Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hỗ trợ công tác giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có bước tiến phát triển vượt bậc, đời sống của đa số dân cư được cải thiện. Tuy vậy, mức sống của người dân vẫn còn thấp, phân hoá giàu nghèo có xu hướng tăng lên. Một bộ phận dân cư sống nghèo đói vẫn chịu nhiều thua thiệt trong hoà nhập cộng đồng và không đủ sức tiếp nhận những thành quả do công cuộc đổi mới đem lại. Hiện nay, tỉ lệ hộ nghèo của nước ta 12% (khoảng trên 2 triệu hộ). Đặc biệt, có hơn 1000 xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn với số hộ nghèo chiếm từ 40% trở lên. Từ khi thực sự trở thành phong trào và có một số văn bản quy phạm pháp luật ở một số khía cạnh khác nhau, công tác xoá đói, giảm nghèo ở nước ta đã được Liên hợp quốc đánh giá là có nhiều sáng tạo và tiến bộ; các tổ chức quốc tế như UNDP, UNFPA, UNICEP, FAO... đã có cam kết tiếp tục hợp tác và hỗ trợ Việt Nam phát triển.
Nhưng nếu nhìn lại một cách nghiêm túc vẫn còn có những bất cập và thiếu sót cần sớm khắc phục và bổ sung để thúc đẩy nhanh hơn, hiệu quả hơn công cuộc XĐGN ở nước ta. Chương trình quốc gia XĐGN đã được triển khai ở tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước, nhưng hiệu quả chưa cao. Một khía cạnh rất đáng quan tâm ở đây là còn rất nhiều hộ gia đình ở những vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn thực sự đang lúng túng, quẩn quanh trong tình trạng đói nghèo, gặp khó khăn về khách quan và chủ quan khó có thể vượt qua nếu không có sự giúp đỡ từ phía Nhà nước và xã hội. Xoá đói giảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số thực sự là một vấn đề bức xúc, cần được xem xét và soi sáng, dưới nhiều khía cạnh, nhiều góc độ nghiên cứu trên các lĩnh vực khác nhau, để giải quyết một cách khoa học, có hiệu quả.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hỗ trợ công tác giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------- DƯƠNG THỊ MAI PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CÁC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả trình bày trong luận văn là kết quả tự nghiên cứu của bản thân, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào có trước của những người khác. Tác giả luận văn DƯƠNG THỊ MAI i LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của một thời gian dài nghiên cứu và làm việc để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn, sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý -Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, sự hỗ trợ chân tình của Ban giám hiệu, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đang công tác tại trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình cùng các cơ quan hữu quan. Với tình cảm chân thành, người viết xin gửi lời cảm ơn đến: - PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn là người Thầy hướng dẫn khoa học đã rất tận tình hướng dẫn và cho những lời khuyên sâu sắc không những giúp tôi hoàn thành luận văn mà còn truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về nghề nghiệp. - Các thầy cô giáo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt hai năm học để tôi có được những kiến thức ứng dụng trong công tác và là cơ sở thực hiện luận văn này. - Quý thầy cô đã dành thời gian quý báu để đọc và phản biện luận văn này, xin cảm ơn những ý kiến nhận xét sâu sắc của quý thầy cô. - Ban Lãnh đạo cùng các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình đã đóng góp ý kiến quý báu cho việc hoàn thành luận văn này. - Các đơn vị doanh nghiệp đã cung cấp số liệu điều tra phục vụ cho quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2012 Học viên Dương Thị Mai ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii MỤC LỤC.............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ..................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................viii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TỪ PHÍA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ....................................................................................................................1 1.1. Một số khái niệm cơ bản về nghèo đói và nghèo đói ở các vùng đặc biệt khó khăn.....................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm nghèo đói...............................................................................1 1.1.2. Các tiêu chí xác định nghèo đói ..............................................................2 1.1.3. Các tiêu trí xác định vùng đặc biệt khó khăn...........................................3 1.1.4. Các nguyên nhân nghèo đói ....................................................................6 1.2. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo vùng đặc biệt khó khăn..................................9 1.2.1. Sự cần thiết phải hỗ trợ giảm nghèo........................................................9 1.2.2. Hỗ trợ vùng đặc biệt khó khăn ..............................................................10 1.3. Công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn .............................12 1.3.1. Các mục tiêu công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn ..12 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn ...............................................................................................................13 1.3.3. Nội dung công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn ........14 