Luận án Ảnh hưởng của thâm nhập ngân hàng nước ngoài đến cạnh tranh và hiệu quả của các NHTM Việt Nam
Cùng với quá trình mở cửa nền kinh tế, các NHNNg đã kinh doanh tại Việt Nam hơn ba thập kỷ qua. Tuy nhiên, vấn đề ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của các NHTM trong nước cho đến nay vẫn còn nhiều tranh luận, và chưa được nghiên cứu rộng rãi tại Việt Nam.
Mục tiêu của luận án này là phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của NHTM Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng mô hình Panzar – Rosse với biến tương tác để phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Để phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến hiệu quả của các NHTM Việt Nam, nghiên cứu thực hiện phân tích 2 bước: (i) Xác định hiệu quả của các NHTM Việt Nam bằng phương pháp chỉ số tài chính và phương pháp DEA; (ii) Các chỉ số đo lường hiệu quả của các NHTM trong nước sẽ được hồi quy với các biến thâm nhập của NHNNg.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thâm nhập NHNNg làm tăng mức độ cạnh tranh và làm giảm hiệu quả của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp với các NHTM và một số kiến nghị với các nhà hoạch định chính sách nhằm tăng cường hội nhập, thúc đẩy cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của các NHTM Việt Nam.
Từ khóa: Thâm nhập ngân hàng nước ngoài, cạnh tranh ngân hàng, mô hình Panzar – Rosse, hiệu quả ngân hàng, phương pháp DEA.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của thâm nhập ngân hàng nước ngoài đến cạnh tranh và hiệu quả của các NHTM Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH PHONG ẢNH HƯỞNG CỦA THÂM NHẬP NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH PHONG ẢNH HƯỞNG CỦA THÂM NHẬP NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Phong LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Văn Năng, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm của Quý thầy cô đã giúp tôi hoàn thiện kiến thức và năng lực nghiên cứu để hoàn thành luận án này. Trong quá trình thực hiện luận án, một phần của luận án đã được sử dụng để công bố trên các tạp chí chuyên ngành tài chính – ngân hàng để gia tăng độ tin cậy của luận án, tôi xin cảm ơn Hội đồng biên tập Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng đã có nhiều ý kiến phản biện giúp hoàn chỉnh một số nội dung của luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, đặc biệt là vợ và hai con tôi, cùng với bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt AE Allocative Efficiency Hiệu quả phân bổ CRk Concentration Ratio Tỷ lệ tập trung của k ngân hàng CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương DEA Data Envelopment Analysis Phân tích bao dữ liệu DFA Distribution Free Approach Tiếp cận không phân phối DOLS Dynamic Ordinary Least Squares Mô hình bình phương tối thiểu tổng quát động FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định FOLS Fully Modified Ordinary Least Squares Mô hình bình phương tối thiểu tổng quát hiệu chỉnh toàn phần H1 Hypothesis 1 Giả thuyết 1 H2 Hypothesis 2 Giả thuyết 2 HHI Hirschman- Herfindahl Index Chỉ số Hirschman- Herfindahl IRS Increasing Returns to Scale Tăng theo quy mô LAC Long-run Average Cost Chi phí trung bình dài hạn MES Minimum Efficient Scale Quy mô hiệu quả tối thiểu NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương bé nhất PLS Pooled Ordinary Least Squares