Luận án Xác định kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng cây gáo vàng (Nauclea Oientalis L.) trên một số dạng lập địa ở tỉnh Đồng Nai

Rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị to lớn không chỉ về kinh tế,

mà còn về khoa học, môi trường, xã hội và quốc phòng. Tính đến năm 2019, tổng

diện tích rừng nước ta là 14,61 triệu ha (100%); trong đó rừng tự nhiên là 10,29 triệu

ha (70,4%), rừng trồng là 4,32 triệu ha (29,6%). Độ che phủ rừng toàn quốc là 41,89%

(Bộ NN&PTNT, 2019). Tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh Đồng Nai là 197.500,6

ha (100%); trong đó rừng tự nhiên là 123.406,1 ha (62,5%), rừng trồng là 48.472,7

ha (24,5%), đất chưa có rừng là 25.621,9 ha (13%). Độ che phủ rừng toàn tỉnh

là 29,1% (UBND tỉnh Đồng Nai, 2014). Phần lớn rừng tự nhiên ở nước ta nói chung

và tỉnh Đồng Nai nói riêng là rừng thứ sinh nghèo. Kiểu rừng này có chất lượng kém,

trữ lượng gỗ thấp và khả năng phục hồi chậm. Rừng trồng chủ yếu là những loài cây

gỗ nhập nội với chu kỳ khai thác ngắn. Rừng trồng từ cây gỗ bản địa ít được quan

tâm do đời sống dài, chi phí trồng và nuôi rừng cao. Những hạn chế đó có thể được

khắc phục bằng trồng rừng từ những loài cây gỗ bản địa sinh trưởng nhanh và giá trị

cao về kinh tế. Vì thế, nghiên cứu trồng rừng từ những loài cây gỗ bản địa là một

nhiệm vụ cần được đặt ra.

So với tổng diện tích đất chưa có rừng ở tỉnh Đồng Nai (25.622 ha hay 100%),

diện tích đất bán ngập nước chiếm 11,9% (Nguyễn Văn Thúy, 2012). Đất bán ngập

nước là đất phân bố ở ven hồ thủy điện Trị An và đất ở ven các sông suối lớn bị ngập

úng cục bộ về mùa mưa. Vì thế, nghiên cứu trồng rừng trên đất bán ngập nước không

chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo vệ các hồ nước, cải thiện và bảo vệ đất, mà còn làm

tăng đa dạng sinh vật và nâng cao hiệu quả kinh tế trên những vùng đất này. Để trồng

rừng thành công trên loại địa hình đất bán ngập nước, khoa học và thực tiễn sản xuất

cần phải có những thông tin đầy đủ không chỉ về những loài cây gỗ có khả năng2

chống chịu với điều kiện môi trường này, mà còn cả kỹ thuật tạo cây con, kỹ thuật

trồng và nuôi dưỡng rừng trồng của loài cây tại điều kiện lập địa khá đặc biệt này.

Gáo vàng (Nauclea orientalis L.) là loài cây gỗ lớn thuộc họ Cà phê

(Rubiaceae). Gáo vàng là cây ưa sáng và sinh trưởng nhanh. Gỗ thuộc nhóm VII,

được sử dụng để làm nhà và đồ mộc gia dụng; vỏ dùng làm thuốc (Phạm Hoàng Hộ,

1999). Gáo vàng có thể mọc thành quần thụ thuần loài trên những đất bị ngập nước

ngọt và ngập nước phèn (Thái Văn Trừng, 1999; Faisal D.T. và ctv, 2014). Gáo vàng

có khả năng chịu ngập nước với độ pH dao động từ 2,8 – 6,6 (Miftahul M. và ctv,

2012). Gáo vàng cũng có thể sinh trưởng và phát triển trên môi trường đất và nước bị

ô nhiễm thủy ngân cao trên 70% (Hanna A.E. và ctv, 2014).

