Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
Cấu trúc tài chính (CTTC) là chỉ tiêu tài chính phản ánh cơ cấu các nguồn
nguồn vốn dùng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (DN).
Cơ cấu các nguồn vốn phù hợp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tối đa
hóa hiệu quả kinh doanh của DN. Do đó, CTTC là vấn đề quan trọng trong quản trị
tài chính DN. Đối với DN ngành xây dựng có nhu cầu sử dụng các nguồn vốn rất lớn
nên việc lựa chọn cơ cấu nguồn vốn sao cho đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
nâng cao năng lực cạnh tranh thường được các nhà quản trị DN đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế theo cơ chế thị trường, Đảng và Nhà nước
luôn quan tâm đến đổi mới các chính sách nhằm tạo mọi điều kiện để DN nâng cao
hiệu quả SXKD và năng lực cạnh tranh của DN. Chính sách đổi mới kinh tế ở Việt
Nam bắt đầu thực hiện từ sau Đại hội Đảng toàn quốc năm 1986 mở ra một cơ hội
rộng lớn cho tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, giao thương kinh tế. Đặc
biệt từ khi Việt Nam tham gia hội nhập với thị trường thế giới và các nước trong khu
vực, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình sâu sắc. Quá trình đó đã làm
nhiều ngành kinh tế có sự phát triển đột phá, trong đó có DN ngành xây dựng với tốc
độ phát triển giai đoạn 2010- 2015 đạt 4,6%/năm [10]. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng
hạ tầng, xây dựng nhà ở và nhiều nhu cầu khác luôn cần đến nhiều nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu vốn của các DN.
Ngoài những cơ hội phát triển trong quá trình hội nhập, giai đoạn 2007 – 2015
ngành xây dựng Việt Nam gặp phải nhiều khó khăn như: Khủng hoảng tài chính năm
2008 làm biến động lãi suất, gia tăng lạm phát ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
các DN ngành xây dựng. Trong khi đó, theo tính toán số liệu trên báo cáo tài chính
các DNXD từ Tổng Cục thống kê Việt Nam, tỷ suất nợ trung bình trong giai đoạn
2007-2015 là 65%, tỷ suất nợ trên VCSH lên đến 2 lần. Điều này cho thấy các DNXD
sử dụng nhiều nợ nhưng tiến độ nghiệm thu, thanh toán khối lượng xây dựng hoàn
thành chậm sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền và tăng rủi ro khi các khoản vay nợ đến hạn.
Vấn đề này đòi hỏi các DNXD quan tâm đến lựa chọn cấu trúc tài chính (CTTC) phù
hợp trong công tác quản trị của mình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ------------------- NGUYỄN TẤN THÀNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng-2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ------------------- NGUYỄN TẤN THÀNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn: 1. PGS. TS Trần Đình Khôi Nguyên 2. PGS.TS Ngô Hà Tấn Đà Nẵng-2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án: “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án này là trung thực, trích dẫn rõ ràng trong danh mục tài liệu tham khảo. Tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung trong luận án. Tác giả Nguyễn Tấn Thành ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4 4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ................................................. 4 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án ............................................... 7 6. Bố cục của luận án ................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG.................................................................................................. 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành xây dựng trên thế giới ............................................................................. 10 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành xây dựng ở các nước phát triển .................................................... 10 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng ở các nước đang phát triển ...................................................... 16 1.1.3. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam .............................................................................. 24 1.2. Tổng quan nghiên cứu tác động của khủng hoảng tài chính đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành xây dựng ................................................................................ 29 1.3. Đánh giá chung về khoảng trống nghiên cứu ......................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 39 iii CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .................... 40 2.1. Khái niệm và đặc điểm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp ................................... 40 2.1.1.Khái niệm về cấu trúc tài chính ..................................................................... 40 2.1.2. Đặc điểm các yếu tố cấu thành cấu trúc tài chính ......................................... 42 2.2. Các lý thuyết có liên quan ...................................................................................... 43 2.2.1. Lý thuyết đại diện ......................................................................................... 43 2.2.2. Lý thuyết bất cân xứng thông tin .................................................................. 