Luận án Bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân văn thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
Các HV, TSQ quân đội là những cơ sở GD, ĐT và NCKH quan trọng của quân đội và quốc gia. Nghiên cứu khoa học là một trong những nhiệm vụ chính trị trung tâm của các HV, TSQ quân đội, hoạt động này góp phần nâng cao chất lượng GD, ĐT và NCKH, tạo uy tín và vị thế của mỗi nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc gia, đáp ứng với yêu cầu phát triển của thực tiễn hiện nay.
Nghiên cứu KHXHNV ở các nhà trư¬ờng quân đội có vai trò quan trọng góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng quân đội; nghiên cứu, phát triển lý luận; đấu tranh chống tư tưởng sai trái, thù địch, bảo vệ trận địa tư tưởng của Đảng; làm cơ sở nâng cao tri thức cho cán bộ, giảng viên, học viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD, ĐT và phát triển KHCN trong tình hình mới.
Bồi dư¬ỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội là hoạt động trực tiếp góp phần phát triển tư¬ duy sáng tạo, bồi dưỡng kỹ năng, kinh nghiệm NCKH, giúp đội ngũ giảng viên trẻ hoàn thành tốt nhiệm vụ GD, ĐT và NCKH, là cơ sở hình thành các phẩm chất cần thiết của người cán bộ, giảng viên, đồng thời là quá trình tạo nguồn cán bộ khoa học của quân đội trong tương lai. Những năm qua, nhận thức rõ vị trí, vai trò, tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội, các cấp uỷ, tổ chức đảng, chỉ huy các cấp, cơ quan chức năng, các khoa giáo viên ở các HV, TSQ quân đội đã đề cao trách nhiệm, có nhiều chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ sát thực, hiệu quả. Sau khi được bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV có nhiều chuyển biến tiến bộ, bước đầu nắm được những tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm NCKH; vận dụng có hiệu quả vào quá trình giảng dạy và các nhiệm vụ được giao. Nhiều công trình, đề tài và các vấn đề nghiên cứu của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV có chất lượng tốt, có những công trình tham gia “Tuổi trẻ sáng tạo trong quân đội” đạt giải cao. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đòi hỏi phát triển của thực tiễn, bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội thời gian qua vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập về nhận thức, trách nhiệm, nhiều nội dung chưa sát đối tượng, còn mang tính hình thức, năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ còn bộc lộ những hạn chế như¬: còn lúng túng trong lựa chọn vấn đề và triển khai nghiên cứu; hạn chế sử dụng phương pháp, kinh nghiệm trong trong khảo sát thực tiễn, xử lý thông tin, triển khai .dẫn đến kết quả NCKH chưa tương xứng với tiềm năng; nhiều giảng viên trẻ có tri thức, kỹ năng NCKH chưa đáp ứng chức trách, nhiệm vụ được giao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân văn thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Hoàng Văn Nhân DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1. Chính trị quốc gia CTQG 2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH 3. Công tác đảng, công tác chính trị CTĐ, CTCT 4. Học viện, trường sĩ quan HV, TSQ 5. Giáo dục, Đào tạo GD, ĐT 6. Khoa học công nghệ KHCN 7. Khoa học xã hội nhân văn KHXHNV 8. Nghiên cứu khoa học NCKH 9. Quân đội nhân dân QĐND 10. Quân uỷ Trung ương QUTW 11. Xã hội chủ nghĩa XHCN MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 9 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến đề tài luận án 9 1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước có liên quan đến đề tài luận án 15 1.3 Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã công bố và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết 26 Chương 2 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 30 2.1. Đội ngũ giảng viên trẻ và năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội 30 2.2. Quan niệm, vai trò, những vấn đề có tính nguyên tắc và tiêu chí đánh giá bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội 55 Chương 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI HIỆN NAY 75 3.1. Thực trạng bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay 75 3.2. Nguyên nhân và một số kinh nghiệm trong bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội 93 Chương 4 YÊU CẦU VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI HIỆN NAY 107 4.1. Những yếu tố tác động và yêu cầu bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay 107 4.2. Những giải pháp bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay 118 KẾT LUẬN 160 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 163 PHỤ LỤC 174 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Các HV, TSQ quân đội là những cơ sở GD, ĐT và NCKH quan trọng của quân đội và quốc gia. Nghiên cứu khoa học là một trong những nhiệm vụ chính trị trung tâm của các HV, TSQ quân đội, hoạt động này góp phần nâng cao chất lượng GD, ĐT và NCKH, tạo uy tín và vị thế của mỗi nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc gia, đáp ứng với yêu cầu phát triển của thực tiễn hiện nay. Nghiên cứu KHXHNV ở các nhà trường quân đội có vai trò quan trọng góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng quân đội; nghiên cứu, phát triển lý luận; đấu tranh chống tư tưởng sai trái, thù địch, bảo vệ trận địa tư tưởng của Đảng; làm cơ sở nâng cao tri thức cho cán bộ, giảng viên, học viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD, ĐT và phát triển KHCN trong tình hình mới. Bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội là hoạt động trực tiếp góp phần phát triển tư duy sáng tạo, bồi dưỡng kỹ năng, kinh nghiệm NCKH, giúp đội ngũ giảng viên trẻ hoàn thành tốt nhiệm vụ GD, ĐT và NCKH, là cơ sở hình thành các phẩm chất cần thiết của người cán bộ, giảng viên, đồng thời là quá trình tạo nguồn cán bộ khoa học của quân đội trong tương lai. Những năm qua, nhận thức rõ vị trí, vai trò, tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội, các cấp uỷ, tổ chức đảng, chỉ huy các cấp, cơ quan chức năng, các khoa giáo viên ở các HV, TSQ quân đội đã đề cao trách nhiệm, có nhiều chủ trương, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ sát thực, hiệu quả. Sau khi được bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV có nhiều chuyển biến tiến bộ, bước đầu nắm được những tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm NCKH; vận dụng có hiệu quả vào quá trình giảng dạy và các nhiệm vụ được giao. Nhiều công trình, đề tài và các vấn đề nghiên cứu của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV có chất lượng tốt, có những công trình tham gia “Tuổi trẻ sáng tạo trong quân đội” đạt giải cao. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đòi hỏi phát triển của thực tiễn, bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội thời gian qua vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập về nhận thức, trách nhiệm, nhiều nội dung chưa sát đối tượng, còn mang tính hình thức, năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ còn bộc lộ những hạn chế như: còn lúng túng trong lựa chọn vấn đề và triển khai nghiên cứu; hạn chế sử dụng phương pháp, kinh nghiệm trong trong khảo sát thực tiễn, xử lý thông tin, triển khai ...dẫn đến kết quả NCKH chưa tương xứng với tiềm năng; nhiều giảng viên trẻ có tri thức, kỹ năng NCKH chưa đáp ứng chức trách, nhiệm vụ được giao. Những năm tới, phát triển GD, ĐT và KHCN trở thành động lực then chốt để phát triển đất nước; nhiệm vụ xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa một số quân chủng, binh chủng, lực lượng, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu từ năm 2030 xây dựng Quân đội hiện đại, đặt ra yêu cầu cao đối với vai trò của KHXHNV trong nghiên cứu, phát triển lý luận về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, yêu cầu xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị , nhằm: “Tiếp tục đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, trọng tâm là hiện đại hóa giáo dục, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế sâu rộng”[61, tr.129,130]. Từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài luận án: “Bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa khoa học xã hội nhân văn thuộc học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Luận giải làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn; đề xuất những giải pháp bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội hiện nay. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án, khái quát kết quả nghiên cứu và xác định những vấn đề luận án tiếp tục giải quyết. Luận giải làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về năng lực NCKH và bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ nguyên nhân và rút ra một số kinh nghiệm bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội Phân tích các yếu tố tác động, xác định yêu cầu và đề xuất những giải pháp bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội hiện nay. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn năng lực NCKH và hoạt động bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Phạm vi điều tra, khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến, thông qua trao đổi, chủ yếu là đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV, cán bộ khoa học, cán bộ quản lý GD, ĐT và quản lý khoa học; đồng thời kết hợp thu thập tài liệu về hoạt động NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ trong quân đội. Số liệu, tư liệu, điều tra, khảo sát phục vụ cho luận án được giới hạn chủ yếu từ năm 2010 đến nay. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển GD, ĐT và KHCN, về cán bộ và công tác cán bộ, xây dựng đội ngũ giảng viên. Cơ sở thực tiễn Thực tiễn hoạt động GD, ĐT và NCKH của các HV, TSQ quân đội; hoạt động NCKH và bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội, tham khảo báo cáo tổng kết thực tiễn GD, ĐT, NCKH và xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên của các HV, TSQ quân đội. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, luận án vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học chuyên ngành và liên ngành; trong đó chú trọng phương pháp phân tích, tổng hợp, lôgic, lịch sử, điều tra xã hội học, tổng kết thực tiễn, so sánh, thống kê và phương pháp chuyên gia. 5. Những đóng góp mới của luận án Khái quát và luận giải quan niệm năng lực NCKH và bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Rút ra một số kinh nghiệm bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Đề xuất một số nội dung biện pháp thiết thực, khả thi trong những giải pháp bồi dưỡng năng lực NCKH của của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội hiện nay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Góp phần làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận về năng lực NCKH và bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Góp phần cung cấp những luận cứ khoa học phục vụ cho đảng ủy Ban giám đốc (Ban giám hiệu), cấp ủy, tổ chức đảng và các cơ quan chức năng thuộc các HV, TSQ trong lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực NCKH của đội ngũ giảng viên trẻ ở các khoa KHXHNV thuộc HV, TSQ quân đội. Luận án còn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập, NCKH ở các nhà trường trong quân đội. 7. Kết cấu của luận án Luận án được kết cấu gồm: phần mở đầu, 4 chương (9 tiết), kết luận và danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên A.M. Ioblev (1979), Hoạt động của Đảng Cộng sản Liên Xô trong lĩnh vực đào tạo cán bộ quân đội [95], đã đề cập khá toàn diện hoạt động lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô trong các giai đoạn phát triển của lực lượng vũ trang đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quân ngũ đối với sĩ quan quân đội. Theo tác giả: Muốn xây dựng một quân đội mạnh phải xây dựng được đội ngũ cán bộ vững ... KQ HVKTQS Năm học 