Trước đây đã có những nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Gáo

vàng trên một số môi trường khác nhau ở miền Đông Nam Bộ (Nguyễn Văn Chiến

2014) và miền Tây Nam Bộ (Võ Ngươn Thảo và ctv, 2016). Tuy vậy, những nghiên

cứu này vẫn chưa làm rõ kỹ thuật gieo ươm, kỹ thuật trồng và nuôi dưỡng rừng Gáo

vàng trên đất bán ngập nước, trong đó có vùng miền Đông Nam Bộ.

pdf 252 trang kiennguyen 21/08/2022 10700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xác định kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng cây gáo vàng (Nauclea Oientalis L.) trên một số dạng lập địa ở tỉnh Đồng Nai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xác định kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng cây gáo vàng (Nauclea Oientalis L.) trên một số dạng lập địa ở tỉnh Đồng Nai

Luận án Xác định kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng cây gáo vàng (Nauclea Oientalis L.) trên một số dạng lập địa ở tỉnh Đồng Nai
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH 
NGUYỄN XUÂN HÙNG 
XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG 
CÂY GÁO VÀNG (Nauclea orientalis L.) TRÊN MỘT SỐ 
DẠNG LẬP ĐỊA Ở TỈNH ĐỒNG NAI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
Thành phố Hồ Chí Minh, 5/2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH 
NGUYỄN XUÂN HÙNG 
XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG 
CÂY GÁO VÀNG (Nauclea orientalis L.) TRÊN MỘT SỐ 
DẠNG LẬP ĐỊA Ở TỈNH ĐỒNG NAI 
Chuyên ngành: Lâm sinh 
Mã số ngành : 9.62.02.05 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP 
Hướng dẫn Khoa học: 
1. TS. BÙI VIỆT HẢI 
2. TS. LA VĨNH HẢI HÀ 
Thành phố Hồ Chí Minh, 5/ 2021 
i 
LÝ LỊCH CÁ NHÂN 
Tôi tên là Nguyễn Xuân Hùng, sinh ngày 02 tháng 05 năm 1974 tại xã Vạn 
Ninh, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Tốt nghiệp Đại học ngành Lâm sinh tổng hợp, 
hệ chính quy tại Trường Đại học Lâm nghiệp năm 1998. Tốt nghiệp Cao học chuyên 
ngành Lâm học tại Trường Đại học Lâm nghiệp năm 2009. 
 Quá trình công tác: Từ tháng 6/1998 đến nay, công tác tại Phân hiệu Trường 
Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 
 Chức vụ công tác: Từ năm 1998 đến 2008 là giáo viên trường Trung học Lâm 
nghiệp số 2. Từ năm 2009 đến nay là giảng viên Khoa Lâm học – Phân hiệu Trường 
Đại học Lâm nghiệp. 
 Tháng 12 năm 2014, làm nghiên cứu sinh chuyên ngành Lâm sinh tại Trường 
Đại học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh. 
 Địa chỉ liện lạc: Nguyễn Xuân Hùng, Khoa Lâm học, Phân hiệu Trường Đại 
học Lâm nghiệp, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 
Điện thoại. CQ: 0251.3866.242; DĐ: 0937.446.877 
Email: hungvfu2@gmail.com 
ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi tên Nguyễn Xuân Hùng xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của 
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Xuân Hùng 
iii 
LỜI CẢM TẠ 
Luận án này được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sỹ chuyên ngành 
Lâm sinh, khóa 2014 – 2018, tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 
Trong quá trình học tập và làm luận án, tôi nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và 
tạo những điều kiện thuận lợi từ Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ 
