Luận văn Quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang nước CHDCND Lào hiện nay
Cơ sở cho việc thực hiện phương pháp kinh tế là phương pháp kinh tế lấy lợi ích vật chất làm động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Lợi ích cá nhân người lao động phải được coi là nền tảng và tác động trực tiếp đến hoạt động của con người. Vi phạm nguyên tắc khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất sẽ thủ tiêu động lực kích thích người lao động. Lợi ích vật chất là động lực cho mọi hành động.
Theo F.Ăng ghen, lợi ích vật chất là cái làm chuyển động quảng đại quần chúng nhân dân lao động, đồng thời lợi ích vật chất cũng là chất kết dính các hoạt động riêng lẻ theo một mục đích chung. Các nhà kinh điển của CNXHKH cũng đã khẳng định rằng, ở đâu không có sự thống nhất về lợi ích thì ở đó không có sự thống nhất về mục đích chứ đừng nói đến sự thống nhất về hành động. Phương pháp kinh tế sử dụng các đòn bẩy như: tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, giá cả, chi phí,… và đòn hãm như: phạt vật chất, trách nhiệm vật chất,...
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang nước CHDCND Lào hiện nay

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉ HOUAVANG YONGKOUACHEUXA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LUANG PRABANG NƢỚC CHDCND LÀO HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉ HOUAVANG YONGKOUACHEUXA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LUANG PRABANG NƢỚC CHDCND LÀO HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 60.34.04.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐỖ THỊ KIM TIÊN HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học trong luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tác giả HOUAVANG YONGKOUACHEUXA LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Đỗ Thị Kim Tiên, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành Luận văn này. Để hoàn thành Luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thị Kim Tiên, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và cán bộ của Học viện Hành chính quốc gia, nhất là cán bộ Khoa sau đại học - Học viện Hành chính quốc gia, của Lãnh đạo Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, của Ủy ban nhân dân tỉnh cũng như Sở Công Thương và Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Luang Prabang và đồng nghiệp. Ngƣời viết luận văn HOUAVANG YONGKOUACHEUXA MỤC LỤC MỞ ĐẦU: ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI .......................................................................... 10 1.1. Những vấn đề cơ bản về thƣơng mại .......................................... 10 1.1.1. Khái niệm về thƣơng mại ............................................................ 10 1.1.2. Hoạt động thƣơng mại ................................................................. 13 1.2. Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại tại cấp tỉnh ........................... 16 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại ............................... 16 1.2.2. Chức năng của chính quyền cấp tỉnh trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại ................................................................................... 26 1.2.3. Sự cần thiết khách quan trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại của chính quyền cấp tỉnh ............................................................. 30 1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp tỉnh đối với hoạt động thƣơng mại .......................................................................... 32 1.3. Các yếu tố chi phối hoạt động quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại của chính quyền cấp tỉnh ............................................................................................... 36 1.3.1. Các yếu tố khách quan ................................................................. 36 1.3.2. Các yếu tố chủ quan ..................................................................... 39 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại của một số tỉnh, thành trong nƣớc và quốc tế ............................................................... 41 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại của tỉnh Viêng Chăn nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ............................... 41 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại của thành phố Hồ Chí Minh nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ................ 42 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại tại các tỉnh, thành ..................................................... 46 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI TẠI TỈNH LUANG PRABANG ........................................................ 49 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Luang Prabang . 49 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân số ....................................................... 49 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Luang Prabang ..................... 51 2.2. Tình hình thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại tại tỉnh Luang Prabang .................................................................................... 61 2.2.1. Thực trạng hoạt động thƣơng mại tại tỉnh Luang Prabang ........ 61 2.2.2. Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại tại tỉnh Luang Prabang giai đoạn 2011-2015 ........................................................ 64 2.3. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại tại tỉnh Luang Prabang ............................................................................ 72 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang ................................................... 72 2.3.2. Những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại trên địa bàn tỉnh tỉnh Luang Prabang ............................................................... 74 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 79 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LUANG PRABANG, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ....... 82 3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang....................................................... 82 3.1.1. Định hƣớng của Bộ Công Thƣơng - Lào giai đoạn 2016-2020 .. 82 3.1.2. Kế hoạch phát triển thƣơng mại tại Lào ...................................... 83 3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển thƣơng mại của tỉnh Luang Prabang .. 86 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang ............................................................. 