Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của artemisinin
Ung thư là căn bệnh có tỷ lệ tử vong lớn chỉ sau bệnh về tim mạch. Mặc dù
có rất nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, ung thư vẫn là căn bệnh gây nên 8
triệu ca tử vong mỗi năm, con số này tương đương với khoảng 15% số ca tử vong
trên toàn thế giới. Tuy có nhiều phát triển trong các biện pháp trong điều trị ung thư
như hóa trị, phẫu thuật và xạ trị. Các phương pháp này vẫn tồn tại những hạn chế.
Theo dự báo của WHO, có khoảng 22 triệu người có thể phát triển ung thư hàng
năm trong vòng hai thập kỷ tới và con số tử vong có thể lên 13 triệu ca mỗi năm.
Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển các thuốc trị hiệu quả, an toàn và chọn lọc
luôn là đòi hỏi cấp bách.
Artemisinin là một sesquiterpen lactone chiết xuất từ cây thanh hao hoa vàng
Artemisia annua L. Artemisinin và một số dẫn xuất của nó như artemether, arteether
và artesunat đã được sử dụng trên lâm sàng điều trị sốt rét. Bên cạnh tác dụng chống
sốt rét, nhiều hoạt tính mới của artemisinin và dẫn xuất của nó đã được phát hiện,
đặc biệt là tác dụng kháng ung thư dựa trên nguyên lý tương tự tác dụng chống sốt
rét thông qua gốc tự do tạo ra từ tương tác của cầu peroxit của artemisinin và sắt
trong nhân hem.Trong đó HDAC điều chỉnh sự biểu hiện và hoạt động của rất nhiều
loại protein có liên quan đến cả giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển ung thư.Sự
biểu hiện bất thường của các HDAC được báo cáo có liên quan đến một số căn bệnh
ung thư ở người. Nhằm tìm kiếm các hợp chất mới có tác dụng kháng u, đề tài luận
văn đặt vấn đề ““Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn
xuất mới của Artemisinin”’’ nhằm giải quyết mục tiêu sau đây.
1. Nghiên cứu tổng hợp các dãy hợp chất mới chứa khung artemisinin
2. Đánh giá hoạt tính kháng một số dòng tế bào ung thư của các chất
tổng hợp được.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của artemisinin
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VŨ TUẤN KIÊN TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÁC DẪN XUẤT MỚI CỦA ARTEMISININ LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC Hà Nội – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VŨ TUẤN KIÊN TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÁC DẪN XUẤT MỚI CỦA ARTEMISININ Ngành: Hóa học Mã số: 9440112 LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS TRẦN KHẮC VŨ 2. PGS.TS VŨ ĐÌNH HOÀNG Hà Nội – 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng: Luận án tiến sĩ “Tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất mới của Artemisinin” là công trình nghiên cứu được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Khắc Vũ và PGS.TS. Vũ Đình Hoàng- Bộ môn công nghệ Hóa dược và BVTV -Viện kỹ thuật hóa học - trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Các kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Vũ Tuấn Kiên Vũ Tuấn Kiên ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Khắc Vũ , PGS.TS.Vũ Đình Hoàng đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án này tại bộ môn Hóa dược – Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn Hóa Dược và Hóa chất bảo vệ thực vật, các thầy cô giáo trong trường, và ban lãnh đạo viện Kỹ thuật Hóa học, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian làm luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội cùng các thầy cô ở trường đã tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ khác giúp tôi thực hiện luận án. Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã cổ vũ động viên tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Vũ Tuấn Kiên iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỒNG QUAN .................................................................................... 