Luận văn Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020
Thời đại ngày nay, nguồn tài nguyên thiên nhiên hữu hạn ngày càng hiếm, để phát triển, thế giới không còn con đường nào khác phải chuyển sang khai thác nguồn lực vô hạn của con người – nền kinh tế tri thức. Các quốc gia đang phát triển lại càng chú trọng đầu tư phát triển NNL, coi đó là chìa khóa để thực hiện chiến lược phát triển nhanh, bền vững, đuổi kịp các quốc gia phát triển hiện đại. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của thế giới. Đảng và Nhà nước đã xác định trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 2020 : “Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”[14, tr 30].
Một trong ba khâu đột phá của Chiến lược là “Phát triển nhanh NNL, nhất là NNL chất lượng cao, đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển NNL với phát triển và ứng dụng khoa KH&CN”[14, tr 106]; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) tháng 10/2011 đã đề ra “tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng”, đòi hỏi sự tham gia mạnh mẽ của KH&CN, của tri thức, mà hạt nhân là NNL để thực hiện mục tiêu đó. Quảng Ninh là cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có điều kiện đặc điểm tự nhiên, KTXH thuận lợi, các ngành kinh tế phát triển phong phú, năng động, thu hút mạnh mẽ NNL trong và ngoài tỉnh. Những năm qua, Quảng Ninh đã quan tâm, chú trọng phát triển NNL, song bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại và thách thức đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- VŨ THÀNH LONG MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của tỉnh Quảng Ninh. Tôi xin chân thành cảm ơn tiến sỹ Nguyễn Đại Thắng, người đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, lãnh đạo và chuyên viên các sở, ban, ngành tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này; cám ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi về tinh thần, vật chất trong quá trình học tập. Hạ Long, ngày 15/11/2013, Tác giả luận văn Vũ Thành Long MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ............................ 3 1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực ....................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực ................................................................. 3 1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực ..................................................... 5 1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội .. 6 1.2. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................. 9 1.2.1. Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực ................................................. 9 1.2.2. Sự cần thiết khách quan phát triển nguồn nhân lực ............................... 11 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực ........... 12 1.2.4. Nội dung chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ......................................... 20 1.3. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở một số quốc gia châu Á ............. 23 1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .............................................................. 23 1.3.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản .................................................................. 26 1.3.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................. 28 1.3.4. Kinh nghiệm của các nước ASEAN ..................................................... 30 Tóm tắt Chương 1 ............................................................................................... 35 Chương 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2001-2012 ............................ 36 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh ........................................... 36 2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ........................................................................... 36 2.1.2. Những đặc điểm kinh tế ........................................................................ 38 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực của Tỉnh .......................................................... 42 2.2.1. Dân số của tỉnh Quảng Ninh thời gian qua ........................................... 42 2.2.2. Quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực ................................................ 46 2.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Quảng Ninh................................. 48 2.2.4. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh .......................... 54 2.3. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tỉnh .......................................... 67 2.3.1. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 67 2.3.2. Cơ chế, chính sách của tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân tài .. 76 2.4. Đánh giá chung về công tác phát triển nhân lực Quảng Ninh....................... 81 2.4.1. Những điểm mạnh ............................................................................... 81 2.4.2. Những điểm yếu, hạn chế ..................................................................... 82 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 83 Tóm tắt Chương 2 ............................................................................................... 85 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 ....................... 