47 2.2.3. Lý thuyết khánh tận tài chính ....................................................................... 48 2.2.4. Lý thuyết trật tự phân hạng ........................................................................... 50 2.2.5. Lý thuyết thời điểm thị trường ...................................................................... 51 2.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 52 2.3.1. Mô hình tổng quát trong bối cảnh ngành xây dựng ...................................... 52 2.3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 68 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 69 3.1. Thiết kế đo lường các biến ..................................................................................... 69 3.1.1. Đo lường biến phụ thuộc .............................................................................. 69 3.1.2. Đo lường biến độc lập ................................................................................... 70 3.2. Thiết kế thu thập và phân tích dữ liệu .................................................................... 73 3.2.1. Chọn mẫu ...................................................................................................... 73 3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 82 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................... 83 4.1. Phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính doanh nghiệp Xây dựng Việt Nam ............................................................................................................................... 83 4.1.1. Thực trạng cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ................. 83 4.1.2. Phân tích và so sánh cấu trúc tài chính ......................................................... 94 4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ...................................................................................................................... 107 iv 4.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ............................................................................... 108 4.2.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 114 4.2.3. Kiểm định giả thuyết và thảo luận về mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ................................ 127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 138 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 140 5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 140 5.1.1. Kết luận về đặc trưng cấu trúc tài chính ..................................................... 140 5.1.2. Kết luận về nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ................................ 141 5.2. Một số khuyến nghị .............................................................................................. 144 5.2.1. Đối với doanh nghiệp trong ngành xây dựng ............................................. 144 5.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................. 147 5.2.3. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô ................................................................... 148 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 151 5.3.1. Những hạn chế của đề tài ............................................................................ 151 5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai .............................................................. 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính VCSH Vốn chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DNXD Doanh nghiệp xây dựng DNVLXD Doanh nghiệp vật liệu xây dựng DNNY Doanh nghiệp niêm yết DPD Dynamic Panel Data Mô hình dữ liệu bảng động MAE Mean absolute error Sai số trung bình tuyệt đối SXKD Sản xuất kinh doanh CTV Capital structure CTV CTTC Financial structure CTTC POLS Pooled ordinary least square method Phương áp ước lượng bình phương bé nhất gộp FEM Fixed effect method Phương pháp ước lượng ảnh hưởng cố định REM Random effect method Phương pháp ước lượng ảnh hưởng ngẫu nhiên SGMM System Generalized Method of Moment Phương pháp hồi quy moment hệ thống DPF (TOBIT) Dynamic Panel Fractional method Phương pháp hồi quy TOBIT GTSS Giá trị sổ sách GTTT Giá trị thị trường tdta Debt ratio Tỷ suất nợ/Tổng tài sản stdta Short-term debt ratio Tỷ suất nợ ngắn hạn/Tổng tài sản ltdta Long term debt ratio Tỷ suất nợ dài hạn/Tổng tài sản vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC của DNXD ở các nước phát triển ..................................................................................................... 14 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC của DNXD ở các nước đang phát triển ............................................................................................. 22 Bảng 1.3: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC các DNXD ở Việt Nam .................................................................................................................... 28 Bảng 1.4: Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu tác động khủng hoảng tài chính đến CTTC ....................................................................................................................................... 