2 1.1. Giới thiệu về cây thanh hao hoa vàng và artemisinin ......................................... 2 1.1.1. Vài nét về cây thanh hao hoa vàng ................................................................... 2 1.1.2. Vài nét về artemisinin ....................................................................................... 3 1.2. Sinh tổng hợp artemisinin .................................................................................... 7 1.3. Ung thư và hoạt tính kháng ung thư của artemisinin .......................................... 8 1.3.1. Khái niệm ung thư ............................................................................................ 8 1.3.2. Artemisinin trong điều trị ung thư .................................................................... 9 1.3.3. Cơ chế tác dụng của artemisinin..................................................................... 12 1.3.4. Vai trò của sắt liên quan đến cơ chế kháng u của artemisinin ....................... 12 1.3.5. Artemisinin và sự kháng thuốc ....................................................................... 14 1.4. Một số dẫn xuất của artemisinin có hoạt tính kháng ung thư ............................ 14 1.4.1. Dẫn xuất acetal của artemisinin ...................................................................... 14 1.4.2. Dẫn xuất non-acetal của artemisinin .............................................................. 17 1.5. Dẫn xuất dimer của artemisnin .......................................................................... 24 1.6. Dẫn xuất 11-aza-artemisinin .............................................................................. 26 1.7. Histone deaceylase ............................................................................................ 27 1.7.1. Histon acetyltransferase (HAT) ...................................................................... 27 1.7.2. Histon deacetylase (HDAC) ........................................................................... 27 1.7.3. Cấu trúc của enzyme HDAC và cơ chế phản ứng deacetyl hóa ..................... 28 1.7.4. Mối liên hệ giữa ung thư và HDAC ............................................................... 29 iv 1.8. Chất ức chế enzym histone deacetylase (HDACi) ............................................ 29 1.8.1. Định nghĩa HDACi ......................................................................................... 29 1.8.2. Cơ chế tác dụng của các chất ức chế HDAC .................................................. 31 CHƯƠNG 2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 33 2.1. Thiết bị, dụng cụ dùng trong tổng hợp .............................................................. 33 2.2. Hóa chất dùng trong thực nghiệm ..................................................................... 33 2.3. Các phương pháp sử dụng trong tổng hợp và tinh chế sản phẩm ..................... 35 2.4. Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc sản phẩm .............................................. 35 2.5. Các phương pháp tổng hợp ................................................................................ 35 2.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học.......................................................... 35 2.6.1. Phương pháp xác định tính độc tế bào ung thư (cytotoxic assay) .................. 35 2.6.2. Phương pháp xác định khả năng ức chế enzyme histone deacetylases (HDAC) trên dòng tế bào MCF7 ............................................................................................. 37 2.7. Phương pháp mô hình docking .......................................................................... 38 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM ............................................................................. 39 3.1. Tổng hợp các dẫn xuất triazole của artemisinin ................................................ 