Luận văn Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Outsourcing (Thuê ngoài) xây dựng các trạm BTS tại Công ty Mobifone
Hiện nay, việc phát triển CSHT và phát triển mạng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các mạng thông tin di động. Khi một mạng muốn chiếm cảm tình của người sử dụng thì vùng phủ sóng là yếu tố tiên quyết. Cuộc sống hiện đại khiến thông tin liên lạc ngày càng phát triển. Người sử dụng luôn không ở một vị trí cố định, có thể ở nhà, có thể ở công sở nhưng cũng có thể là ở quán café hoặc một khu du lịch nào đó. Và chính họ là những người đánh giá chất lượng mạng lưới, là người tiêu dùng của các mạng thông tin di động, chính là nguồn thu cho các nhà mạng.
Vì vậy, tất cả các mạng di động phải nhanh chóng thiết lập và mở rộng vùng phủ sóng bằng cách xây dựng thật nhiều trạm BTS, phát triển thật nhanh CSHT lắp đặt thiết bị nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, để có nguồn lực và tài chính có thể đáp ứng việc xây dựng CSHT này ngay một lúc, cùng một thời điểm là không thể, thêm vào đó, công việc chính của các nhà mạng phải là mảng kinh doanh, đây chính là nguồn thu ổn định và ngày càng tăng để củng cố doanh thu, lợi nhuận và vị thế trên thị trường. Do đó, cũng như những ngành kinh doanh phát triển nóng khác, họ cần sự tập trung của những nguồn lực từ bên ngoài, thường được gọi dưới cái tên là Outsourcing. Với quyết định có tính chiến lược như vậy, việc Outsourcing xây dựng CSHT các trạm BTS là vô cùng cần thiết nhằm đảm bảo vùng phủ cũng như việc tận dụng được các nguồn lực từ xã hội phục vụ cho việc phát triển mạng lưới kinh doanh của các mạng thông tin di động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Outsourcing (Thuê ngoài) xây dựng các trạm BTS tại Công ty Mobifone

NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng các trạm BTS tại Công ty Mobifone” là do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Cao Tô Linh. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 1 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. 1 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .............................................................................. 4 Danh mục các bảng ........................................................................................................... 5 Danh mục các hình vẽ, đồ thị............................................................................................. 6 PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUÊ NGOÀI (Outsourcing)................................ 11 1. Định nghĩa về outsourcing: ...................................................................................... 11 2. Căn cứ áp dụng outsourcing:.................................................................................... 14 3. Các hình thức outsourcing: ...................................................................................... 14 3.1. Thuê trọn gói .................................................................................................... 20 3.2. Thuê từng phần ................................................................................................. 21 3.3 Đối với các hạng mục Mobifone thuê của đối tác XHH...................................... 21 4. Các vấn đề chung trong outsourcing: ....................................................................... 24 5. Yêu cầu về outsourcing trong ngành dịch vụ Viễn thông:......................................... 25 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠI VMS TRONG VIỆC XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CÁC TRẠM BTS ...................................................................................... 26 1. Giới thiệu về Công ty Thông tin Di động VMS – MobiFone .................................... 26 1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp: .............................................. 26 1.2. Sơ đồ tổ chức:................................................................................................... 29 1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị văn hóa MobiFone: ................................................. 32 1.4. Các cam kết với khách hàng:............................................................................. 34 1.5. Tiêu chuẩn chất lượng....................................................................................... 