32 Bảng 1.5: Kết quả mô phỏng Monte Carlo ........... ... khi nền kinh tế tăng trưởng cao thì nhu cầu xây dựng các dự án rất nhiều, DNXD có nhiều cơ hội trúng thầu nhiều dự án do đó cần nhiều vốn để thực hiện; trong thời kỳ khủng hoảng tài chính DN vẫn chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn vay ngân hàng mặc dù suất cho vay tăng cao nhưng DN vẫn chấp nhận vay để đáp ứng tiến độ thực hiện dự án. Phụ lục 3.1: Tóm tắt kết quả CTTC DNXD trên thế giới và Việt Nam Chỉ tiêu Việt Nam Malaysia Pakistan Trung Quốc Kenya Thời gian Anh [3]:2007- 2013; Dung [11]: 2007- 2012; Phương [14]:2009- 2011; Quý [93]: 2008- 2012 Yan [110]: 2005-2009 Hijazi [57]: 1997-2001; Sobia [92]:2007- 2009; Khan [65]:2006- 2011; Shah [99]:2005- 2010 Li [70]: 1998- 2006 Kale [63]:2005- 2014 Tỷ suất nợ Mai [74]: 55%, Dung [11]: 59%, Phương [14]: 61%, Quý [93]: 68%, Anh [3]: 69% Yan [110]: 27,5%, Hijazi [57]: 71%, , Sobia [92]: 61% Khan [65]: 70% Li [70]: 50% Kale [63]: 61% Nghiên cứu này 64,7% Tỷ suất nợ ngắn hạn Mai [74]: 42% Yan [110]: 20% n.a n.a n.a Nghiên cứu này 41,8% Tỷ suất nợ dài hạn Mai [74]: 14% Yan [110]: 11,7% Shah [99]: 59% n.a n.a Nghiên cứu này 22% Nguồn: Tổng hợp của tác giả Phụ lục 4.1: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ bằng phương pháp POLS, FE và RE (1) (2) (3) Biến POLS FEM REM Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ size 0,0253*** 0,0236*** 0,0193*** (0,0013) (0,0023) (0,0018) grow -0,0057* -0,0006 0,0003 (0,0029) (0,0020) (0,0020) prof -0,8527*** -0,3664*** -0,4385*** (0,0419) (0,0345) (0,0341) tang -0,2046*** -0,0622*** -0,1081*** (0,0118) (0,0132) (0,0122) liq 0,3687*** 0,6220*** 0,5484*** (0,0074) (0,0096) (0,0087) ceo -0,0058 -0,0217*** -0,0084 (0,0047) (0,0066) (0,0057) Constant 0,2560*** 0,0878*** 0,1828*** (0,0163) (0,0270) (0,0223) Observations 8.192 8.192 8.192 R-squared 0,366 0,413 Number of id 1,024 1,024 1,024 Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn; Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% Phụ lục 4.2: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ ngắn hạn bằng phương pháp POLS, FEM và REM (1) (2) (3) Biến POLS FEM REM Tỷ suất nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ ngắn hạn size -0,0169*** -0,0114*** -0,0137*** (0,0008) (0,0015) (0,0011) grow -0,0144*** -0,0085*** -0,0092*** (0,0017) (0,0013) (0,0013) prof 0,0923*** -0,0039 0,0078 (0,0245) (0,0223) (0,0217) tang -0,3313*** -0,2061*** -0,2367*** (0,0069) (0,0085) (0,0076) liq 0,8089*** 0,6802*** 0,7236*** (0,0043) (0,0062) (0,0054) ceo 0,0036 -0,0061 -0,0047 (0,0027) (0,0043) (0,0035) Constant 0,2616*** 0,2414*** 0,2509*** (0,0095) (0,0175) (0,0135) Observations 8.192 8.192 8.192 R-squared 0,824 0,644 Number of id 1,024 1,024 1,024 Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn; Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% Phụ lục 4.3: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ dài hạn bằng phương pháp POLS, FEM và REM (1) (2) (3) Biến POLS FEM REM Tỷ suất nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn size 0,0429*** 0,0291*** 0,0279*** (0,0015) (0,0026) (0,0021) grow 0,0126*** 0,0130*** 0,0145*** (0,0033) (0,0022) (0,0022) prof -0,8194*** -0,3029*** -0,3703*** (0,0476) (0,0379) (0,0381) tang 0,2393*** 0,2217*** 0,2071*** (0,0134) (0,0145) (0,0137) liq -0,3242*** 0,0999*** -0,0170* (0,0084) (0,0106) (0,0097) ceo 0,0198*** -0,0280*** -0,0033 (0,0053) (0,0073) (0,0064) Constant 0,0438** -0,0150 0,0526** (0,0185) (0,0297) (0,0250) Observations 8.192 8.192 8.192 R-squared 0,208 0,073 Number of id 1.024 1.024 1.024 Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn; Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% Phụ lục 4.4: Kiểm định tự tương quan mô hình gồm các biến đặc trưng DN . xtserial tdta $xvar Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F(1, 1023) = 32.151 Prob > F = 0.0000 . xtserial stdta $xvar Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F(1, 1023) = 72.026 Prob > F = 0.0000 . xtserial ltdta $xvar Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F(1, 1023) = 80.606 Prob > F = 0.0000 Phụ lục 4.5: Kiểm định lựa chọn phương pháp FEM hay REM (mô hình gồm các biến đặc trưng DN) -Mô hình tỷ suất nợ (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.0000 = 584.75 chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg ceo -.0217446 -.0084386 -.013306 .0033656 liq .622027 .5483761 .0736509 .0041781 tang -.0622134 -.1081124 .045899 .0050047 prof -.3663937 -.4384957 .072102 .0052234 grow -.0005686 .0003353 -.000904 .000124 size .023617 .0193454 .0042717 .0014123 fixed random Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients . hausman fixed random -Mô hình tỷ suất nợ ngắn hạn -Mô hình tỷ suất nợ dài hạn (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.0000 = 334.35 chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg ceo -.0060841 -.004743 -.0013411 .0024541 liq .6802023 .7236463 -.0434441 .003137 tang -.2061316 -.2367392 .0306076 .0037978 prof -.0038959 .0078407 -.0117366 .0050718 