39 3.2. Tổng hợp các dẫn xuất dime artemisinin .......................................................... 62 3.2.1. Tổng hợp chất trung gian 10β-aminoartemisinin (64) ................................... 62 3.2.2. Quy trình chung tổng hợp chất 65a-e ............................................................. 63 3.2.3. Tổng hợp chất 65f, g ....................................................................................... 67 3.4. Tổng hợp các dẫn xuất artemisinin chứa nhóm axit hydroxamic (67a-g) ......... 74 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 81 4.1. Tổng hợp các dẫn xuất triazole artemisinin 61a-l, 62a-l sử dụng phản ứng Click ......................................................................................................................... 81 4.2. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất triazole artemisinin ......... 86 4.3. Tổng hợp các hợp chất dime artemisinin 66a-g ................................................ 88 4.4. Hoạt tính gây độc tế bào của các dimer artemisinin 66a-g và 65a-g ................ 96 4.5. Tổng hợp các dẫn xuất mới artemisinin chứa nhóm hydroxamic 76a-g ........... 98 4.6. Hoạt tính ức chế HDAC và độc tế bào của các 67a-g ..................................... 103 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 107 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 13 C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 (Carbon 13 Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy) 1 H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (Proton Magnetic Resonance spectroscopy) CH2Cl2 diclomethane CS Khả năng sống sót của tế bào tính theo % d doublet dd double doublet DMAP Dimethyl aminoprydin DMSO-d6 Dimethylsulfoxid deutri hóa EtOAc Ethyl acetate EtOH Ethanol HAT Histon acetyltransferase HDAC Histon deacetylase HRMS Phổ khối phân giải cao IC50 Nồng độ ức chế 50% sự phát triển IDC Carbonyl diimidazol J hằng số tương tác spin-spin m multiplet MeOH methanol MS Phổ khối lượng q quartet RT Nhiệt độ phòng s singlet SAHA Suberoylanilid hydroxamic acid t triplet TLC Sắc ký bản mỏng (Thin Layer Chromatography) TSA Trichostatin A vi UV Ultraviolet δ độ dịch chuyển hóa học δ (ppm) Độ chuyển dịch hóa học (tính theo phần triệu) EDC ethylene dichloride DHA dihydroartemisinin TMSOTf Trimethylsilyl trifluoromethanesulfonate TPAP Tetrapropylammonium perruthenate DCM Dichloromethan TEA Triethanolamine µM Micromolar vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Hiệu suất các chất triazole 61a – i và 62a – i .............................................. 84 Bảng 2. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro các dẫn xuất triazole ............................... 87 Bảng 3. Cấu trúc và hiệu suất các hợp chất 66a-g .................................................... 96 Bảng 4. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các dimer artemisinin 66a-g và 65a-g với một số dòng tế bào ung thư ................................................................................ 96 Bảng 5. Hoạt tính ức chế HDAC và gây độc tế bào của chất 67a-g ...................... 103 Bảng 6: Ái lực liên kết của 67a và 67g với HDAC2 .............................................. 105 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Cây thanh hao hoa vàng ................................................................................ 2 Hình 2. Sinh tổng hợp artemisinin trong cây. ............................................................ 7 Hình 3. Cơ chế tác dụng của ART ............................................................................ 14 Hình 4: Một số dẫn xuất ete và este của artemisinin. ............................................... 15 Hình 5. Benzyldeoxoartemisinin (19) ...................................................................... 