86 3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực Quảng Ninh đến năm 2020 ..... 86 3.1.1. Quan điểm tổng quát về phát triển nguồn nhân lực .............................. 86 3.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 87 3.2. Dự báo tình hình, xu thế phát triển nguồn nhân lực ..................................... 88 3.2.1. Dự báo cung lao động của tỉnh giai đoạn 2013-2020 ............................ 88 3.2.2. Dự báo cầu lao động (việc làm) giai đoạn 2013-2020 ........................... 89 3.2.3. Cầu của nhóm nguồn nhân lực đặc biệt ................................................. 91 3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020..................................................................................................... 91 3.3.1. Đổi mới toàn diện công tác quản lý Nhà nước về nguồn nhân lực ......... 92 3.3.2. Nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn - kỹ thuật của nguồn nhân lực 101 3.3.3. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe để nâng cao thể lực người lao động .... 108 3.3.4. Mở rộng, tăng cường phối hợp và hợp tác để phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................................................... 110 Tóm tắt Chương 3 ............................................................................................. 112 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 114 DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 38 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất theo các ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh ....................... 40 Bảng 2.3: Cơ cấu các ngành kinh tế Quảng Ninh ................................................... 41 Hình 2.4: Tăng trưởng GDP các nhóm ngành 2005-2012 (Tỷ đồng) ...................... 41 Hình 2.5: Cơ cấu kinh tế Quảng Ninh 2005-2012 .................................................. 42 Bảng 2.6: Dân số và tỷ lệ phát triển dân số thời kỳ 2001-2012 .............................. 43 Hình 2.7: Đồ thị dân số tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 44 Bảng 2.8 : Cơ cấu dân số tỉnh Quảng Ninh phân theo giới tính .............................. 45 Bảng 2.9: Tỷ lệ tăng dân số và cơ cấu dân số theo khu vực thời kỳ 2001-2012 ...... 46 Hình 2.10: Nguồn nhân lực Quảng Ninh năm 2012 phân theo khu vực .................. 47 Bảng 2.11: Dân số và nguồn nhân lực giai đoạn 2001–2012 .................................. 48 Bảng 2.12: Số cơ sở y tế và cán bộ y tế giai đoạn 2001-2012 ................................. 50 Bảng 2.13: Trình độ học vấn phổ thông của lực lượng lao động ............................ 51 Bảng 2.14: Lực luợng lao động (đang làm việc) theo trình độ đào tạo 2001-2012 .. 52 Bảng 2.15: Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế ....................... 54 Bảng 2.16: Dân số và lao động đang làm việc trong ngành KTQD ........................ 55 Bảng 2.17: Tình hình lao động đang có việc làm qua các năm 2001-2012 ............. 56 Bảng 2.18: Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ........ 56 Hình 2.19: Lực lượng lao động đang có việc làm phân theo thành phần kinh tế năm 2012 ...................................................................................................................... 58 Bảng 2.20: Số lượng, chất lượng công chức, viên chức đến 31/12/2012 ................ 59 Hình 2.21: Chuyên môn nghiệp vụ của lực lượng lao động trong các doanh nghiệp ... 61 Bảng 2.22: Trình độ nhân lực khoa học công nghệ theo nhóm tuổi ........................ 62 Hình 2.23: Cơ cấu nguồn nhân lực KH&CN theo trình độ đào tạo ......................... 62 Hình 2.24: Cơ cấu lao động xã hội Quảng Ninh năm 2012 .................................... 65 Bảng 2.25: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị giai đoạn 2005 - 2012 ................... 65 Bảng 2.26: Tổng số lao động được giải quyết việc làm 2005-2012 ........................ 66 Bảng 2.27: Năng suất lao động xã hội giai đoạn 2007-2012................................... 67 Bảng 2.28: Tỷ lệ học sinh bỏ học của Quảng Ninh so với toàn quốc ...................... 68 Bảng 2.29: Hệ thống trường lớp, giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông .............. 68 Bảng 2.30: Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề Quảng Ninh .................. 70 Bảng 2.31: Bảng tổng hợp về dạy nghề giai đoạn 2006-2012................................. 71 Bảng 2.32: Kết quả đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2004 - 2012 .................... 74 Hình 2.33: Kết quả đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2004 - 2012 .................... 76 Bảng 2.34: Tổng hợp kinh phí chi trợ cấp sau đào tạo theo chính sách khuyến khích đào tạo và thu hút nhân tài giai đoạn 2006-2012 ................................................... 80 Bảng 3.1: Cung lao động theo ngành kinh tế 2013-2020 ........................................ 89 Bảng 3.2: Cầu lao động theo ngành kinh tế 2013-2020 .......................................... 90 Bảng 3.3: Cầu lao động qua đào tạo phân theo trình độ ......................................... 