Luận văn Quản lý giá tính thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO
Nước ta đang trong xu thế hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng. Với việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) hoạt động xuất nhập khẩu được dự báo sẽ có những sự tăng trưởng mạnh mẽ. Vào sân chơi lớn của thế giới như WTO, tất cả các ngành, các lĩnh vực; đặc biệt là các ngành, lĩnh vực kinh tế, quản lý kinh tế của nước ta đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn.
Đối với ngành Hải quan, mặc dù là một trong những ngành thực hiện hội nhập sớm nhất: gia nhập tổ chức Hải quan thế giới (WCO) từ năm 1993; thực hiện Hiệp định Trị giá GATT/WTO từ năm 2002 nhưng chỉ khi nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO thì có rất nhiều điều phải làm để thực hiện các cam kết quốc tế như là: hiện đại hóa quản lý hải quan; đơn giản hóa thủ tục hải quan; tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại; thực hiện yêu cầu an ninh, chống khủng bố quốc tế; thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
Cùng với sự hội nhập đó, trong những năm qua Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài đã không ngừng nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hiểu và thực hiện đúng các quy định về pháp luật của Nhà nước ban hành, giúp giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp khi làm thủ tục Hải quan. Để tiếp tục góp phần thu hút đầu tư nước ngoài và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong nước phát triển mạnh mẽ trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý giá tính thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO

D ƯƠ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NG CÔNG TH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- Ắ NG CHUYÊN NGÀNH QU DƯƠNG CÔNG THẮNG QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THU Ế TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI Ả TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM GIA NHẬP WTO N TR Ị KINH DOANH LUẬN VĂN THẠ C SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TR Ị KINH DOANH KHOÁ 2011 - 2013 HÀ NỘ I - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------- DƯƠNG CÔNG THẮNG QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM GIA NHẬP WTO LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC HÀ NỘI - 2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ............................................................. 6 1.1.Khái luận về quản lý giá tính thuế trong điều kiện hội nhập ........................6 1.1.1.Một số khái niệm ...............................................................................................7 1.1.2 Khái niệm quản lý giá tính thuế ....................................................................14 1.1.3 Sự cần thiết phải quản lý giá tính thuế .......................................................15 1.1.4 Nội dung quản lý giá tính thuế .....................................................................17 1.1.5. Các phương pháp và công cụ quản lý giá tính thuế ..................................21 1.1.6.Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý giá tính thuế .................................25 1.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý giá tính thuế ................................26 1.2. Kinh nghiệm quản lý giá tính thuế ở Hải quan Sân bay Narita (Nhật) .....27 1.2.1 Ưu điểm: ..........................................................................................................30 1.2.2 Hạn chế: ...........................................................................................................30 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ Ở CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI ........................................ 33 2.1. Tổng quan về Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài .....................................33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................33 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ chính ...........................................................................33 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ..................................................................................34 2.2. Thực trạng tình hình quản lý giá tính thuế ở chi cục hải quan CKSBQT Nội Bài những năm qua .........................................................................................37 2.2.1. Giai đoạn 2002-2006 ....................................................................................37 Dương Công Thắng Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý DANH MỤC BẢNG TÊN TRANG Bảng 1.1 Một số hãng vận tải hàng không tham gia khai thác hàng hóa tại sân bay quốc tế TOKYO ............................................................ 28 Bảng 2.1 Hoạt động XNK và thu thuế của Hải quan Nội Bài ....................... 39 giai đoạn 2004 – 2006..................................................................................... 39 Bảng 2.2 Hoạt động XNK và thu thuế của Hải quan Nội Bài ....................... 40 giai đoạn 2007 - 2012...................................................................................... 40 Bảng 2.3. Số hồ sơ tham vấn và điều chỉnh trị giá hải quan........................... 45 Bảng 2.4 Kết quả tham vấn giai đoạn 2007 - 2012......................................... 47 Bảng 2.5 Thống kê kết quả tham vấn giá tính thuế tại chi cục hải quan CKSBQT Nội Bài giai đoạn 2007-2012 .......................................... 49 Bảng 2.6 Trình độ năng lực của cán bộ hải quan CKSBQT Nội Bài ............. 52 Bảng 2.7 Trang thiết bị của Cục Hải quan TP. Hà Nội .................................. 56 Dương Công Thắng Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa kinh tế và quản lý DANH MỤC HÌNH VẼ TÊN TRANG Hình 1.2. Quy trình ra quyết định quản lý rủi ro ..................................................... 19 Hình 1.2 Tỷ lệ sử dụng phương pháp trị giá giao dịch tại các nước phát triển......... 22 Hình 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức cục Hải quan TP Hà Nội ..................................... 34 Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài.............. 37 Hình 2.3 Công tác thu thuế tại Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài giai đoạn 2007 - 2012 ............................................................................................................... 41 Hình 2.4 Thống kê kết quả tham vấn giai đoạn 2007-2012...................................... 49 Hình 2.5 Quy trình thông quan điện tử theo quyết định 50 ..................................... 52 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 60 Hình 2.6 Mô hình xương cá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giá tính thuế tại chi cục hải quan CKSBQT Nội Bài ...................................................... 61 Hình 3.1 Mô hình hệ thống khai hải quan điện tử ................................................... 