Bình phương bé nhất kết hợp PTE Pure Technical Efficiency Hiệu quả kỹ thuật thuần REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên RQ1 Research Question 1 Câu hỏi nghiên cứu 1 RQ2 Research Question 2 Câu hỏi nghiên cứu 2 RSE Robust Standard Error Sai số chuẩn vững Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt SAC Short-run Average Cost Chi phí trung bình ngắn hạn SBV State Bank of Vietnam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam SCP Structure-Conduct-Performance Cấu trúc – Hành vi – Hiệu quả SE Scale Efficiency Hiệu quả quy mô SFA Stochastic Frontier Approach Tiếp cận biên ngẫu nhiên TFA Thick Frontier Approach Tiếp cận biên dày VRS Variable Returns to Scale Thay đổi theo quy mô WDI World Development Indicators Chỉ số phát triển thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tổng hợp giá trị H-Statistic 29 Bảng 2.2: Tổng hợp ưu nhược điểm của các phương pháp đo lường cạnh tranh 31 Bảng 2.3: Tổng hợp các nghiên cứu về ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh của thị trường ngân hàng trong nước 34 Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu về ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến hiệu quả ngân hàng trong nước 57 Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu đối với RQ1 65 Bảng 3.2: Mô tả các biến trong Mô hình 3.4 73 Bảng 3.3: Tổng hợp các nghiên cứu hiệu quả ngân hàng bằng DEA 78 Bảng 3.4: Mô tả các biến trong mô hình DEA 79 Bảng 3.5: Mô tả các biến trong Mô hình 3.4 82 Bảng 3.6: Quy trình kiểm định giả thuyết H1 87 Bảng 3.7: Quy trình kiểm định giả thuyết H2 89 Bảng 4.1: Các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu 91 Bảng 4.2: Số ngân hàng trong mẫu nghiên cứu giai đoạn 2009 – 2019 93 Bảng 4.3: Chi tiết thời gian nghiên cứu giai đoạn 2009 - 2019 94 Bảng 4.4: Nguồn dữ liệu của các biến trong các mô hình nghiên cứu 97 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu bảng 98 Bảng 4.6: Thống kê mô tả biến trong Mô hình 3.3 99 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình 100 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giả định mô hình 100 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định thị trường cân bằng giai đoạn 2009 - 2019 101 Bảng 4.10: Thống kê mô tả biến trong mô hình nghiên cứu 102 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình 103 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định giả định mô hình 103 Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình PLS, FEM, REM và REM-RSE 104 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định giả thuyết H1 106 Bảng 4.15: Biến thâm nhập của NHNNg tại Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 109 Bảng 4.16: Tỷ suất lợi nhuận trung bình trên tài sản giai đoạn 2009 - 2019 110 Bảng 4.17: Thống kê mô tả biến trong mô DEA 111 Bảng 4.18: Hiệu quả kỹ thuật trung bình giai đoạn 2009 - 2019 112 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu bảng 113 Bảng 4.20: Thống kê mô tả biến trong mô hình nghiên cứu 114 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định lựa chọn và khuyết tật mô hình 114 Bảng 4.22: Kết quả hồi quy Mô hình 3.4 115 Bảng 4.23: Thống kê mô tả biến trong mô hình nghiên cứu 116 Bảng 4.24: Kết quả hồi quy Mô hình 3.6 117 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết H2 119 Bảng 5.1: Tổng hợp câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết và kết quả nghiên