12,38 2,2 2010 36.85 31,79 9.36 2.81 10,43 3,13 2011 25.96 19,15 12.33 3.93 11,14 3,55 2012 36.71 23,56 22.78 3.04 14,63 1,95 2013 45.13 26,36 27.78 4.5 16,35 2,65 2014 52.43 28,16 34.5 4.6 18,74 2,5 2015 58.73 30,39 38.66 6.34 20,73 3,4 2016 73.22 35,67 62.59 10.43 31,64 5,27 2017 125.31 56,00 69.25 13.66 31,4 6,19 2018 132.65 54,10 73.04 20.5 30,54 8,57 2019 149.82 57,20 76.33 28.27 29,3 10,85 2020 186.01 68,60 83.73 46.54 30,73 17,08
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_thi_truong_von_den_quyet_dinh_dau_tu_cu.pdf
- 2 .Bản tóm tắt luận án NCS Nguyễn Hoàng Tùng (Tieng Viet).pdf
- 3. Bản tóm tắt luận án NCS Nguyễn Hoàng Tùng TA.pdf
- 4. Đóng góp mới của Luận án TV.pdf
- 5. Tóm tắt đóng góp mới của Luận án TA.pdf
- QD Hoang Tung K13.pdf