34 1.6. Bộ nhận dạng thương hiệu ................................................................................ 34 1.7. Tình hình tài chính, nhân lực của Công ty VMS................................................ 36 2. Giới thiệu về BTS và quá trình xây dựng và vận hành trạm BTS\............................. 39 2.1. Khái niệm: ........................................................................................................ 39 2.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật:.................................................................................... 41 2.3. Phân loại trạm BTS theo nhu cầu sử dụng ......................................................... 41 2.4. Quy trình xây dựng trạm BTS ........................................................................... 42 2.5. Quy trình vận hành trạm BTS............................................................................ 44 3. Phân tích tình hình xây dựng và vận hành trạm BTS................................................ 44 3.1. Quy trình xây dựng trạm BTS bao gồm:............................................................ 44 3.2. Những ưu điểm, nhược điểm của outsourcing so với tự thực hiện...................... 49 3.3. Lựa chọn đối tác outsourcing ............................................................................ 52 3.4. Quản lý đối tác outsourcing............................................................................... 53 3.5. Đánh giá đối tác outsourcing............................................................................. 53 3.6. Nên outsourcing theo phương án nào?............................................................... 54 4. Tình hình xây dựng và vận hành trạm BTS tại các doanh nghiệp khác ..................... 55 5. Tổng kết so sánh...................................................................................................... 57 Chương 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ...... 59 1. Sử dụng chung CSHT của các mạng thông tin di động khác..................................... 59 1.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 60 1.2. Nội dung giải pháp............................................................................................ 62 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 2 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 1.3. Mục tiêu và lộ trình thực hiện ........................................................................... 63 1.4. Kết quả dự kiến................................................................................................. 63 2. Giảm giá thuê, giảm thời gian thanh toán................................................................. 64 2.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 64 2.2. Nội dung giải pháp............................................................................................ 64 2.3. Mục tiêu và lộ trình thực hiện ........................................................................... 65 2.4. Kết quả thực hiện.............................................................................................. 65 3. Sử dụng giải pháp Main-Remote.............................................................................. 66 3.1. Cơ sở hình thành............................................................................................... 66 3.2. Phương pháp thực hiện...................................................................................... 66 3.3. Mục tiêu và lộ trình thực hiện ........................................................................... 67 3.4. Kết quả dự kiến................................................................................................. 68 4. Kiến nghị của tác giả về sử dụng kết quả nghiên cứu. .............................................. 68 Danh mục các tài liệu tham khảo ..................................................................................... 