cứu 125 Bảng 5.2: Tổng hợp chính sách mở cửa thị trường ngân hàng Việt Nam 129 Bảng 5.3: Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam 130 Bảng 5.4: Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam 131 Bảng 5.5: Xếp hạng năng lực cạnh tranh các quốc gia ký CPTPP 136 Bảng 5.6: Tỷ lệ vốn tự có/tài sản có rủi ro trung bình các quốc gia ký CPTPP 137 Bảng 5.7: Tỷ lệ đầu vào, đầu ra trung bình giai đoạn 2009 - 2019 141 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 2.1: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí 37 Hình 2.2: Đường cong chi phí và lợi thế theo quy mô 39 Hình 2.3: Hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô 40 Hình 3.1: Quy trình phân tích dữ liệu bảng 83 TÓM TẮT Cùng với quá trình mở cửa nền kinh tế, các NHNNg đã kinh doanh tại Việt Nam hơn ba thập kỷ qua. Tuy nhiên, vấn đề ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của các NHTM trong nước cho đến nay vẫn còn nhiều tranh luận, và chưa được nghiên cứu rộng rãi tại Việt Nam. Mục tiêu của luận án này là phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của NHTM Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng mô hình Panzar – Rosse với biến tương tác để phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Để phân tích ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến hiệu quả của các NHTM Việt Nam, nghiên cứu thực hiện phân tích 2 bước: (i) Xác định hiệu quả của các NHTM Việt Nam bằng phương pháp chỉ số tài chính và phương pháp DEA; (ii) Các chỉ số đo lường hiệu quả của các NHTM trong nước sẽ được hồi quy với các biến thâm nhập của NHNNg. Kết quả nghiên cứu cho thấy thâm nhập NHNNg làm tăng mức độ cạnh tranh và làm giảm hiệu quả của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp với các NHTM và một số kiến nghị với các nhà hoạch định chính sách nhằm tăng cường hội nhập, thúc đẩy cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của các NHTM Việt Nam. Từ khóa: Thâm nhập ngân hàng nước ngoài, cạnh tranh ngân hàng, mô hình Panzar – Rosse, hiệu quả ngân hàng, phương pháp DEA. ABSTRACT Along with the process of opening up the economy, foreign banks have been doing business in Vietnam for more than three decades. However, the issue of the impact of foreign bank penetration on the competition and efficiency of domestic commercial banks has so far been debated, and has not been widely studied in Vietnam. The objective of this thesis is to examine the impact of foreign bank penetration on competition and efficiency of Vietnamese commercial banks. This research uses the Panzar - Rosse model with interactive variables to examine the effects of foreign bank penetration on Vietnam commercial banks' competition. To examine the effects of foreign bank penetration on the efficiency of Vietnamese commercial banks, the research uses a 2-step analysis method: (i) Determine the effectiveness of Vietnamese commercial banks by the method of DEA main and method; (ii) Indicators measuring the efficiency of domestic commercial banks will be regressed with foreign banks' penetration variables. The research results show that foreign bank penetration increases the level of competition and reduces the efficiency of Vietnamese commercial banks. Based on the research results, the thesis has proposed groups of solutions to commercial banks and some recommendations to policy makers to enhance integration, promote competition and improve the efficiency of Vietnamese commercial banks. Keywords: Foreign banking penetration, banking competition, Panzar - Rosse model, banking efficiency, DEA method. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Luận án này nghiên cứu ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của NHTM Việt Nam. Chương này bắt đầu bằng việc giới thiệu bối cảnh nghiên cứu làm cơ sở cho việc xác định vấn đề nghiên cứu, phần tiếp theo trình bày mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu, điểm mới của luận án, và cuối cùng là giới thiệu cấu trúc của luận án. 1.1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU Cùng với quá trình mở cửa nền kinh tế, thâm nhập của NHNNg vào Việt Nam đã gia tăng rất nhanh trong ba thập kỷ qua. Đến cuối năm 2019, tổng tài sản của khối NHNNg đạt 1.346 nghìn tỷ đồng chiếm 10% tổng tài sản toàn hệ thống, tăng 573% so với trước thời điểm Việt Nam gia nhập WTO năm 2006. Tuy nhiên, vấn đề ảnh hưởng của thâm nhập của NHNNg đến cạnh tranh và hiệu quả của các NHTM trong nước vẫn ít được xem xét rộng rãi và còn nhiều tranh luận trong các nghiên cứu thực nghiệm. Từ các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của thâm nhập NHNNg đến cạnh tranh của thị trường ngân hàng trong nước, tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu này có những kết quả không tương đồng, còn mâu thuẫn và chưa thống nhất. Một số nghiên cứu cho thấy thâm nhập của NHNNg làm tăng tính cạnh tranh của thị trường ngân hàng trong nước (Cho, 1990; Diallo, 2016; Jeon và cộ ... 1 2503 24749 1395 1953 SEA 2017 7371 225 5399 548 722 Ngân hàng Năm Y1 Y2 X1 X2 X3 SGB 2017 1503 132 847 232 204 SHB 2017 18220 1675 13424 1566 1537 STB 2017 21534 3473 16256 4109 2237 TCB 2017 17595 7533 17595 2595 2223 TPB 2017 7325 443 4152 962 986 VCB 2017 46159 7523 24221 6733 5389 VIB 2017 7253 637 3797 1324 1015 VPB 2017 34133 4180 13519 5060 3856 ABB 2018 5478 912 3440 795 913 ACB 2018 24015 3808 13652 3221 3629 AGR 2018 94071 13095 53194 14530 10127 BAB 2018 7588 304 5889 496 390 BAN 2018 3125 147 2325 285 419 BID 2018 89839 10096 55118 8778 7994 BVB 2018 2806 389 2174 222 354 CTG 2018 74176 7134 51658 7519 7762 EIB 2018 9933 724 6727 1507 1398 HDB 2018 16797 1838 9151 2377 2116 KLB 2018 3172 218 2197 502 435 LVP 2018 13856 213 8841 1620 1777 MBB 2018 24824 4843 10241 4968 3861 MSB 2018 7511 2751 4609 1198 1795 NAB 2018 5247 91 3540 583 583 NAV 2018 4739 1046 3758 721 1082 OCB 2018 7657 1587 4221 623 1266 OEB 2018 1302 -270 1868 184 473 PGB 2018 2003 365 1155 274 261 SCB 2018 32685 4346 29778 1898 2998 Ngân hàng Năm Y1 Y2 X1 X2 X3 SEA 2018 8659 484 6322 791 833 SGB 2018 1522 202 862 287 180 SHB 2018 22641 1223 17085 1836 1495 STB 2018 26296 3870 18662 4832 3024 TCB 2018 21150 6614 21150 3240 2887 TPB 2018 9374 1258 4996 1510 1346 VCB 2018 55864 9565 27455 7678 6215 VIB 2018 10086 1270 5260 1639 1061 VPB 2018 40280 6630 15579 6021 4866 ABB 2019 6526 1160 4048 878 1006 ACB 2019 28318 4031 16205 3763 4590 AGR 2019 106468 17274 63807 13941 11333 BAB 2019 8936 234 6970 631 480 BAN 2019 3799 199 2867 350 514 BID 2019 100747 12614 64769 9722 8193 BVB 2019 3347 425 2630 301 368 CTG 2019 82743 7402 49544 9435 6781 EIB 2019 11306 1186 8085 1656 1054 HDB 2019 19618 1590 9872 2616 2491 KLB 2019 3898 195 2890 577 472 LVP 2019 16260 487 10199 1865 2151 MBB 2019 31197 6661 13197 6064 3709 MSB 2019 8595 2001 