76 Dương Công Thắng Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý 2.2.2. Tình hình triển khai thực hiện quản lý giá tính thuế tại đơn vị giai đoạn 2007- đến nay ............................................................................................................39 2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý giá tính thuế ....................................43 2.3.1. Xây dưng hệ thống cơ sở dữ liệu giá tại đơn vị .........................................43 2.3.2. Xây dựng danh mục hàng hóa trọng điểm cần kiểm tra về giá trên địa bàn chi cục quản lý ............................................................................................44 2.3.3. Xây dựng bộ tiêu chí quản lý rủi ro về giá .................................................46 2.3.4. Triển khai thực hiện việc kiểm tra nội dung khai báo, đánh giá mức độ tin cậy của người khai hải quan. ............................................................................46 2.4.. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giá tính thuế tại chi cục hải quan CKSBQT Nội Bài ............................................................................50 2.4.1. Các yếu tố bên ngoài .....................................................................................50 2.4.2. Các yếu tố bên trong .....................................................................................51 2.5. Đánh giá chung ................................................................................................57 2.5.1. Ưu điểm ...........................................................................................................57 2.5.2. Hạn chế ...........................................................................................................58 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ Ở CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU NỘI BÀI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP WTO ........................................................................................ 62 3.1. Mục tiêu chiến lược .........................................................................................62 3.2 Những giải pháp chủ yếu .................................................................................63 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ...........................................................................63 3.2.2. Giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn ............................................64 3.2.3 Đơn giản hóa quy trình, thủ tục xác định trị giá tính thuế ........................67 3.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ...........................67 3.3. Một số kiến nghị ..............................................................................................72 3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan ...............................................72 3.3.1.1. Tuân thủ các công ước quốc tế .................................................................72 Dương Công Thắng Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý 3.3.2 Giải pháp về tổ chức bộ máy hoạt động hoàn chỉnh ..................................79 3.3.3. Phát huy tối đa và đồng bộ các nguồn lực ................................................80 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 88 Dương Công Thắng Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ACV : Hiệp định về Định giá hải quan (Ageement Customs Value) BTC : Bộ Tài chính CBCC : Cán bộ công chức CBL : Chống buôn lậu CKSBQTNB : Cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bải CNTT : Công nghệ thông tin CO : Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) CSDL : Cơ sở dữ liệu CSG : Cảng Sài Gòn DN : Doanh nghiệp EDI : Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange) GLTM : Gian lận thương mại GS : Giám sát GSQL : Giám sát quản lý HĐH : Hiện đại hóa HQ : Hải quan HQCK : Hải quan cửa khẩu HQĐT : Hải quan Điện tử HQQL : Hải quan Quản lý HTKB : Hệ thống khai báo HTTT : Hệ thống thông tin HTXLDL : Hệ thống xử lý dữ liệu KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KS : Kiểm soát KTTT : Kiểm tra thu thuế Dương Công Thắng 1 Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý KV : Khu vực LAN : Mạng cục bộ NCKH : Nghiên cứu khoa học NK : Nhập khẩu NKD : Nhập kinh doanh ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) QLRR : Quản lý rủi ro SXXK : Sản xuất xuất khẩu TCHQ : Tổng cục hải quan TK : Tờ khai TM : Thương mại TMXL : Tham mưu xử lý TP : Thành phố TPHN : Thành phố Hà Nội TQĐT : Thông quan điện tử TTDL : Trung tâm dữ liệu VAN : Cơ quan/ Tổ chức truyền nhận dữ liệu (Value Added Network) VPN : Mạng riêng ảo (Vitual Private Network) WAN : Mạng diện rộng (Wide Area networks) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) WCO : Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize) WTO : Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organisize) XK : Xuất khẩu XLDL TQĐT : Xử lý dữ liệu thông quan điện tử XNK : Xuất nhập khẩu Dương Công Thắng 2 Cao học QTKD 2011-2013 Luận văn thạc sĩ khoa học Khoa Kinh tế và quản lý LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang trong xu thế hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng. Với việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) hoạt động xuất nhập khẩu được dự báo sẽ có những sự tăng trưởng mạnh mẽ. Vào sân chơi lớn của thế giới như WTO, tất cả các ngành, các lĩnh vực; đặc biệt là các ngành, lĩnh vực kinh tế, quản lý kinh tế của nước ta đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn. Đối với ngành Hải quan, mặc dù là một trong những ngành thực hiện hội nhập sớm nhất: gia nhập tổ chức Hải quan thế giới (WCO) từ năm 1993; thực hiện Hiệp định Trị giá GATT/WTO từ năm 2002 nhưng chỉ khi nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO thì có rất nhiều điều phải làm để thực hiện các cam kết quốc tế như là: hiện đại hóa quản lý hải quan; đơn giản hóa thủ tục hải quan; tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại; thực hiện yêu cầu an ninh, chống khủng bố quốc tế; thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Cùng với sự hội nhập đó, trong những năm qua Chi cục Hải quan CKSBQT Nội Bài đã không ngừng nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hiểu và thực hiện đúng các quy định về pháp luật của Nhà nước ban hành, giúp giải quyết nhiều khó khăn vướng mắc, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp khi làm thủ tục Hải quan. Để tiếp tục góp phần thu hút đầu tư nước ngoài và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong nước phát triển mạnh mẽ trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Trước đây khi Việt Nam chưa gia nhập WTO việc xác định giá tính thuế được căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương nếu hợp đồng đó đảm bảo các quy định tại Điều 50 Luật Thương Mại, trường hợp hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng được các quy định của Luật Thương Mại và, hoặc thấp hơn giá của các bảng giá tối thiểu do Bộ Tài Chính, Tổng cục Hải quan ban hành thì giá tính thuế là giá tối thiểu ban hành kèm theo các bảng giá nêu trên, điều đó dẫn đến thực tế là việc xác định giá không đúng với trị giá giao dịch của Hợp đồng, nhiều trường hợp doanh nghiệp Dương Công Thắng 3 Cao học QTKD 2011-2013
File đính kèm:
luan_van_quan_ly_gia_tinh_thue_tai_chi_cuc_hai_quan_cua_khau.pdf