70 Phụ lục . ..86 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 3 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt CSHT Cơ sở hạ tầng Outsourcing Thuê ngoài BTS Based Trans/Receiver Station (Trạm thu phát gốc) 2G/3G Second Generation/Third Generation (thế hệ hai, thế hệ ba) SL Số liệu TT1 Trung tâm Thông tin di động khu vực 1 VMS Công ty Thông tin Di động Mobifone Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 4 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 Danh mục các bảng Bảng 1: Công thức xác định giá thuê CSHT trạm BTS.......................................... 22 Bảng 2: Công thức tính thời gian khấu hao và công thức tính thời gian thuê.......... 24 Biểu đồ (Bảng 3): Tăng trưởng thuê bao qua các năm 1993-2012 ......................... 27 Biểu đổ (Bảng 4): Phân chia thị phần (tính đến quý I/2009) .................................. 28 Bảng 5: Sơ đồ tổ chức Công ty Thông tin Di động ................................................ 30 Bảng 6: Bộ nhận dạng thương hiệu Mobifone ....................................................... 35 Bảng 10: Trình độ nguồn nhân lực của Mobifone.................................................. 37 Bảng 10: Phân bố độ tuổi lao động tại doanh nghiệp Mobifone............................. 38 Bảng 10: SL trạm TT1/SL trạm công ty VMS....................................................... 48 Bảng 11: SL trạm TT1/SL trạm công ty VMS (đầu tư theo năm)........................... 48 Bảng 12: SL trạm tự thực hiện và XHH theo các năm ........................................... 49 Bảng 13: SL trạm tự thực hiện và XHH theo các năm ........................................... 57 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 5 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 2 - Quy trình Outsourcing xây dựng CSHT trạm BTS............................... 42 Hình 3 - Quy trình Outsourcing toàn bộ xây dựng CSHT trạm BTS................... 43 Hình 11 - Sử dụng chung CSHT với các mạng thông tin di động khác............... 64 Hình 12 - Giải pháp Main-Remote cho các khu đô thị ....................................... 68 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 6 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Hiện nay, việc phát triển CSHT và phát triển mạng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các mạng thông tin di động. Khi một mạng muốn chiếm cảm tình của người sử dụng thì vùng phủ sóng là yếu tố tiên quyết. Cuộc sống hiện đại khiến thông tin liên lạc ngày càng phát triển. Người sử dụng luôn không ở một vị trí cố định, có thể ở nhà, có thể ở công sở nhưng cũng có thể là ở quán café hoặc một khu du lịch nào đó. Và chính họ là những người đánh giá chất lượng mạng lưới, là người tiêu dùng của các mạng thông tin di động, chính là nguồn thu cho các nhà mạng. Vì vậy, tất cả các mạng di động phải nhanh chóng thiết lập và mở rộng vùng phủ sóng bằng cách xây dựng thật nhiều trạm BTS, phát triển thật nhanh CSHT lắp đặt thiết bị nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, để có nguồn lực và tài chính có thể đáp ứng việc xây dựng CSHT này ngay một lúc, cùng một thời điểm là không thể, thêm vào đó, công việc chính của các nhà mạng phải là mảng kinh doanh, đây chính là nguồn thu ổn định và ngày càng tăng để củng cố doanh thu, lợi nhuận và vị thế trên thị trường. Do đó, cũng như những ngành kinh doanh phát triển nóng khác, họ cần sự tập trung của những nguồn lực từ bên ngoài, thường được gọi dưới cái tên là Outsourcing. Với quyết định có tính chiến lược như vậy, việc Outsourcing xây dựng CSHT các trạm BTS là vô cùng cần thiết nhằm đảm bảo vùng phủ cũng như việc tận dụng được các nguồn lực từ xã hội phục vụ cho việc phát triển mạng lưới kinh doanh của các mạng thông tin di động. Tuy nhiên, cũng cần phải tính đến hiệu quả của việc phát triển CSHT nhanh chóng và gấp rút có đảm bảo các vấn đề về tài chính hay không. Vì bị giới hạn trong phạm vi năng lực của doanh nghiệp nên cần phải thuê ngoài, nhưng đó chỉ là việc tận dụng tài chính từ ngoài doanh nghiệp. Các chi phí đó phải tính khấu hao về sau. Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 7 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 Nếu như không tính toán kỹ càng, doanh nghiệp có thể bỏ sót những vấn đề tài chính có liên quan đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó chính là: nâng cao hiệu quả việc thuê ngoài (outsourcing) xây dựng các trạm BTS, đặc biệt, tác giả hiện đang công tác tại Trung tâm Thông tin di động khu vực I nên việc nghiên cứu vấn đề này sẽ giới hạn chủ yếu trong Công ty Thông tin di động và các số liệu cụ thể của Trung tâm Thông tin di động khu vực I. Lịch sử nghiên cứu: Bất kỳ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả nào cũng phải