2016 - 2017 Đề tài, sáng kiến 21 20 18 21 18 19 20 27 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 24 25 21 20 22 20 18 21 Chuyên đề, Thông tin khoa học 97 87 54 66 44 41 39 42 Báo khoa học đăng trên tạp chí 112 110 57 67 101 66 78 75 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 2 24 0 0 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 3 43 5 2 4 3 3 2 Tham gia Giải thưởng TTSTQĐ 9 11 4 8 10 6 7 8 Năm học 2017 - 2018 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 14 23 15 11 9 13 12 15 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 19 23 17 13 16 15 16 14 Chuyên đề, Thông tin khoa học 89 102 56 61 45 42 31 39 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 119 136 64 61 111 70 83 85 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 3 27 4 2 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 2 13 3 1 3 4 3 3 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 8 17 3 7 9 7 7 8 Năm học 2018 - 2019 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 13 21 14 15 17 13 17 14 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 21 32 20 19 20 17 15 13 Chuyên đề, Thông tin khoa học 104 119 52 61 54 48 36 34 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 161 187 87 83 57 86 102 84 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 3 41 2 1 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 3 15 3 2 3 3 3 3 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 10 18 5 6 7 6 5 7 Năm học 2019 - 2020 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 11 23 12 20 21 18 20 17 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 20 34 21 21 19 19 20 19 Chuyên đề, Thông tin khoa học 120 126 68 75 61 58 51 53 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 181 246 107 100 151 106 108 102 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 2 42 2 1 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 3 17 3 2 3 3 4 1 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 11 19 5 5 7 7 8 8 * Các trường sĩ quan Nội dung Tên trường Ghi chú TSQLQ1 TSQCT TSQĐC TSQTTG TSQLQ2 TSQCB TSQTT TSQKTQS Năm học 2016 - 2017 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 21 20 18 21 18 19 20 27 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 24 25 21 20 22 20 18 21 Chuyên đề, Thông tin khoa học 97 87 54 66 44 41 39 42 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 112 110 57 67 101 66 78 75 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 0 23 0 0 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 2 21 2 3 5 3 3 2 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 10 11 4 8 10 6 7 8 Năm học 2017 - 2018 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 24 22 25 17 21 19 22 25 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 21 23 19 20 20 15 16 19 Chuyên đề, Thông tin khoa học 103 99 56 69 55 52 41 49 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 121 126 64 68 112 70 81 83 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 0 21 0 0 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 3 23 3 2 4 3 3 3 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 11 11 3 7 9 7 7 8 Năm học 2018 - 2019 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 24 22 19 24 20 19 21 25 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 23 22 20 21 21 19 20 19 Chuyên đề, Thông tin khoa học 114 119 62 71 65 58 47 54 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 162 180 97 89 160 96 108 94 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 3 34 0 0 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 4 31 2 2 0 3 0 3 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 10 12 5 7 9 6 7 7 Năm học 2019 - 2020 Đề tài, sáng kiến, sáng chế 23 23 21 24 22 21 20 24 Hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt học thuật 22 24 21 20 19 19 21 20 Chuyên đề, Thông tin khoa học 124 126 68 75 69 68 57 63 Báo khoa học, bài đấu tranh TTLL 184 226 127 102 