Chí Minh và Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai, Phòng Sau 
đại học và các Thầy – Cô của Khoa Lâm nghiệp thuộc Trường Đại học Nông Lâm 
Tp. Hồ Chí Minh. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành bởi sự quan 
tâm và giúp đỡ qúy báu đó. 
Luận án này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Việt Hải, Hội Lâm 
nghiệp Tp. Hồ Chí Minh và TS. La Vĩnh Hải Hà, Giảng viên Khoa Lâm nghiệp thuộc 
Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết 
ơn sâu sắc đối với hai hướng dẫn khoa học. 
Luận náy này cũng được sự góp ý của các thành viên hội đồng khoa học ở các 
hội thảo chuyên đề và hội đồng cấp cơ sở. Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cám ơn 
những đóng góp thiết thực và tích cực của các nhà khoa học. 
Trong quá trình học tập và làm đề tài luận án, tôi còn nhận được sự giúp đỡ 
của Ban giám đốc và cán bộ của Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Ban 
quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai, những người thân trong gia 
đình và bạn bè đồng nghiệp. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự 
giúp đỡ nhiệt tình này. 
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 5 năm 2021 
NCS. Nguyễn Xuân Hùng 
iv 
TÓM TẮT 
Đề tài “Xác định kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng cây Gáo vàng (Nauclea 
orientalis L.) trên một số dạng lập địa ở tỉnh Đồng Nai”. Thời gian nghiên cứu từ 
năm 2015 – 2020. Mục tiêu tổng quát của đề tài là cung cấp những cơ sở khoa học để 
xây dựng kỹ thuật nuôi dưỡng cây con và rừng trồng Gáo vàng trên những đất bán 
ngập nước. Số liệu nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm gồm 8 thí nghiệm chia thành 3 
nhóm: chế độ che sáng, chế độ tưới nước và hỗn hợp ruột bầu. Số liệu nghiên cứu về 
kỹ thuật trồng rừng bao gồm 6 thí nghiệm và chia thành 2 nhóm: điều kiện lập địa 
trồng rừng (độ cao địa hình, độ sâu ngập nước) và kỹ thuật trồng rừng (tuổi cây con; 
mật độ trồng; biện pháp xử lý đất; bón phân). Các thí nghiệm được thiết kế theo chỉ 
dẫn chung của nghiên cứu lâm học. 
 Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: (i) Gáo vàng trong giai đoạn 6 tháng tuổi 
ở vườn ươm đòi hỏi tỷ lệ che sáng và lượng nước tưới thích hợp tương ứng là 16% 
và 13 l/m2/ngày. Khi bón lót phân NPK, phân super lân, phân chuồng hoai và phân 
vi sinh, thì hàm lượng thích hợp tương ứng là 2,0%, 2,8%, 16,5% và 7% so với trọng 
lượng ruột bầu. Trong 4 biện pháp bón phân, bón phân chuồng hoai mang lại sinh 
khối của Gáo vàng cao nhất (70 g/cây); kế đến là phân super lân (68 g/cây) và phân 
tổng hợp NPK (54 g/cây); thấp nhất là phân vi sinh (52 g/cây). Sử dụng phân chuồng 
hoai ở ba mức (10 - 15 - 20%) kết hợp với phân NPK ở 6 mức (0 – 5%) hoặc phân 
super lân ở 6 mức (0 – 5%) thì chỉ có phân NPK và phân super lân ảnh hưởng rõ rệt 
đến sinh trưởng của cây con Gáo vàng. (ii) Rừng trồng Gáo vàng có khả năng thích 
nghi và sinh trưởng tốt trên đất ngập nước dưới 200 cm ở ven bờ hồ thủy điện Trị An 
và đất ngập úng ở ven bờ của những suối lớn. Tuổi cây con thích hợp để trồng rừng 
Gáo vàng là 6 tháng. Mật độ trồng rừng ban đầu là 1.111 cây/ha. Rừng non được nuôi 
dưỡng bằng cách bón lót và bón thúc phân tổng hợp NPK (16-16-8) trong 2 năm đầu 
với hàm lượng 200 g/gốc; trong đó bón lót 100 g/gốc vào năm đầu, còn lại bón thúc 