89 3.2.1. Xây dựng chính sách phù hợp để phát triển thƣơng mại trên địa bàn tỉnh .......................................................................................... 89 3.2.2. Sửa đổi, bổ sung, tuyên truyền, phổ biến văn bản quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại ....................................................................... 92 3.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ - công chức quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại trên địa bàn tỉnh ................................................................................................. 94 3.2.4. Tăng cƣờng phối hợp với các cơ quan chức năng, triển khai quản lý thƣơng mại hiệu ......................................................................... 98 3.2.5. Hoàn thiện hoạt động đăng ký kinh doanh ................................ 101 3.2.6. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho hoạt động thƣơng mại ............. 104 3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm .............................................. 106 3.2.8. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong hoạt động quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại .............................................................. 107 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Luang Prabang ....................... 108 3.3.1. Đối với Chính phủ nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân Lào .............. 108 3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Luang Prabang ................... 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 110 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN AFTA : Khu vực thƣơng mại mậu dịch tự do APEC : Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng ASEAN : Tổ chức các hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXHKH : Chủ nghĩa xã hội khoa học GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GMP : Hƣớng dẫn thực hành sản xuất tốt HACCP : Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn HĐND : Hội đồng nhân dân ICT : Công nghệ thông tin và truyền thông ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế KH-CN : Khoa học - công nghệ KT-XH : Kinh tế - xã hội NDCM : Nhân dân cách mạng PCCC : Phòng cháy chữa cháy QLNN : Quản lý nhà nƣớc TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTTM : Trung tâm thƣơng mại UBND : Ủy ban nhân dân UNESCO : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm XHCN : Xã hội chủ nghĩa XTTM : Xúc tiến thƣơng mại MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thƣơng mại là một trong những lĩnh vực kinh tế quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng. Hoạt động thƣơng mại bao gồm nhiều hình thức nhƣ trao đổi hàng hóa, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích sinh lời. Trong quá trình tiến hành các hoạt động thƣơng mại, chủ thể kinh doanh một mặt tạo ra lợi ích cho chính mình, mặt khác đã tạo ra lợi ích cho toàn nền kinh tế, nhƣ việc làm cho ngƣời lao động, xuất khẩu thu ngoại tệ, đóng thuế cho ngân sách Nhà nƣớc và thúc đẩy tăng trƣởng. Trong điều kiện thế giới ngày càng rút ngắn ranh giới giữa các quốc gia, thị trƣờng rộng mở do quá trình hội nhập và phát triển, để khai thác lợi thế thông qua hoạt động thƣơng mại, Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào đã tiến hành công cuộc đổi mới. Cũng nhƣ Việt Nam và các nƣớc trong khu vực, CHDCND Lào đã chuyển từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng. Qua hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng nhân dân cách mạng (NDCM) Lào khởi xƣớng và lãnh đạo, bắt đầu từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1986) đã mở đƣờng cho một thời kỳ phát triển mới, thừa nhận kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong nƣớc, CHDCND Lào cũng đã định hƣớng phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ trƣơng hội nhập và phát triển kinh tế đã đƣợc đặt ra từ năm 1986, theo tinh thần Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV. Hội nhập kinh tế quốc tế là yếu tố có tác động lớn đến hoạt động thƣơng mại của một nƣớc, kể cả về cơ hội và thách thức. Mặc dù vậy, hầu hết các quốc gia đều không thể đứng ngoài quỹ đạo hội nhập nếu muốn có cơ hội phát triển kinh tế. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào là nƣớc đã nhận thức đƣợc đầy đủ ý 1 nghĩa của vấn đề, tích cực hội nhập vào các tổ chức ASEAN, WTO, APEC, AFTA. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII năm 2001 của Đảng NDCM Lào đã đề ra chƣơng trình cải cách hành chính và đổi mới cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của nhà nƣớc đối với tất cả các lĩnh vực, các ngành, trong đó có thƣơng mại nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của CHDCND Lào đến năm 2020. Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng trong những năm qua, hoạt động thƣơng mại và quản lý thƣơng mại đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, QLNN đối với thƣơng mại tại Lào cũng còn nhiều hạn chế. Biểu hiện của những hạn chế đó là chƣa đảm bảo chính sách định hƣớng, chƣa có chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển thƣơng mại. Đồng thời, quá trình tổ chức thực hiện, chƣa kiểm soát chặt chẽ hoạt động thƣơng mại của các thành phần kinh tế tham gia. Hoạt động của các thành phần kinh tế đã phát triển nhanh chóng, nhƣng không đồng đều giữa các vùng, miền và còn mang tính tự phát, thị trƣờng nông thôn, miền núi hầu nhƣ bị bỏ trống. Từ khi trở thành thành viên của Tổ chức Thƣơng mại quốc tế (WTO) tháng 10 năm 2012 đến nay, hoạt động thƣơng mại của CHDCND Lào đã bộc lộ những hạn chế ngày càng rõ. Tỷ lệ tăng trƣởng thấp, trong khi hoạt động thƣơng mại tại các địa phƣơng còn khai thác ở dƣới mức tiềm năng. Xét ở tầm vĩ mô, Nhà nƣớc Lào còn thiếu các phƣơng thức hỗ trợ phát triển thực tế, cũng nhƣ thiếu một hành lang pháp lý cần thiết cho việc tiến hành các hoạt động thƣơng mại. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, trong đó Lào còn thiếu thông tin cho việc xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách hợp lý, nhất là không cập nhật đƣợc thông tin về các hoạt động thực tế của các thị trƣờng thƣơng mại hiện đại. Trong thực tế, cơ chế quản lý của nhà nƣớc còn nặng về bảo hộ thƣơng mại, thị trƣờng kém tính thông thoáng, bên cạnh hệ thống văn bản pháp lý cho hoạt động thƣơng mại vẫn chƣa rõ nét. Để tham gia một cách có hiệu quả vào quá trình hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh 2
File đính kèm:
luan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_thuong_mai_tren_dia_ban_tinh_lu.pdf