18 Hình 6: Dẫn xuất 37a, 37b ........................................................................................ 22 Hình 7: Dẫn xuất 38a và 38b .................................................................................... 22 Hình 8: Chất lai hóa artemisinin với 4-amino-7-chloroquinoline 41 và 42 ............. 23 Hình 9. Một số dimer và tr ... . 2000, 43, 22, 4228–4232. 117 89. Khac, V.T., Van, T.N. & Van, S.T. Synthesis of novel 10 deoxoartemisinins. Bioorganic and Medicinal Chemistry Letters, 2005, 15 (10)2629-2631. 90. Vu Tran Khac, Tuyen Nguyen Van and Sung Tran Van. Synthesis of novel 10-deoxoartemisinins. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters., 2005, 15, 2629–2631. 91. Le Nhat Thuy Giang, Doan Duy Tien, Dang Thi Tuyet Anh, Nguyen Tien Dung, Ngo Hanh Thuong, Luc Quang Tan, Nguyen Ha Thanh, Le Thi Tu Anh, Nguyen Van Tuyen and Phan Van Kiem. Synthesis and Cytotoxic Evaluation of Artemisinin Derivatives Containing an Aminopropanol Group. Natural Product Communications., 2018, 13 (8) 919-922. 92. Capela, R., Cabal, G.G., Rosenthal, P.J., Gut, J., Mota, M.M., Moreira, R., Lopes, F. & Prudêncio, M. Design and evaluation of primaquine-artemisinin hybrids as a multistage antimalarial strategy. Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 2011, 55(10):4698-4706. 93. Smithuis, F., Kyaw, M.K., Phe, O., Win, T., Aung, P.P., Oo, A.P.P., Naing, A.L., Nyo, M.Y., Myint, N.Z.H. & Imwong, M. 2010. Effectiveness of five artemisinin combination regimens with or without primaquine in uncomplicated falciparum malaria: an open-label randomised trial. The Lancet Infectious Diseases., 2010, 10(10), 673-681. 94. Araújo, N.C., Barton, V., Jones, M., Stocks, P.A., Ward, S.A., Davies, J., Bray, P.G., Shone, A.E., Cristiano, M.L. & O‘Neill, P.M. Semi-synthetic and synthetic 1, 2, 4-trioxaquines and 1, 2, 4-trioxolaquines: synthesis, preliminary SAR and comparison with acridine endoperoxide conjugates. Bioorganic and Medicinal Chemistry Letters, 2009, 19(7), 2038-2043. 95. Richard K. Haynes, Burkhard Fugmann, Jörg Stetter, Karl Rieckmann, Hans‐Dietrich Heilmann, Ho‐Wai Chan. Artemisone—A Highly Active Antimalarial Drug of the Artemisinin Class. Angewandte Chemie International Edition. 2006, 45 (13), 2082-2088. 96. Schmuck, G., Roehrdanz, E., Haynes, R.K. & Kahl, R. Neurotoxic mode of action of artemisinin. Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 2002, 46(3):821-827. 118 97. MankilJung, NamsooPark, Hyung-InMoon,YongnamLee, Won-YoonChung, Kwang-KyunPark. Synthesis and anticancer activity of novel amide derivatives of non-acetal deoxoartemisinin. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters., 2009, 19, 6303-6306. 98. Daniel S. Torok, Herman Ziffer, Steven R. Meshnick, Xing-Qing Pan, and Arba Ager. Syntheses and Antimalarial Activities of N-Substituted 11-Azaartemisinins. J. Med. Chem. 1995, 38, 26, 5045–5050. 99. Ktherine Ververis and Tom C. Karagiannis, "Overview of the Classical Histone Deacetylase Enzymes and Histone Deacetylasee Inhibitors," International Scholarly Research Network, 2012, 1-12. 100. Miols Dokmanovic, Cathy Clarke and Paul A. Marks, "Histone Deacetylase Inhibitors: Overview and Perspectives," Mol Cancer, 2007, 5, (10), 981-989 Miols Dokmanovic, Cathy Clarke and Paul A. Marks, "Histone Deacetylase Inhibitors: Overview and Perspectives," Mol Cancer, 2007, 5, (10), 981- 989. 101. Giorgio Milazzo, Daniele Mercatelli, Giulia Di Muzio, Luca Triboli, Piergiuseppe De Rosa, Giovanni Perini and Federico M. Giorgi, "Histone Deacetylases (HDACs): evolution, specificity, role in Transcriptional Complexes, and Pharmacological Actionability," Genes, 2020, 11 (5) 556. 102. Annemlke J.M.DE RUiJTER, Albert H.van, Hulb N.CARON, Stephan KEMP, Andre B.P.van KULENBURG, "Reiew article: Histon deacetylase (HDACs): chracterization of the classical HDAC family," Biochem. J., 2003. 