100 g/gốc vào đầu mùa mưa năm thứ 2. Ngoài ra, hàng năm chăm sóc rừng non 2 lần 
bằng cách làm cỏ và xới đất xung quanh gốc cây. 
v 
ABSTRACT 
Thesis "Determination of nursery techniques and afforestation for Nauclea 
orientalis L. on a number of sites in Dong Nai province". Research period from 2015 
to 2020. The overall goal of the thesis is to provide the scientific basis for building 
techniques for nurturing seedlings and planting forests of Nauclea orientalis on semi-
submerged land. Research data on nursery techniques includes 8 experiments divided 
into 3 groups: shading mode, watering mode and potting mix. Research data on 
planting techniques includes 6 experiments and divided into 2 groups: site conditions 
(topographic elevation, inundation depth) and planting technique (age of seedlings; 
planting density, soil treatment; fertilization). The experiments are designed 
according to the general guidelines of clinical research. 
 The results of the study have shown that: (i) The seedlings in the 6-month 
period in the nursery requires an appropriate rate of shade and water for irrigation of 
16% and 13 l/m2/day. When priming NPK fertilizer, super phosphate fertilizer, 
decomposed manure and microbiological fertilizer, the appropriate content is 2.0%, 
2.8%, 16.5% and 7% of the potting weight. Among the four methods of fertilizing, 
fertilizing with decomposed animal manure yielded the highest biomass of plant (70 
g/tree); followed by super phosphate fertilizer (68 g/plant) and NPK fertilizer (54 
g/plant); the lowest is microbiological fertilizer (52 g/plant). Using decomposed 
manure at three levels (10-15-20%) combined with NPK fertilizer at 6 levels (0-5%) 
or super phosphate at 6 levels (0-5%), only NPK and manure super phosphate 
significantly affects the growth of the seedlings. (ii) Plantation forest has the ability 
to adapt and grow well on wetlands of less than 200 cm on the shores of hydropower 
reservoir and inundated land on the banks of large streams. The age of seedlings 
suitable for planting forest is 6 months. The initial planting density was 1,111 
trees/ha. Young forests are nourished by basal fertilizing and top-dressing with NPK 
fertilizers in the first 2 years with the concentration of 200 g/root; in which basal 
fertilizing 100 g/root in the first year, the rest fertilizing 100 g/root at the beginning 
of the rainy season of the second year. In addition, annually take care of the young 
forest 2 times by weeding and cultivating the soil around the stump. 
vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Tên gọi đầy đủ 
ANOVA Phân tích biến động 
CCI Chỉ số cạnh tranh tán 
CV(%) Hệ số biến động 
CĐTN (l/m2/ngày) Chế độ tưới nước cho 1 m2 cây con trong 1 ngày 
D0 (mm) Đường kính gốc thân cây con Gáo vàng 
D (cm) Đường kính thân cây ngang ngực 
DT (cm) Đường kính tán cây 
ĐSNN Độ sâu ngập nước 
H (cm) Chiều cao thân cây 
H/D Tỷ lệ chiều cao và đường kính 
HDC (m) Chiều cao dưới cành 
HDC/H Tỷ lệ chiều cao dưới cành và chiều cao thân 
MAE Sai lệch tuyệt đối trung bình 
MAPE Sai lệch tuyệt đối trung bình theo phần trăm 
N (cây/ha) Mật độ trồng rừng ban đầu 
NPK Phân tổng hợp NPK 
Pα Mức ý nghĩa thống kê 
PTBP Biện pháp bón phân 