grow -.0084599 -.0091581 .0006983 .0001874 size -.0114245 -.0137108 .0022863 .0010042 fixed random Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients . hausman fixed random (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.0000 = 575.31 chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg ceo -.0279993 -.0033475 -.0246518 .0034631 liq .0998549 -.0170137 .1168685 .0041718 tang .2216672 .2071426 .0145246 .004832 prof -.3029085 -.3702622 .0673537 . grow .0130359 .0144674 -.0014315 . size .0291281 .0279418 .0011864 .0014884 fixed random Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients . hausman fixed random Phụ lục 4.6: Kết quả lựa chọn mô hình hồi quy theo phương pháp FEM (cluster) (1) (2) (3) Biến FEM FEM FEM Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ dài hạn size 0,0236*** -0,0114*** 0,0291*** (0,0040) (0,0030) (0,0046) grow -0,0006 -0,0085*** 0,0130*** (0,0028) (0,0016) (0,0029) prof -0,3664*** -0,0039 -0,3029*** (0,0601) (0,0293) (0,0559) tang -0,0622*** -0,2061*** 0,2217*** (0,0195) (0,0125) (0,0209) liq 0,6220*** 0,6802*** 0,0999*** (0,0255) (0,0194) (0,0206) ceo -0,0217 -0,0061 -0,0280** (0,0141) (0,0058) (0,0123) Constant 0,0878** 0,2414*** -0,0150 (0,0444) (0,0365) (0,0530) Observations 8.192 8.192 8.192 Prob > F 0,000 0,000 0,000 R-squared 0,413 0,644 0,073 Number of id 1.024 1.024 1.024 Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn; Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% Phụ lục 4.7: Kết quả hồi quy theo phương pháp System GMM (1) (2) (3) Biến Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ dài hạn L.tdta 0.1989*** (0.0312) L.stdta 0.0715*** (0.0214) L.ltdta 0.3461*** (0.0375) size 0.0125*** -0.0151*** 0.0244*** (0.0028) (0.0016) (0.0028) grow 0.0111*** -0.0074*** 0.0205*** (0.0040) (0.0017) (0.0039) prof -0.5651*** 0.0137 -0.4433*** (0.0602) (0.0259) (0.0633) tang -0.1308*** -0.2629*** 0.1806*** (0.0191) (0.0137) (0.0198) liq 0.4146*** 0.7521*** -0.1382*** (0.0230) (0.0171) (0.0204) ceo -0.0052 0.0013 0.0138* (0.0079) (0.0048) (0.0081) Constant 0.2084*** 0.2267*** 0.0139 (0.0316) (0.0189) (0.0319) Observations 8,192 8,192 8,192 Number of id 1,024 1,024 1,024 Hansen 1.61e-07 1.20e-07 5.54e-05 AR2 0.142 0.120 0.000248 Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn; Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% Phụ lục 4.8: Các lệnh thực hiện các kiểm định và hồi quy SYS GMM và TOBIT trên phần mềm Stata Kiểm định tự tương quan local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc xtserial tdta $xvar xtserial stdta $xvar xtserial ltdta $xvar Kiểm định phương sai sai số thay đổi ssc install hettest reg tdta $xvar estat hettest reg stdta $xvar estat hettest reg ltdta $xvar estat hettest Kiểm định Breusch-Pagan ssc install xttest0 xtreg tdta $xvar, re xttest0 xtreg stdta $xvar, re xttest0 xtreg ltdta $xvar, re xttest0 Kiểm định Hausman Test xtreg tdta $xvar, fe estimates store fixed xtreg tdta $xvar, re estimates store random hausman fixed random xtreg stdta $xvar, fe estimates store fixed xtreg stdta $xvar, re estimates store random hausman fixed random xtreg ltdta $xvar, fe estimates store fixed xtreg ltdta $xvar, re estimates store random hausman fixed random Lệnh thực hiện mô hình hồi quy SYS GMM xtset id year global xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax xtabond2 tdta l.tdta $xvar, gmm(l.tdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*) bdec(4) sdec(4) excel append xtabond2 stdta l.stdta $xvar, gmm(l.stdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*) bdec(4) sdec(4) excel append xtabond2 ltdta l.ltdta $xvar, gmm(l.ltdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*) bdec(4) sdec(4) excel append Lệnh thực hiện mô hình hồi quy TOBIT Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ xtset id year qui by id: gen y1=tdta[1] local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc foreach x of local xvar { by id: egen `x'_bar = mean(`x')} local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar xttobit tdta l.tdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1) est store TDTA_DPF Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ ngắn hạn xtset id year qui by id: gen y1=stdta[1] local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc foreach x of local xvar { by id: egen `x'_bar = mean(`x')} local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar xttobit stdta l.stdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1) est store STDTA_DPF Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ dài hạn xtset id year qui by id: gen y1=ltdta[1] local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc foreach x of local xvar { by id: egen `x'_bar = mean(`x')} local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar xttobit ltdta l.ltdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1) est store TDTA_DPF
File đính kèm:
- luan_an_cac_nhan_to_anh_huong_den_cau_truc_tai_chinh_cua_cac.pdf
- 2_Nguyen Tan Thanh_Tom tat LA_TV.pdf
- 3_Nguyen Tan Thanh_Tom tat LA_TA (1).pdf
- 4_ Nguyen Tan Thanh_Trich yeu LA_TV_TA.pdf
- 6_ NguyenTanThanh_Dong gop moi LA_TV_TA.pdf