370, 737-749. 103. Moreno-Yruela, C.; Galleano,I; Madsen, A. ; Olsen, C.A, "Histone Deacetylase 11 is an N-Myristoyllysine hydrolase," Cell Chem Biol, 2018, 7(25) 849-856. 104. Yingjie Zhang, Hao Fang, Jie Jiao and Wenfang Xu, "The Structure and Funcion of Histone Deacetylase: The target for Anti-cancer Therapy," Medical chemistry, 2008, 15, 2840-2849. 119 105. John R. Somaza, Robert J, Skene, "Structural Snapshots of Human HDAC8 Provide insights into the class I Histone Deacetylases," Structure, 2004, 12, 1325-1334. 106. MA Glozak and E Seto, "Review Histone deacetylases and caner," Oncogene, 2007, 26, 5420-5432. 107. Rostovtsev VV, Green LG, Fokin VV, Sharpless KB. Stepwise Huisgen cycloaddition process: copper(I)-catalyzed regioselective ‘‘ligation’’ of azides and terminal alkynes. Angew Chem Int Ed, 2002, 114(14) 2704– 2711. 108. Kolb HC, Sharpless KB. The growing impact of click chemistry on drug discovery. Drug Discov Today, 2003b, 8(24):1128–1137. 109. Huanan H, Zhang A, Ding L, Lei X, Zhang L. Regioselective synthesis of 1-(2,6-dichloro-4-trifluoromethylphenyl)-4-alkyl- 1H-[1,2,3]-triazoles. Molecules, 2008, 13:556–566. 110. Aminake MN, Mahajan A, Kumar V, Hans R, Wiesner L, Taylor D, Kock C, Grobler A, Smith PJ, Kirschner M, Rethwilm A, Pradel G, Chibale K. Synthesis and evaluation of hybrid drugs for a potential HIV/AIDS-malaria combination therapy. Bioorg Med Chem, 2012, 20(17) 5277–5289. 111. Tron GC, Pirali T, Billington RA, Canonico PL, Sorba G, Genazzani AA. Click chemistry reactions in medicinal chemistry: applications of the 1,3- dipolar cycloaddition between azides and alkynes. Med Res Rev, 2008, 28, 278–308. 112. Souza MV, Pais KC, Kaiser CR, Peralta MA, Ferreiraa ML, Lourenco. Synthesis and in vitro antitubercular activity of a series of quinoline derivatives. Bioorg Med Chem, 2009,17, 1474–1480. 113. Lee BY, Park SR, Jeon HB, Kim KS. A new solvent system for efficient synthesis of 1,2,3-triazoles. Tetrahedron Lett, 2006, 47, 5105–5109. 114. Monks A, Scudiero D, Skehan P, Shoemake R, Paull K, Vistica D, Hose C, Langley J, Cronise P, Campbell H, Mayo J, Boyd M. Feasibility of a high- flux anticancer drug screen using a diverse panel of cultured human tumor cell lines. J Natl Cancer Inst, 1991, 83, 757–766. 120 115. Scudiero DA, Shoemaker RH, Paull KD, Monks A, Tierney S, Nofziger TH, Currens MJ, Seniff D, Boyd MR. Evaluation of a soluble tetrazolium/formazan assay for cell growth and drug sensitivity in culture using human and other tumor cell lines. Cancer Res, 1988, 48, 4827–4833. 116. Mercer AEM, James L, Xiao-Ming S, Cohen GM, Chadwick J, O’Neill PM, Park BK. Evidence for the involvement of carbon-centered radicals in the induction of apoptotic cell death by artemisinin compounds. J Biol Chem, 2007, 282, 9372–9382. 117. Mercer AE, Copple IM, Maggs JL, O’Neill PM, Park BK. The role of heme and the mitochondrion in the chemical and molecular mechanisms of mammalian cell death induced by the artemisinin antimalarials. J Biol Chem, 2011, 286, 987–996. 118. Reiter, C.; Fröhlich, T.; Gruber, L.; Hutterer, C.; Marschall, M.; Voigtländer, C.; Friedrich, O.; Kappes, B.; Efferth, T.; Tsogoeva, S. T. Highly potent artemisinin-derived dimers and trimers: Synthesis and evaluation of their antimalarial, antileukemia and antiviral activities. Bioorg. Med. Chem., 2015, 17, 5452–5458. 119. Singh, N. P.; Lai, H. C.; Park, J. S.; Gerhardt, T. E.; Kim, B. J.; Wang, S.; Sasaki, T. Effects of artemisinin dimers on rat breast cancer cells in vitro and in vivo. Anticancer Res., 2011, 31, 4111-4114. 120. Lijun, X.; Xin, Z.; Lixiang, R.; Haiyan, M.; Chun, L.; Wufu, Z and Yanfang, Z. Design, synthesis and antitumor activity of novel artemisinin derivatives using hybrid approach. Chem. Pharm. Bull., 2011, 59, 984-990. 