PC (%) Phân chuồng hoai 
r và r2 Hệ số tương quan và hệ số xác định 
RCB Khối đầy đủ ngẫu nhiên 
S Độ lệch tiêu chuẩn 
SC (cành/cây) Số cành trên cây 
SC/1mH Tỷ lệ số cành trên 1 m chiều cao 
SCI Chỉ số phức tạp về cấu trúc 
SSR Tổng sai lệch bình phương 
vii 
SK (g) Sinh khối 
SKK (g/cây) Sinh khối khô 
SKT (g/cây) Sinh khối tươi 
SL (lá/cây) Số lá trên cây 
TLCS (%) Tỷ lệ che sáng 
TLS (%) Tỷ lệ sống 
UOPT Yếu tố sinh thái tối ưu 
U ± T Biên độ sinh thái 
U ± 4T Biên độ tính chống chịu 
Z (cm) Độ sâu ngập nước 
Xi (1 – 8) Những yếu tố thí nghiệm ở vườn ươm 
X1 Chế độ che sáng hay tỷ lệ che sáng. 
X2 Chế độ tưới nước 
X3 Phân tổng hợp NPK (16 – 16 – 8) 
X4 Phân super lân 
X5 Phân chuồng hoai 
X6 Phân vi sinh 
X3*X5 Phân tổng hợp NPK và phân chuồng hoai 
X4*X5 Phân super lân và phân chuồng hoai 
viii 
MỤC LỤC 
Lý lịch cá nhân ............................................................................................................. i 
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii 
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii 
Tóm tắt bằng tiếng Việt .............................................................................................. iv 
Tóm tắt bằng tiếng Anh ............................................................................................... v 
Những chữ viết tắt ...................................................................................................... vi 
Mục lục .................................................................................................................... viii 
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x 
Danh sách các hình .................................................................................................... xv 
Danh sách các phụ lục .............................................................................................xvii 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
Đặt vấn đề ............................................................ ...  Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 2.36667 3 0.788889 21.52 0.0003 
Within groups 0.293333 8 0.0366667 
Total (Corr.) 2.66 11 
Method: 95.0 percent LSD 
N Count Mean Homogeneous Groups 
Đối chứng 3 3.2 X 
Vi sinh 3 3.83333 X 
Phân lân 3 4.26667 X 
Phân NPK 3 4.3 X 
 (1) Đối chứng; (2) Vi sinh; (3) Lân; (4) NPK 
(d) Kiểm định sự khác biệt về hình dạng thân cây 
Phân bón Lặp 
N 
(Cây/lặp) 
H/D HDC/H SC (Cành/cây) SC/H 
Đối chứng 1 26 0.60 0.29 22.6 5.0 
 2 27 0.67 0.34 24.4 5.8 
 3 28 0.68 0.31 29.9 7.1 
Phân vi sinh 1 30 0.58 0.29 29.6 6.5 
 2 30 0.59 0.40 31.2 7.0 
 3 28 0.58 0.30 27.1 6.1 
Phân super lân 1 28 0.66 0.34 30.1 6.0 
 2 30 0.62 0.28 34.0 6.6 
 3 30 0.62 0.30 32.0 6.2 
Phân NPK 1 32 0.63 0.26 31.8 5.8 
 2 32 0.62 0.25 33.2 6.0 
 3 30 0.63 0.24 35.3 6.0 
Source SS df MS F Sig. 
Nghiệm H/D 0.008 3 0.003 2.894 0.124 
HDC/H 0.011 3 0.004 2.700 0.139 
SC 106.366 3 35.455 5.908 0.032 
SC/H 0.757 3 0.252 0.744 0.564 
Khối H/D 0.000 2 0.000 0.168 0.849 
HDC/H 0.002 2 0.001 0.820 0.484 
227 
SC 14.984 2 7.492 1.249 0.352 
SC/H 0.672 2 0.336 0.991 0.425 
Total H/D 4.674 12 
HDC/H 1.104 12 
SC 11033.389 12 
SC/H 460.906 12 
(e) Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cây 
PTBP Lặp Tốt Trung bình Xấu Tổng 