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn.........................................................................................................18 1.3.4.1. Chính sách của nhà nước................................................................18 1.3.4.2. Hoạt động XĐGN của địa phương .................................................21 1.3.4.3. Trình độ phát triển kinh tế..............................................................22 1.3.4.4. Hội nhập kinh tế quốc tế.................................................................22 iii 1.3.4.5. Năng lực tự vươn lên thoát nghèo của bản thân người nghèo .........23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO CÁC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ............25 2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Hòa Bình ..............................................................25 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên của tỉnh Hoà Bình. ..............................25 2.1.1.1. Vị trí địa lý:....................................................................................25 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình: .........................................................................25 2.1.1.3. Điều kiện khí hậu: ..........................................................................26 2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên:..................................................................26 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Hoà Bình: ......................................27 2.1.2.1. Kinh tế. ..........................................................................................27 2.1.2.2. Xã hội: ...........................................................................................28 2.2. Thực trạng và nguyên nhân cơ bản dẫn đến đói nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh Hòa Bình......................................................................................29 2.2.1. Thực trạng đói nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh Hòa Bình ......29 2.2.2. Những nguyên nhân cơ bản về tình trạng đói nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh Hòa Bình ..................................................................................31 2.2.2.1. Sự phân chia về địa hình và cách biệt về xã hội..............................32 2.2.2.2. Những rủi ro và tai hoạ phát sinh đột xuất......................................35 2.2.2.3. Nguồn lực và năng lực ...................................................................38 2.2.2.4. Vốn, điều kiện khí hậu, đất đai phục vụ sản xuất............................42 2.3. Thực trạng công tác hỗ trợ các vùng đặc biệt khó khăn ở Hòa Bình ............43 2.3.1. Đánh giá khái quát về công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn ở Hòa Bình ............................................................................................43 2.3.2. Phân tích công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn ở tỉnh Hòa Bình........................................................................................................46 2.3.2.1. Chương trình 134 về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào thiểu số nghèo, đời sống khó khăn ...................................................................................................................46 iv 2.3.2.2. Chương trình 135 phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi...............................................................52 2.3.2.3. Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg.........................71 2.3.2.4. Thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg.............................74 2.3.2.5. Thực hiện chính sách cấp báo không thu tiền theo Quyết định số 975/QĐ-TTg:..............................................................................................77 2.3.2.6. Thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước:...........................................81 2.3.2.7. Thực hiện chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh định cư theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:........................................................................................83 2.4. Kết luận chung............................................................................................87 2.4.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................87 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế của công tác giảm nghèo khu vực ĐBKK của tỉnh Hòa Bình trong thời gian qua ..................................................................88 2.4.2.1. Những tồn tại và hạn chế................................................................88 2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế...............................................................89 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO CÁC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH...........................................................................................................90 3.1. Căn cứ để xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ............................................90 3.1.1. Định hướng mục tiêu theo phân bố lãnh thổ của các thành phần dân tộc .......................................................................................................................90 3.1.2. Định hướng theo nhóm sản xuất hàng hoá và dịch vụ ...........................91 3.1.3. Định hướng mục tiêu theo lĩnh vực.......................................................92 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác hỗ trợ giảm nghèo các vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ............................................96 v 3.2.1. Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo: ........97 3.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng cho khu vực đặc biệt khó khăn: .......................97 3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho người nghèo: .......97 3.2.4. Mở rộng khả năng tiếp cận và nâng cao hiệu quả của vốn vay, tín dụng cho hộ nghèo:.................................................................................................98 3.2.5. Nâng cao trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cơ sở, thúc đẩy cải cách hành chính.....................................................................99 3.2.6. Tăng cường dân chủ cơ sở, công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giảm nghè, nâng cao tiếng nói của người nghèo ...........................................100 3.2.7. Chính sách hỗ trợ người nghèo về y tế:...............................................101 3.2.8. Chính sách hỗ trợ người nghèo về giáo dục: .......................................102 3.2.9. Chống tệ nạn xã hội - xây dựng nếp sống văn hoá: .............................102 KẾT LUẬN........................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................106 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT XĐGN Xóa đói giảm nghèo ĐBKK Đặc biệt khó khăn UBND Ủy ban nhân dân CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa GDP Tổng sản phẩm quốc nội MTTQ Mặt trận Tổ quốc CSHT Cơ sở hạ tầng KT – XH Kinh tế - Xã hội DTTS Dân tộc thiểu số KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình ĐCĐC Định canh đinh cư vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số liệu tỷ lệ hộ nghèo khu vực ĐBKK tỉnh Hòa Bình............................30 Bảng 2.2. Hệ thống tổ chức bộ máy y tế cơ sở vùng ĐBKK tỉnh Hòa Bình ...........34 Bảng 2.3. Kết quả giảm nghèo khu vực ĐBKK giai đoạn 2006 – 2010..................45 Bảng 2.4. Tình hình thực hiện Chương trình 134 từ năm 2006 đến nay .................50 Bảng 2.5. Tổng hợp xây dựng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 giai đoạn II...........56 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn II...................................................................................................................58 Bảng 2.7. Kết quả thực hiện dự án đào tạo cán bộ xã bản Chương trình 135 giai đoạn II...................................................................................................................60 Bảng 2.8. Kết quả thực hiện lồng ghép các Chương trình địa bàn tỉnh Hòa Bình ...63 Bảng 2.9. Kết quả các chỉ tiêu thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II.................69 Bảng 2.10. Kết quả thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó.............................................................................73 khăn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ............................................................................73 viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có bước tiến phát triển vượt bậc, đời sống của đa số dân cư được cải thiện. Tuy vậy, mức sống của người dân vẫn còn thấp, phân hoá giàu nghèo có xu hướng tăng lên. Một bộ phận dân cư sống nghèo đói vẫn chịu nhiều thua thiệt trong hoà nhập cộng đồng và không đủ sức tiếp nhận những thành quả do công cuộc đổi mới đem lại. Hiện nay, tỉ lệ hộ nghèo của nước ta 12% (khoảng trên 2 triệu hộ). Đặc biệt, có hơn 1000 xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn với số hộ nghèo chiếm từ 40% trở lên. Từ khi thực sự trở thành phong trào và có một số văn bản quy phạm pháp luật ở một số khía cạnh khác nhau, công tác xoá đói, giảm nghèo ở nước ta đã được Liên hợp quốc đánh giá là có nhiều sáng tạo và tiến bộ; các tổ chức quốc tế như UNDP, UNFPA, UNICEP, FAO... đã có cam kết tiếp tục hợp tác và hỗ trợ Việt Nam phát triển. Nhưng nếu nhìn lại một cách nghiêm túc vẫn còn có những bất cập và thiếu sót cần sớm khắc phục và bổ sung để thúc đẩy nhanh hơn, hiệu quả hơn công cuộc XĐGN ở nước ta. Chương trình quốc gia XĐGN đã được triển khai ở tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước, nhưng hiệu quả chưa cao. Một khía cạnh rất đáng quan tâm ở đây là còn rất nhiều hộ gia đình ở những vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn thực sự đang lúng túng, quẩn quanh trong tình trạng đói nghèo, gặp khó khăn về khách quan và chủ quan khó có thể vượt qua nếu không có sự giúp đỡ từ phía Nhà nước và xã hội. Xoá đói giảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số thực sự là một vấn đề bức xúc, cần được xem xét và soi sáng, dưới nhiều khía cạnh, nhiều góc độ nghiên cứu trên các lĩnh vực khác nhau, để giải quyết một cách khoa học, có hiệu quả. Hoà Bình là tỉnh miền núi có 332 thôn, bản thuộc diện đặc biệt khó khăn đã được chính phủ đầu tư hỗ trợ các chính sách, dự án nhằm phát triển đời sống kinh tế - xã hội. Do nguồn vốn đầu tư từ các chương trình mục tiêu của chính phủ có hạn, suất đầu tư và mức vốn đầu tư của vùng địa bàn này rất lớn, vì vậy không thể đáp ứng được hết những nhu cầu thiết yếu về điều kiện cơ sở hạ tầng, kinh tế, xã hội của vùng đặc biệt khó khăn, do đó khu vực này vốn đã rất khó khăn nay càng ngày càng ix
File đính kèm:
luan_van_phan_tich_va_de_xuat_mot_so_giai_phap_ho_tro_cong_t.pdf
255927_tt_7196.pdf