170 106 118 112 Hướng dẫn luận văn, khóa luận 2 31 0 0 0 0 0 0 Tham gia viết giáo trình, tài liệu 6 34 4 3 3 3 2 3 Tham gia Giải thưởng TTSTTQ 11 12 5 7 8 7 8 8 ( Nguồn: Phòng Khoa học Quân sự, các Khoa giáo viên một số trường sĩ quan quân đội và nguồn từ Phòng Khoa học quân sự - Tổng cục Chính trị 6/2020). Học viện gồm: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Hải quân, Học viện Quân y, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không - Không quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự Trường sĩ quan gồm: Trường Sĩ quan Lục quân 1; Trường Sĩ quan Chính trị; Trường Sĩ quan Đặc công; Trường Sĩ quan Phòng hóa; Trường Sĩ quan Lục quân 2; Trường Sĩ quan Công binh; Trường Sĩ quan Thông tin; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Phụ lục 10 THỐNG KÊ MỘT SỐ HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI TỪ NĂM 2016 ĐẾN 2020 Hình thức bồi dưỡng Năm/Lượt Ghi chú 2016 2017 2018 2019 2020 Thông qua thực hiện nội dung chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học 175 192 213 231 254 Qua sinh hoạt học thuật cấp bộ môn và cấp khoa 215 243 241 236 254 Trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu khoa học giữa đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm và giảng viên trẻ 135 142 137 153 163 Qua các cuộc thi về tuổi trẻ sáng tạo, cuộc thi về phát minh, cải tiến khoa học công nghệ trong giảng dạy và ứng dụng trong các thực tiễn nghiên cứu 102 213 234 244 245 Trao đổi, rút kinh nghiệm dự nhiệm, nghiên cứu thực tế tại đơn vị cơ sở 147 142 163 201 194 Thông qua tập huấn nâng cao trình độ giảng dạy và nghiên cứu 97 103 98 113 121 Giao nhiệm vụ viết giáo trình, tài liệu dạy học, viết báo khoa học 107 113 121 143 157 (Nguồn: Tổng hợp từ Phòng Chính trị, Phòng Đào tạo học viện, Phòng Khoa học Quân sự các học viện trường sĩ quan quân đội (3/2020). Học viện gồm: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Hải quân, Học viện Quân y, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không - Không quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Hậu cần Trường sĩ quan gồm: Trường Sĩ quan Lục quân 1; Trường Sĩ quan Chính trị; Trường Sĩ quan Đặc công; Trường Sĩ quan Phòng hóa; Trường Sĩ quan Lục quân 2; Trường Sĩ quan Công binh; Trường Sĩ quan Thông tin; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Phụ lục 11 THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2018-2019 * Các học viện Nội dung Tên trường sĩ quan Tỷ lệ TB HVQP HVCT HVLQ HVHQ HVQY HVKHQS HVPK-KQ HVKTQS Năm học 2015 - 2016 Hoàn thành SX nhiệm vụ 10,3 % 11,9% 11,6% 10,5% 10,7% 11,8% 13,2% 11,3% 11,4% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84,7% 84,1% 85,4% 85,5% 84,7% 83,7% 84,9% 82,7% 84,5% Hoàn thành nhiệm vụ 3,8% 2,7% 1,7% 3,9% 2,8% 1,8% 0,9% 3,5% 2,63% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 2,1% 1,3% 1,3% 0% 1,5% 2,7% 0,9% 2,5% 1,5% Năm học 2016 - 2017 Hoàn thành SX nhiệm vụ 11,8% 13,8% 11,5% 10,5% 11,4% 11,7% 12,4% 13,3% 10,3% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 85,0% 82,4% 85,2% 86,0% 85,7% 86,5% 85,8% 81,6% 84,7% Hoàn thành nhiệm vụ 2,1% 1,9% 2,1% 3,5% 2,2% 0,9% 1,8% 3,1% 2,3% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 0,9% 1,9% 1,1% 0 0,7% 0,9% 0% 2,0% 1,1% Năm học 2017 - 2018 Hoàn thành SX nhiệm vụ 12,4% 14,8% 10,6% 11,6% 11,5% 11,9% 13,1% 12,3% 12,2% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84,9% 82,6% 87,3% 84,8% 85,7% 85,4% 84,1% 82,5% 84,6% Hoàn thành nhiệm vụ 2,7% 1,3% 2,1% 2,4% 2,8% 1,9% 0,9% 5,2% 4,4% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 0% 1,3% 0% 1,2% 0 0,9% 0,9% 0% 0,9% Năm học 2018 - 2019 Hoàn thành SX nhiệm vụ 11,6% 13,4% 12,5% 11,1% 12,3% 11,5% 12,2% 13,2% 11,9% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 85,7% 85,8% 86,4% 86,7% 84,9% 85,8% 85,1% 84,8% 85,8% Hoàn thành nhiệm vụ 1,1% 1,2% 1,1% 1,1% 2,1% 1,8% 1,8% 2,0% 1,5% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 1,6% 