trải qua các giai đoạn có những quyết định mang tính sống còn, các quyết định có thể đưa ra rất nhanh chóng (nhằm đảm bảo không bỏ lỡ thời cơ hoặc đảm bảo tính tức thời, có giá trị trong thời điểm ra quyết định) hoặc được nghiên cứu rất kỹ. Quá trình Outsourcing việc xây dựng CSHT các trạm BTS được Công ty Thông tin di động quyết định rất nhanh chóng. Hãy nhìn lại vào thời điểm năm 2004-2006, việc doanh nghiệp Viettel ra đời và có những bước đột phát, CSHT của mạng di động Viettel có bước tăng trưởng nhanh chóng và kéo theo đó là số lượng thuê bao và doanh thu có hệ số tăng trưởng hàng năm tới hàng trăm phần trăm. Trước thời điểm này 2004-2006, thị phần chủ yếu nằm trong tay 2 mạng thông tin di động là Mobifone và Vinaphone, hơn nữa, 2 doanh nghiệp này lại cùng thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) nên doanh nghiệp VNPT gần như độc quyền trong lĩnh vực thông tin di động. Việc Sfone ra đời chỉ đóng góp một phần nhỏ trong thị trường thông tin di động vốn mang lại lợi nhuận khổng lồ cho các nhà mạng. Chính VIETTEL là động lực buộc 2 mạng thông tin di động thuộc VNPT (mà đặc biệt là mạng thông tin di động Mobifone) phải nhanh chóng ra quyết định Outsourcing việc xây dựng CSHT nhằm đảm bảo vùng phủ và không để vùng phủ là một yếu tố bất lợi trong việc kinh doanh của mình. Trước đây, dù có nhiều đề xuất việc Outsourcing này rồi nhưng đều không được chấp nhận với lý do là tiềm lực tài chính, con người của 02 mạng thông tin di Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 8 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 động đều có sẵn (vì mỗi năm chỉ phát triển vài chục trạm), việc đầu tư về tiềm lực tài chính con người, thậm chí là vị trí đặt trạm BTS đều rất nắn nót. Hơn nữa, việc đề xuất còn bị gạt đi với lý do: CSHT khi đi thuê sẽ bị phụ thuộc và hết thời gian khấu hao thì CSHT đó không phải là tài sản của nhà mạng. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2006 đến nay (2011), do phải cạnh tranh khốc liệt trên mặt trận kinh doanh với các nhà mạng khác về: thị phần, lưu lượng và số lượng thuê bao, việc Outsourcing được diễn ra liên tục và ngày càng phát triển, Công ty Thông tin Di động hầu như không còn phải quan tâm nhiều đến CSHT mà đầu tư tập trung hơn cho mảng kinh doanh, kỹ thuật và phát triển thị trường. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn không mang tính khái quát hoặc tổng kết quá trình Outsourcing CSHT BTS của Công ty Thông tin di động. Trong phạm vi luận văn này chỉ đề cập đến: + Lợi ích của Outsourcing trạm BTS tại Công ty Thông tin di động. + Quá trình Outsourcing tại Công ty Thông tin di động trong giai đoạn 2006- 2011. + Những đề xuất mang lại hiệu quả của quá trình Outsourcing tại Công ty Thông tin di động. Với mục đích nâng cao hiệu quả thuê ngoài, đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là tiết kiệm chi phí và giản lược tới mức tối đa những chi phí không đáng có hoặc đàm phán với đối tác nhằm mang lại lợi ích về phía doanh nghiệp thông tin di động. Trong khuôn khổ luận văn chủ yếu đề cập đến quá trình Outsourcing tại Trung tâm Thông tin di động khu vực I. Các luận điểm cơ bản và đóng góp của tác giả: Đã nêu bật được những ưu nhược điểm của phương pháp tự thực hiện và outsourcing, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả outsourcing và đi đến những kết luận, phương hướng phát triển mạng lưới trong những năm tiếp theo. Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 9 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1 NC & ĐX GP nâng cao hiệu quả outsourcing (thuê ngoài) xây dựng trạm BTS tại VMS1 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sẽ khái quát những vấn đề trong phạm vi nhỏ (tại Công ty Thông tin Di động Mobifone) để rút ra những kết luận mang tính khả thi, đảm bảo những lợi ích kinh tế của Trung tâm Thông tin di động khu vực I trong quá trình Outsourcing xây dựng CSHT các trạm BTS. Luận văn gồm 3 chương với những nội dung cụ thể sau Chương 1: Cơ sở lý thuyết về thuê ngoài (outsourcing) Chương 2: Phân tích thực trạng outsourcing tại VMS trong việc xây dựng và vận hành các trạm BTS Chương 3: Kết luận và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả. Luận văn Thạc sỹ QTKD Trang 10 Vũ Tuấn Anh (CB090860) QTKD_TT1
File đính kèm:
luan_van_nghien_cuu_va_de_xuat_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_o.pdf