Đối chứng 1 34,6 53,8 11,5 100,0 
 2 11,1 51,9 37,0 100,0 
 3 21,4 39,3 39,3 100,0 
Vi sinh 1 26,7 43,3 30,0 100,0 
 2 20,0 50,0 30,0 100,0 
 3 21,4 57,1 21,4 100,0 
Lân 1 17,9 57,1 25,0 100,0 
 2 30,0 56,7 13,3 100,0 
 3 36,7 50,0 13,3 100,0 
NPK 1 12,5 65,6 21,9 100,0 
 2 18,8 62,5 18,8 100,0 
 3 40,0 56,7 3,3 100,0 
Phân tích ANOVA 
 SS df MS F P 
Phẩm chất tốt Between Groups 65,356 3 21,785 ,194 ,898 
Within Groups 899,213 8 112,402 
Total 964,569 11 
Phẩm chất trung bình Between Groups 314,213 3 104,738 2,869 ,104 
Within Groups 292,093 8 36,512 
Total 606,307 11 
Phẩm chất xấu Between Groups 467,867 3 155,956 1,530 ,280 
Within Groups 815,300 8 101,913 
Total 1283,167 11 
14.3. Rừng Gáo vàng 3 tuổi 
(a) Tỷ lệ sống và sinh trưởng của rừng trồng Gáo vàng 3 tuổi theo bốn biện pháp bón phân 
Bón phân Lặp N TLS% D (cm) H (m) DT (m) SCI CCI 
 1 26 78.0 8.5 5.6 3.2 15.6 0.54 
Đối chứng 2 27 81.0 8.5 5.9 3.5 17.4 0.64 
 3 28 84.0 7.9 5.4 3.1 13.2 0.52 
 1 30 90.0 8.8 5.5 4.0 19.9 0.95 
Phân vi sinh 2 30 90.0 9.3 5.8 4.4 24.7 1.15 
 3 28 84.0 9.3 5.7 4.3 23.3 1.02 
 1 28 84.0 8.7 6.0 3.6 18.9 0.71 
Phân lân 2 30 90.0 9.7 6.5 4.3 27.4 1.09 
 3 30 90.0 10.5 7.0 4.4 32.3 1.12 
 1 32 96.0 10.8 7.0 4.4 33.4 1.19 
Phân NPK 2 32 96.0 10.2 6.5 4.4 29.6 1.21 
 3 30 90.0 11.1 7.2 4.7 39.2 1.33 
228 
(b) Kiểm định về tỷ lệ sống 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 254.25 3 84.75 7.53 0.0102 
Within groups 90.0 8 11.25 
Total (Corr.) 344.25 11 
 (c) So sánh sinh trưởng của rừng Gáo vàng giữa bốn biện pháp bón phân 
Kiểm định sự thuần nhất giữa các khối 
 SS df Mean Square F Sig. 
D*Khoi 0.502 2 0.251 0.205 0.818 
11.008 9 1.223 
11.509 11 
H* Khoi 0.180 2 0.090 0.188 0.832 
4.303 9 0.478 
4.483 11 
DT* Khoi 0.305 2 0.153 0.480 0.634 
2.858 9 0.318 
3.163 11 
SCI* Khoi 51.245 2 25.623 0.354 0.711 
650.558 9 72.284 
701.803 11 
CCI* Khoi 0.072 2 0.036 0.404 0.679 
0.798 9 0.089 
0.869 11 
Phân tích phương sai đối với D 
ANOVA Table for D by Nghiem 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 9.05583 3 3.01861 9.84 0.0046 
Within groups 2.45333 8 0.306667 
Total (Corr.) 11.5092 11 
Method: 95.0 percent LSD 
Nghiem_1 Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 8.3 X 
2 3 9.13333 XX 
3 3 9.63333 X 
4 3 10.7 X 
Phân tích phương sai đối với H 
ANOVA Table for H by Nghiem 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 3.54917 3 1.18306 10.14 0.0042 
Within groups 0.933333 8 0.116667 
Total (Corr.) 4.4825 11 
Method: 95.0 percent LSD 
Nghiem_1 Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 5.63333 X 
2 3 5.66667 X 
3 3 6.5 X 
4 3 6.9 X 
229 
Phân tích phương sai đối với DT 
ANOVA Table for DT by Nghiem 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 2.54917 3 0.849722 11.08 0.0032 
Within groups 0.613333 8 0.0766667 
Total (Corr.) 3.1625 11 
Method: 95.0 percent LSD 
Nghiem_1 Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 3.26667 X 
3 3 4.1 X 
2 3 4.23333 X 
4 3 4.5 X 
Phân tích phương sai đối với chỉ số SCI 
ANOVA Table for SCI by Nghiem 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 542.049 3 180.683 9.05 0.0060 
Within groups 159.753 8 19.9692 
Total (Corr.) 701.803 11 
Method: 95.0 percent LSD 
ghiem_1 Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 15.4 X 