121. Theodorou, V.; Skobridis, K.; Tzakos, A. G.; Ragoussis, V. A simple method for the alkaline hydrolysis of ester. Tetrahedron Lett., 2007, 48, 8230 8233. 122. N.H. Nam, K. Parang, Current targets for anticancer drug discover, Curr. Drug Targets., 2003, 4, 159–179. 123. P.A. Marks, R.A. Rifkind, V.M. Richon, R. Breslow, T. Miller, W.K. Kelly. Histone deacetylases and cancer: causes and therapies. Nat. Rev Cancer, 2001, 1, 194–202. 121 124. O. Witt, H.E. Deubzer, T. Milde, I. Oehme, HDAC family: What are the cancer relevant targets?, Cancer Lett., 2009, 277, 8–21. 125. A.J.M. De Ruijter, A.H.V. Gennip, H.N. Caron, S. Kemp, A.B.P.V. Kuilenburg, Histone deacetylases (HDACs): characterization of the classical HDAC family. Biochem. J., 2003, 370, 737–739. 126. S. Ropero, M. Esteller, The role of histone deacetylases (HDACs) in human cancer, Mol. Oncol., 2007, 1, 19–25. 127. K. Ververis, A. Hiong, T.C. Karagiannis, P.V. Licciardi, Histone deacetylase inhibitors (HDACIs): multitargeted anticancer agents, Biologics, 2013, 7, 47–60. 128. T. Qiu, L. Zhou, W. Zhu, T. Wang, J. Wang, Y. Shu, P. Liu, Effects of treatment with histone deacetylase inhibitors in solid tumors: a review based on 30 clinical trials, Fut. Oncol. 2013, 9, 255–269. 129. A.C. West, R.W. Johnstone, New and emerging HDAC inhibitors for cancer treatment, J. Clin. Invest. 2014, 124, 30–39. 130. J.E. Bolden, M.J. Peart, R.W. Johnstone, Anticancer activities of histone deacetylase inhibitors, Nat. Rev. Drug Discov. 2006, 5, 769–784. 131. M. Dokmanovic, P.A. Marks, Histone deacetylase inhibitors: discovery and development as anticancer agents. Expert Opin. Invest. Drugs, 2005, 14, 1497–1511. 132. R.W. Johnstone, Histone-deacetylase inhibitors: novel drugs for the treatment of cancer, Nat. Rev. Drug Discov. 2002, 1, 287–299. 133. K.B. Glaser, HDAC inhibitors: clinical update and mechanism-based potential, Biochem. Pharmacol. 2007, 74, 659–871. 134. S. Dallavalle, R. Cincinelli, R. Nannei, L. Merlini, G. Morini, S. Penco, C. Pisano, L.Vesci, M. Barbarino, V. Zuco, M. De Cesare, F. Zunino, Design, synthesis, and evaluation of biphenyl-4-yl-acrylohydroxamic acid derivatives as histone deacetylase (HDAC) inhibitors, Eur. J. Med. Chem. 2009, 44,1900–1912. 135. C. Mercurio, S. Minucci, P.G. Pelicci, Histone deacetylases and epigenetic therapies of hematological malignancies, Pharmacol. Res. 2010, 1, 18–34. 122 136. L. Stimson, V. Wood, O. Khan, S. Fotheringham, N.B. La Thangue, HDAC inhibitor-based therapies and haematological malignancy, Ann. Oncol. 2009, 8, 1293–1302. 137. M. Nan, L. Ying, W. Ying, L. Chenzhong, Y. Wen-Cai, J. Sheng, Selective histone deacetylase inhibitors with anticancer activity, Curr. Top. Med. Chem. 2016, 16, 415–426. 138. C.H. Arrowsmith, C. Bountra, P.V. Fish, K. Lee, M. Schapira, Epigenetic protein families: a new frontier for drug discovery, Nat. Rev. Drug Discov. 2012, 11, 384–400. 139. M.S. Finnin, J.R. Donigian, A. Cohen, V.M. Richon, R.A. Rifkind, P.A. Marks, R. Breslow, N.P. Pavietich, Structures of a histone deacetylase homologue bound to the TSA and SAHA inhibitors, Nature, 1999, 401, 188–193. 140. D.E. Paglia, W.N. Valentine, Studies on the quantitative and qualitative characterization of erythrocyte glutathione peroxidase, J. Lab. Clin. Med. 1967,70, 158–169. 141. O. Trott, A.J. Olson, AutoDock Vina: improving the speed and accuracy of docking with a new scoring function, efficient optimization, and multithreading, J. Comput. Chem. 2010, 31, 455–461.
File đính kèm:
- luan_an_tong_hop_va_khao_sat_hoat_tinh_gay_doc_te_bao_cua_ca.pdf
- PHỤ LỤC PHỔ CÁC CHẤT 7.5.21.pdf
- Tom tat luan an.pdf
- thong tin tom tat kết luận mới Tiếng Anh.pdf
- thong tin tom tat kết luận mới Tiếng Việt.pdf
- trich-yeu.pdf