0,6% 0% 1,1% 0,7% 0,9% 0,9% 1,0% 0,9% * Các trường sĩ quan Nội dung Tên học viện Tỷ lệ TB TSQLQ1 TSQCT TSQĐC TSQPH TSQLQ2 TSQCB TSQTT TSQKTQS Năm học 2015 - 2016 Hoàn thành SX nhiệm vụ 11,9% 12,9% 11,5% 11,6% 10,1% 11,8% 13,3% 13,3% 12,1% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 83,3% 83,9% 85,4% 84,9% 85,6% 83,7% 84,9% 82,7% 84,3% Hoàn thành nhiệm vụ 2,7% 1,9% 3,1% 3,5% 2,8% 1,8% 0,9% 1,0% 2,6% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 2,1% 1,3% 0% 0% 1,5% 2,7% 0,9% 3,0% 1,4% Năm học 2016 - 2017 Hoàn thành SX nhiệm vụ 12,8% 14,8% 10,5% 10,5% 11,4% 12,7% 13,4% 13,3% 12,4% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84,0% 81,4% 86,2% 86,0% 85,7% 85,5% 84,8% 81,6% 84,4% Hoàn thành nhiệm vụ 1,6% 1,9% 3,5% 3,5% 2,2% 0,9% 1,8% 3,1% 2,3% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 1,6% 1,9% 0% 0% 0,7% 0,9% 0% 2,0% 0,9% Năm học 2017 - 2018 Hoàn thành SX nhiệm vụ 13,4% 16,8% 10,6% 10,6% 10,5% 13,9% 14,1% 14,3% 13,0% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 83,9% 80,6% 87,3% 85,8% 86,7% 83,4% 83,1% 80,5% 83,9% Hoàn thành nhiệm vụ 1,6% 1,3% 2,1% 2,4% 2,8% 1,9% 0,9% 3,1% 2,0% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 1,1% 1,3% 0% 1,2% 0% 0,9% 0,9% 2,1% 0,9% Năm học 2018 - 2019 Hoàn thành SX nhiệm vụ 12,6% 15,4% 11,5% 11,1% 11,3% 12,5% 13,2% 15,2% 12,9% Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84,7% 82,8% 87,4% 86,7% 85,9% 84,8% 84,1% 81,8% 84,8% Hoàn thành nhiệm vụ 1,1% 1,2% 1,1% 1,1% 2,1% 1,8% 1,8% 2,0% 1,5% Chưa hoàn thành nhiệm vụ 1,6% 0,6% 0% 1,1% 0,7% 0,9% 0,9% 1,0% 0,9% (Nguồn: Phòng Đào tạo và các Khoa giáo viên các học viện, trường sĩ quan quân đội (5/2019). Học viện gồm: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Hải quân, Học viện Quân y, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không - Không quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự Trường sĩ quan gồm: Trường Sĩ quan Lục quân 1; Trường Sĩ quan Chính trị; Trường Sĩ quan Đặc công; Trường Sĩ quan Phòng hóa; Trường Sĩ quan Lục quân 2; Trường Sĩ quan Công binh; Trường Sĩ quan Thông tin; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Phụ lục 12 TỔNG HỢP PHÂN LOẠI ĐẢNG VIÊN LÀ GIẢNG VIÊN TRẺ Ở CÁC KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN THUỘC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI Thời gian: tháng 8 năm 2020 * Ở các học viện Năm 2016 2017 2018 2019 2020 TB Chất lượng Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tỷ lệ % HTSXNV 28/235 11,9% 26/209 12,4% 29/268 10,8% 27/243 11,1% 30/239 12, 5% 11,7% HTTNV 187/235 79,6% 175/209 83,7% 229/268 85,4% 203/243 83,5% 197/239 82,4% 82,9% HTNV 10/235 4,2% 8/209 3,8% 10/268 3,7% 13/243 5,3% 12/239 5,0% 4,4% KHÔNG HTNV 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 * Ở các trường sĩ quan Năm 2016 2017 2018 2019 2020 TB Chất lượng Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tổng số Tỷ lệ % Tỷ lệ % HTSXNV 33/267 12,3% 29/270 10,7% 31/273 11,3% 27/278 12,2% 34/281 12,0% 11,7 HTTNV 220/267 82,3% 232/270 86,0% 229/273 83,3% 238/278 85,6% 231/281 82,2% 83,8% HTNV 12/267 4,4% 9/270 3,3% 12/273 4,3% 13/278 4,6% 14/281 5,0% 4,4% KHÔNG HTNV 2/267 0,7% 0 0 1/273 0,4 0 0 2/281 0,7% 0,7% (Nguồn: Phòng Chính trị các học viện, trường sĩ quan) Ghi chú: - HTSXNV: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - HTNV: Hoàn thành nhiệm vụ - HTTNV: Hoàn thành khá nhiệm vụ - Không HTNV: Không hoàn thành nhiệm vụ
File đính kèm:
- luan_an_boi_duong_nang_luc_nghien_cuu_khoa_cua_doi_ngu_giang.doc
- 1 BÌA LUẬN ÁN - HOANG VAN NHAN.doc
- 2 BIA TOM TAT TIENG VIET - HOANG VAN NHAN.doc
- 2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - HOANG VAN NHAN.doc
- 3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - HOANG VAN NHAN.doc
- 3 TÓM TĂT TIẾNG ANH - HOANG VAN NHAN.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - HOANG VAN NHAN.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - HOANG VAN NHAN.doc