90 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNKT : Công nhân kỹ thuật KTXH : Kinh tế xã hội FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức GDP : Tổng sản phẩm quốc nội ASEAN : Các nước Đông Nam Á NNL : Nguồn nhân lực MLTTC : Mức lương tối thiểu chung XHCN Xã hội chủ nghĩa GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo KH&CN : Khoa học và Công nghệ HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thời đại ngày nay, nguồn tài nguyên thiên nhiên hữu hạn ngày càng hiếm, để phát triển, thế giới không còn con đường nào khác phải chuyển sang khai thác nguồn lực vô hạn của con người – nền kinh tế tri thức. Các quốc gia đang phát triển lại càng chú trọng đầu tư phát triển NNL, coi đó là chìa khóa để thực hiện chiến lược phát triển nhanh, bền vững, đuổi kịp các quốc gia phát triển hiện đại. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của thế giới. Đảng và Nhà nước đã xác định trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011- 2020 : “Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”[14, tr 30]. Một trong ba khâu đột phá của Chiến lược là “Phát triển nhanh NNL, nhất là NNL chất lượng cao, đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển NNL với phát triển và ứng dụng khoa KH&CN”[14, tr 106]; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) tháng 10/2011 đã đề ra “tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng”, đòi hỏi sự tham gia mạnh mẽ của KH&CN, của tri thức, mà hạt nhân là NNL để thực hiện mục tiêu đó. Quảng Ninh là cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có điều kiện đặc điểm tự nhiên, KTXH thuận lợi, các ngành kinh tế phát triển phong phú, năng động, thu hút mạnh mẽ NNL trong và ngoài tỉnh. Những năm qua, Quảng Ninh đã quan tâm, chú trọng phát triển NNL, song bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại và thách thức đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết. Vì những lý do trên, việc phát triển NNL của cả nước cũng như tỉnh Quảng Ninh là vấn đề vừa có tính cấp bách trước mắt vừa mang tính chiến lược lâu dài. Vì vậy, tác giả chọn vấn đề: "Một số giải pháp phát triển nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020" làm đề tài luận văn Thạc sỹ Kinh tế, với mong muốn đóng góp ý kiến vào việc giải quyết vấn đề này. 1 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về NNL, phát triển NNL nói chung và phát triển NNL tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Tác giả cũng xác định đây là một lĩnh vực rất rộng, liên quan đến tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, trong luận văn chỉ tập trung nghiên cứu để nêu ra một số giải pháp về phát triển NNL phục vụ phát triển KTXH của tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020. Các số liệu thu thập nghiên cứu, đề cập tại luận văn được xem xét trong giai đoạn từ năm 2001-2012, nhưng chủ yếu nghiên cứu số liệu giai đoạn 2007- 2012. Có một vài số liệu đã được cập nhật đến năm 2013. 3. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu hệ thống: Hệ thống tài liệu lý luận liên quan đến NNL, phát triển NNL. - Phương pháp phân tích tổng hợp, dự báo để đưa ra các giải pháp. - Các phân tích, tính toán dựa trên số liệu thu thập được từ nguồn cung cấp chính thống ở các sở, ngành của tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh, thành phố trong vùng Đồng bằng Sông Hồng và số liệu trong các tài liệu tham khảo khác của các nhà khoa học, các công trình nghiên cứu đã công bố 4. Kết cấu của Luận Văn Không kể phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương được trình bày trong 107 trang, 39 bảng biểu và hình vẽ, 01 Phụ lục. Chương 1: Lý luận chung về phát triển NNL trong quá trình phát triển KTXH Chương 2: Thực trạng NNL và phát triển NNL tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2001 - 2012. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu phát triển NNL tỉnh Quảng Ninh giai đoạn từ nay đến năm 2020. 2 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực Thuật ngữ nguồn nhân lực (hurman resourses) xuất hiện vào thập niên 80 của thế kỷ XX khi mà có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người trong kinh tế lao động. Để hiểu được NNL, trước hết cần có sự phân biệt giữa nguồn lực với NNL. Nguồn lực để phát triển KTXH của một quốc gia, vùng lãnh thổ được hiểu là tổng thể các yếu tố cả vật chất, phi vật chất tham gia vào quá trình phát triển KTXH như: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, NNL, năng lực tài chính, KH&CN, thể chế và chính sách, truyền thống văn hóa...Như vậy NNL chỉ là một trong những yếu tố của nguồn lực. Có thể nói, khái niệm NNL hiện nay không có gì mới với nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, cho đến nay khái niệm về vấn đề này hầu như chưa thống nhất. Tuỳ theo mục tiêu cụ thể mà người nghiên cứu có những nhận thức, quan niệm khác nhau về NNL. Có khá nhiều những khái niệm khác nhau về NNL chẳng hạn như: - Theo Tổ chức Liên Hợp Quốc: NNL là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước. Theo Ngân hàng thế giới: NNL là toàn bộ vốn người (thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp....) mà mỗi cá nhân sở hữu. Theo Tổ chức Lao động Quốc Tế: NNL là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người ở dạng hiện thực hoặc tiềm năng để phát triển KTXH trong một cộng đồng. Theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: NNL là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, cũng có thể được xác định trên một địa phương, một ngành hay một vùng. Theo Luật Lao động: NNL của xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng hoặc sẽ tham gia lao động. Tuy có những quan niệm khác nhau tuỳ theo góc độ tiếp cận nghiên cứu 3
File đính kèm:
luan_van_mot_so_giai_phap_phat_trien_nguon_nhan_luc_phuc_vu.pdf