2 3 22.6333 XX 
3 3 26.2 XX 
4 3 34.0667 X 
Phân tích phương sai với chỉ số CCI 
ANOVA Table for CCI by Nghiem_1 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 0.724492 3 0.241497 13.34 0.0018 
Within groups 0.1448 8 0.0181 
Total (Corr.) 0.869292 11 
Method: 95.0 percent LSD 
Nghiem_1 Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 0.566667 X 
3 3 0.973333 X 
2 3 1.04 XX 
4 3 1.24333 X 
 (1) Đối chứng; (2) Vi sinh; (3) Lân; (4) NPK 
(d) Kiểm định sự khác biệt về hình dạng thân cây 
Phân bón Lặp N (Cây/lặp) H/D HDC/H SC (Cành/cây) SC/H 
Đối chứng 1 26 0.65 0.38 25.23 4.53 
 2 27 0.68 0.37 27.41 4.71 
 3 28 0.68 0.40 27.86 5.23 
Phân vi sinh 1 30 0.62 0.40 28.70 5.26 
 2 30 0.69 0.43 32.03 5.57 
 3 28 0.59 0.41 28.79 5.09 
Phân super lân 1 28 0.66 0.42 30.43 5.10 
 2 30 0.65 0.38 34.77 5.40 
 3 30 0.63 0.39 35.87 5.18 
Phân NPK 1 32 0.62 0.35 35.06 5.00 
230 
 2 32 0.63 0.32 33.16 5.18 
 3 30 0.62 0.31 37.23 5.22 
Phân tích ANOVA 
Source SS df MS F Sig. 
Nghiem H/D 0.013 3 0.004 10.993 0.008 
HDC/D 0.013 3 0.004 10.993 0.008 
SC 127.778 3 42.593 11.961 0.006 
SC/H 0.403 3 0.134 2.512 0.155 
Khoi H/D 0.000 2 0.000 0.453 0.656 
HDC/D 0.000 2 0.000 0.453 0.656 
SC 14.631 2 7.316 2.054 0.209 
SC/H 0.137 2 0.069 1.285 0.343 
Total H/D 1.748 12 
HDC/D 1.748 12 
SC 11978.972 12 
SC/H 315.742 12 
(e) Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cây 
PTBP Lặp Tốt Trung bình Xấu Tổng 
Đối chứng 1 3.8 69.2 26.9 100.0 
 2 7.4 55.6 37.0 100.0 
 3 10.7 67.9 21.4 100.0 
Vi sinh 1 26.7 50.0 23.3 100.0 
 2 20.0 60.0 20.0 100.0 
 3 17.9 57.1 25.0 100.0 
Lân 1 25.0 60.7 14.3 100.0 
 2 20.0 66.7 13.3 100.0 
 3 16.7 66.7 16.7 100.0 
NPK 1 6.3 71.9 21.9 100.0 
 2 18.8 68.8 12.5 100.0 
 3 13.3 70.0 16.7 100.0 
Phân tích ANOVA 
Source SS df MS F Sig. 
Nghiệm T 409.777 3 136.592 4.759 0.050 
TB 323.903 3 107.968 3.662 0.083 
X 338.143 3 112.714 3.693 0.081 
Khối T 7.280 2 3.640 0.127 0.883 
TB 17.572 2 8.786 0.298 0.753 
X 5.460 2 2.730 0.089 0.916 
Total T 3490.900 12 
TB 49236.140 12 
X 5693.480 12 
14.4. Rừng Gáo vàng 4 tuổi 
(a) Tỷ lệ sống và sinh trưởng của rừng trồng Gáo vàng 4 tuổi theo bốn biện pháp bón phân 
Bón phân Lặp N TLS% D H DT SCI CCI 
 1 26 78.0 9.1 6.6 3.1 18.9 0.49 
Đối chứng 2 27 81.0 9.4 6.9 3.4 22.5 0.61 
231 
 3 28 84.0 9.6 6.9 3.4 22.7 0.64 
 1 30 90.0 10.3 6.9 4.2 29.6 1.04 
Phân vi sinh 2 30 90.0 10.6 7.1 4.6 35.1 1.25 
 3 28 84.0 11.3 7.4 4.7 40.8 1.21 
 1 28 84.0 10.5 7.5 4.0 31.4 0.88 
Phân super lân 2 30 90.0 10.9 7.7 4.4 37.5 1.14 
 3 30 90.0 11.3 8.0 4.4 41.5 1.14 
 1 32 96.0 11.7 7.9 4.4 40.2 1.22 
Phân NPK 2 32 96.0 12.2 8.0 4.8 48.2 1.45 
 3 30 90.0 12.6 8.5 5.0 54.4 1.47 
(b) Kiểm định sự khác biệt về tỷ lệ sống 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 254.25 3 84.75 7.53 0.0102 
Within groups 90.0 8 11.25 
Total (Corr.) 344.25 11 
(c) So sánh sinh trưởng của rừng Gáo vàng giữa bốn biện pháp bón phân 
Kiểm định sự thuần nhất giữa các khối 
 SS df Mean Square F Sig. 
D * Khoi Between Groups (Combined) 1.282 2 .641 .484 .631 
Within Groups 11.908 9 1.323 
Total 13.189 11 
H * Khoi Between Groups (Combined) .455 2 .228 .625 .557 
Within Groups 3.275 9 .364 
Total 3.730 11 
DT * Khoi Between Groups (Combined) .465 2 .232 .582 .578 
Within Groups 3.595 9 .399 