5533 1454 1200 NAB 2019 7121 509 4935 795 783 NAV 2019 5291 226 4133 416 590 OCB 2019 9638 2525 5537 795 1675 PGB 2019 2258 533 1403 309 444 SCB 2019 39582 3415 35553 1756 3102 Ngân hàng Năm Y1 Y2 X1 X2 X3 SEA 2019 10208 2347 7314 1035 913 SGB 2019 1640 150 907 291 213 SHB 2019 27683 1588 19852 2305 1678 STB 2019 30477 5325 21296 5465 3865 TCB 2019 25016 6936 25016 4262 3176 TPB 2019 11851 3155 6217 1817 1806 VCB 2019 67724 11420 33147 8669 7507 VIB 2019 13861 1938 7648 2276 1162 VPB 2019 49875 5926 19204 7327 5286 Nguồn: Tác giả tính toán từ mẫu dữ liệu nghiên cứu. Phụ lục 3: Hiệu quả kỹ thuật của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 ABB 0,89 0,91 0,97 0,91 0,96 0,90 0,82 0,88 0,85 0,81 0,87 ACB 1,00 1,00 1,00 0,96 0,86 0,84 0,86 0,84 0,94 0,88 0,88 AGR 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 BAB 0,95 - 1,00 0,97 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 BAN 1,00 1,00 1,00 1,00 0,90 0,92 - - - 0,95 0,98 BID 0,96 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 BVB 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 CTG 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 0,97 0,92 1,00 EAB 0,88 0,82 0,94 0,95 0,85 0,84 1,00 - - - - EIB 1,00 1,00 1,00 1,00 0,86 0,85 0,79 0,87 0,86 0,77 0,85 Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 HDB 0,79 0,79 0,92 1,00 1,00 0,93 0,86 0,91 0,88 0,89 0,93 KLB - - 1,00 1,00 1,00 0,89 0,94 0,86 0,85 0,82 0,82 LVP 1,00 1,00 1,00 1,00 0,97 0,96 0,87 0,95 0,88 0,88 0,89 MBB 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 0,96 0,92 1,00 1,00 MSB 1,00 1,00 1,00 0,93 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 0,89 NAB 0,93 0,96 1,00 1,00 1,00 0,97 0,92 0,93 1,00 0,91 0,90 NAV 0,88 0,89 0,91 0,82 0,85 0,87 0,82 0,84 0,84 0,71 0,99 OCB 0,90 0,98 0,94 0,98 1,00 0,92 - 1,00 1,00 1,00 1,00 OEB 1,00 1,00 1,00 1,00 0,95 - 1,00 0,79 1,00 1,00 - PGB 0,91 0,92 1,00 1,00 0,92 0,94 0,98 1,00 1,00 1,00 1,00 SCB 1,00 1,00 - 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 SEA 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 - 1,00 0,93 0,91 1,00 SGB 0,93 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 SHB 0,87 0,87 0,88 1,00 0,86 0,94 1,00 1,00 0,98 1,00 1,00 STB 0,93 0,93 0,93 0,94 0,95 0,93 0,87 0,78 0,94 0,85 0,78 TCB 0,88 0,86 0,97 0,77 0,72 0,71 0,89 1,00 1,00 1,00 1,00 TPB 0,96 1,00 0,99 1,00 1,00 0,94 0,91 0,92 0,89 0,85 1,00 VCB 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 VIB 0,79 0,85 0,95 0,89 1,00 1,00 0,80 0,98 0,83 0,97 1,00 VPB 0,83 0,88 0,87 0,91 0,90 0,88 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 Nguồn: Tác giả tính toán từ mẫu dữ liệu nghiên cứu bằng phần mềm STATA. Phụ lục 4: ROA của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 ABB 0,016 0,017 0,010 0,011 0,009 0,002 0,002 0,004 0,007 0,010 0,012 ACB 0,017 0,015 0,015 0,006 0,006 0,007 0,007 0,007 0,009 0,019 0,020 AGR 0,006 0,004 0,009 0,007 0,004 0,003 0,004 0,004 0,004 0,006 0,010 BAB 0,013 - 0,008 0,001 0,005 0,006 0,007 0,008 0,008 0,009 0,009 BAN 0,022 0,009 0,021 0,013 0,006 0,008 - - - 0,003 0,003 BID 0,012 0,013 0,010 0,008 0,010 0,010 0,009 0,008 0,007 0,007 0,007 BVB 0,011 0,013 0,012 0,009 0,008 0,006 0,004 0,003 0,003 0,002 0,002 CTG 0,014 0,013 0,018 0,016 0,013 0,011 0,009 0,009 0,008 0,006 0,009 EAB 0,024 0,024 0,031 0,015 0,006 0,000 -0,016 - - - - Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 EIB 0,023 0,018 0,022 0,017 0,005 0,000 0,000 0,003 0,007 0,005 0,007 HDB 0,013 0,011 0,013 0,008 0,003 0,006 0,007 0,008 0,013 0,019 0,022 KLB - - 0,007 0,006 0,018 0,010 0,008 0,005 0,007 0,007 0,002 LVP 0,031 0,022 0,019 0,015 0,008 0,005 0,004 0,010 0,011 0,007 0,010 MBB 0,023 0,021 0,019 0,018 0,017 0,016 0,015 0,014 0,015 0,021 0,024 MSB 0,016 0,013 0,009 0,002 0,004 0,002 0,002 0,002 0,001 0,008 0,008 NAB 0,007 0,013 0,017 0,015 0,006 0,007 0,007 0,001 0,006 0,010 0,010 NAV 0,010 0,010 0,010 0,000 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000 0,001 0,001 OCB 0,021 0,020 0,016 0,011 0,010 0,007 - 0,008 0,012 0,022 0,027 OEB 0,009 0,013 0,010 0,005 0,003 - 0,003 0,003 -0,030 -0,039 - PGB 0,022 0,018 0,034 0,017 0,002 0,007 0,002 0,006 0,003 0,005 0,003 Ngân hàng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 SCB 0,008 0,007 - 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 SEA 0,020 0,015 0,002 0,001 0,003 0,001 - 0,001 0,003 0,004 0,009 SGB 0,023 0,052 0,026 0,026 0,016 0,015 0,003 0,009 0,003 0,003 0,008 SHB 0,015 0,013 0,014 0,016 0,007 0,006 0,005 0,005 0,007 0,006 0,008 STB 0,021 0,017 0,020 0,009 0,018 0,015 0,003 0,000 0,004 0,006 0,007 TCB 0,024 0,018 0,023 0,007 0,006 0,008 0,011 0,017 0,030 0,033 0,033 TPB 0,015 0,010 -0,055 0,008 0,012 0,010 0,008 0,007 0,010 0,017 0,024 VCB 0,020 0,018 0,016 0,014 0,012 0,010 0,010 0,011 0,011 0,017 0,019 VIB 0,011 0,011 0,009 0,011 0,001 0,008 0,008 0,007 0,011 0,020 0,022 VPB 0,014 0,011 0,013 0,008 0,011 0,010 0,016 0,022 0,029 0,028 0,027 Nguồn: Tác giả tính toán từ mẫu dữ liệu nghiên cứu. Phu lục 5: Xếp hạng chỉ số phát triển tài chính các nước tham gia CPTPP năm 2019 Chỉ số Singapore Nhật Bản New Zealand Canada Úc Malaysia Chile Brunei Mexico Việt Nam Peru Hệ thống tài chính 2/141 12/141 28/141 9/141 30/141 15/141 22/141 88/141 64/141 60/141 67/141 - Độ sâu tài chính 2/141 6/141 30/141 11/141 32/141 15/141 22/141 102/141 73/141 52/141 69/141 + Tín dụng khu vực tư nhân 18/141 7/141 9/141 4/141 35/141 19/141 24/141 84/141 92/141 20/141 82/141 + Tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 6/141 13/141 11/141 27/141 17/141 8/141 47/141 60/141 85/141 97/141 95/141 + Vốn đầu tư mạo hiểm 6/141 17/141 18/141 27/141 38/141 9/141 35/141 64/141 58/141 61/141 73/141 + Vốn hóa thị trường %GDP 4/141 11/141 44/141 9/141 61/141 8/141 20/141 125/141 56/141 54/141 49/141 Chỉ số Singapore Nhật Bản New Zealand Canada Úc Malaysia Chile Brunei Mexico Việt Nam Peru + Doanh số phí bảo hiểm theo GDP 14/141 8/141 42/141 19/141 32/141 33/141 30/141 103/141 62/141 81/141 70/141 - Độ ổn định tài chính 3/141 70/141 9/141 13/141 11/141 28/141 8/141 73/141 30/141 101/141 51/141 + Chỉ số lành mạnh tài chính của ngân hàng 2/141 33/141 9/141 6/141 20/141 41/141 4/141 70/141 32/141 114/141 43/141 + Tỷ lệ nợ xấu 17/141 15/141 4/141 2/141 39/141 19/141 31/141 63/141 35/141 27/141 73/141 + Khoảng trống tín dụng 101/141 138/141 1/141 120/141 1/141 1/141 1/141 126/141 1/141 113/141 1/141 + Vốn tự có/Tài sản có rủi ro trung bình 81/141 90/141 119/141 111/141 57/141 78/141 128/141 33/141 101/141 133/141 107/141 Nguồn: Diễn đàn Kinh tế Thế giới.
File đính kèm:
- luan_an_anh_huong_cua_tham_nhap_ngan_hang_nuoc_ngoai_den_can.docx
- Tom tat luan an-E.docx
- Tom tat luan an-V.docx
- Thong tin dong gop moi cua luan an-E.docx
- Thong tin dong gop moi cua luan an-V.docx