Total 4.060 11 
SCI * Khoi Between Groups (Combined) 195.162 2 97.581 .819 .471 
Within Groups 1072.845 9 119.205 
Total 1268.007 11 
CCI * Khoi Between Groups (Combined) .113 2 .057 .492 .627 
Within Groups 1.038 9 .115 
Total 1.151 11 
Phân tích phương sai đối với D 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 11.8092 3 3.93639 22.82 0.0003 
Within groups 1.38 8 0.1725 
Total (Corr.) 13.1892 11 
Method: 95.0 percent LSD 
CODE Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 9.36667 X 
2 3 10.7333 X 
3 3 10.9 X 
4 3 12.1667 X 
Phân tích phương sai đối với H 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 3.21 3 1.07 16.46 0.0009 
Within groups 0.52 8 0.065 
232 
Total (Corr.) 3.73 11 
Method: 95.0 percent LSD 
CODE Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 6.8 X 
2 3 7.13333 X 
3 3 7.73333 X 
4 3 8.13333 X 
Phân tích phương sai đối với DT 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 3.56667 3 1.18889 19.28 0.0005 
Within groups 0.493333 8 0.0616667 
Total (Corr.) 4.06 11 
Method: 95.0 percent LSD 
CODE Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 3.3 X 
3 3 4.26667 X 
2 3 4.5 X 
4 3 4.73333 X 
Phân tích phương sai đối với chỉ số SCI 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 1043.03 3 347.678 12.36 0.0023 
Within groups 224.973 8 28.1217 
Total (Corr.) 1268.01 11 
Method: 95.0 percent LSD 
CODE Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 21.3667 X 
2 3 35.1667 X 
3 3 36.8 X 
4 3 47.6 X 
ANOVA Table for CCI by NT 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
Between groups 1.02997 3 0.343322 22.67 0.0003 
Within groups 0.121133 8 0.0151417 
Total (Corr.) 1.1511 11 
Method: 95.0 percent LSD 
NT Count Mean Homogeneous Groups 
1 3 0.58 X 
3 3 1.05333 X 
2 3 1.16667 XX 
4 3 1.38 X 
 (d) Kiểm định sự khác biệt về hình dạng thân cây 
Source SS Df MS F Sig. 
Nghiệm H/D 0.009 3 0.003 44.000 0.000 
HDC/H 0.011 3 0.004 14.685 0.004 
SC 135.993 3 45.331 113.961 0.000 
SC/H 0.337 3 0.112 17.565 0.002 
Khối H/D 0.001 2 0.000 6.500 0.051 
HDC/H 0.003 2 0.001 5.090 0.051 
233 
SC 12.527 2 6.263 15.746 0.054 
SC/H 0.015 2 0.007 1.174 0.371 
Total H/D 6.003 12 
HDC/H 2.242 12 
SC 13192.520 12 
S/CH 238.020 12 
(e) Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cây 
PTBP Lặp Tốt Trung bình Xấu Tổng 
Đối chứng 1 26.9 46.2 26.9 100.0 
 2 25.9 48.1 25.9 100.0 
 3 17.9 53.6 28.6 100.0 
Vi sinh 1 20.0 56.7 23.3 100.0 
 2 23.3 46.7 30.0 100.0 
 3 17.9 60.7 21.4 100.0 
Lân 1 25.0 50.0 25.0 100.0 
 2 23.3 46.7 30.0 100.0 
 3 13.3 66.7 20.0 100.0 
NPK 1 25.0 50.0 25.0 100.0 
 2 25.0 46.9 28.1 100.0 
 3 26.7 60.0 13.3 100.0 
Phân tích ANOVA 
 SS df MS F P 
Phẩm chất tốt Between Groups 56.457 3 18.819 1.036 .427 
Within Groups 145.340 8 18.167 
Total 201.797 11 
Phẩm chất trung bình Between Groups 56.522 3 18.841 .330 .804 
Within Groups 457.207 8 57.151 
Total 513.729 11 
Phẩm chất xấu Between Groups 37.816 3 12.605 .466 .714 
Within Groups 216.393 8 27.049 
Total 254.209 11 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xac_dinh_ky_thuat_gieo_uom_va_trong_rung_cay_gao_van.pdf
  • pdf2. THONG BAO CAP TRUONG NCS HUNG.pdf
  • pdf4.TOM TAT LATS NCS HUNG.pdf
  • pdf5. DONG GOP MOI ENG-VIE NCS HUNG.pdf
  • pdf6. TRICH YEU LUAN AN NCS HUNG.pdf