Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
Cấu trúc tài chính (CTTC) là chỉ tiêu tài chính phản ánh cơ cấu các nguồn
nguồn vốn dùng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (DN).
Cơ cấu các nguồn vốn phù hợp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tối đa
hóa hiệu quả kinh doanh của DN. Do đó, CTTC là vấn đề quan trọng trong quản trị
tài chính DN. Đối với DN ngành xây dựng có nhu cầu sử dụng các nguồn vốn rất lớn
nên việc lựa chọn cơ cấu nguồn vốn sao cho đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
nâng cao năng lực cạnh tranh thường được các nhà quản trị DN đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế theo cơ chế thị trường, Đảng và Nhà nước
luôn quan tâm đến đổi mới các chính sách nhằm tạo mọi điều kiện để DN nâng cao
hiệu quả SXKD và năng lực cạnh tranh của DN. Chính sách đổi mới kinh tế ở Việt
Nam bắt đầu thực hiện từ sau Đại hội Đảng toàn quốc năm 1986 mở ra một cơ hội
rộng lớn cho tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, giao thương kinh tế. Đặc
biệt từ khi Việt Nam tham gia hội nhập với thị trường thế giới và các nước trong khu
vực, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình sâu sắc. Quá trình đó đã làm
nhiều ngành kinh tế có sự phát triển đột phá, trong đó có DN ngành xây dựng với tốc
độ phát triển giai đoạn 2010- 2015 đạt 4,6%/năm [10]. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng
hạ tầng, xây dựng nhà ở và nhiều nhu cầu khác luôn cần đến nhiều nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu vốn của các DN.
Ngoài những cơ hội phát triển trong quá trình hội nhập, giai đoạn 2007 – 2015
ngành xây dựng Việt Nam gặp phải nhiều khó khăn như: Khủng hoảng tài chính năm
2008 làm biến động lãi suất, gia tăng lạm phát ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
các DN ngành xây dựng. Trong khi đó, theo tính toán số liệu trên báo cáo tài chính
các DNXD từ Tổng Cục thống kê Việt Nam, tỷ suất nợ trung bình trong giai đoạn
2007-2015 là 65%, tỷ suất nợ trên VCSH lên đến 2 lần. Điều này cho thấy các DNXD
sử dụng nhiều nợ nhưng tiến độ nghiệm thu, thanh toán khối lượng xây dựng hoàn
thành chậm sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền và tăng rủi ro khi các khoản vay nợ đến hạn.
Vấn đề này đòi hỏi các DNXD quan tâm đến lựa chọn cấu trúc tài chính (CTTC) phù
hợp trong công tác quản trị của mình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-------------------
NGUYỄN TẤN THÀNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng-2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-------------------
NGUYỄN TẤN THÀNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn: 1. PGS. TS Trần Đình Khôi Nguyên
2. PGS.TS Ngô Hà Tấn
Đà Nẵng-2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án: “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các
doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án này là trung thực, trích dẫn rõ ràng trong
danh mục tài liệu tham khảo. Tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung trong
luận án.
Tác giả
Nguyễn Tấn Thành
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4
4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án ............................................... 7
6. Bố cục của luận án ................................................................................................ 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH XÂY DỰNG.................................................................................................. 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh
nghiệp ngành xây dựng trên thế giới ............................................................................. 10
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
doanh nghiệp ngành xây dựng ở các nước phát triển .................................................... 10
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các
doanh nghiệp xây dựng ở các nước đang phát triển ...................................................... 16
1.1.3. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh
nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam .............................................................................. 24
1.2. Tổng quan nghiên cứu tác động của khủng hoảng tài chính đến cấu trúc tài chính
các doanh nghiệp ngành xây dựng ................................................................................ 29
1.3. Đánh giá chung về khoảng trống nghiên cứu ......................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 39
iii
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .................... 40
2.1. Khái niệm và đặc điểm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp ................................... 40
2.1.1.Khái niệm về cấu trúc tài chính ..................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm các yếu tố cấu thành cấu trúc tài chính ......................................... 42
2.2. Các lý thuyết có liên quan ...................................................................................... 43
2.2.1. Lý thuyết đại diện ......................................................................................... 43
2.2.2. Lý thuyết bất cân xứng thông tin .................................................................. 47
2.2.3. Lý thuyết khánh tận tài chính ....................................................................... 48
2.2.4. Lý thuyết trật tự phân hạng ........................................................................... 50
2.2.5. Lý thuyết thời điểm thị trường ...................................................................... 51
2.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 52
2.3.1. Mô hình tổng quát trong bối cảnh ngành xây dựng ...................................... 52
2.3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 68
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 69
3.1. Thiết kế đo lường các biến ..................................................................................... 69
3.1.1. Đo lường biến phụ thuộc .............................................................................. 69
3.1.2. Đo lường biến độc lập ................................................................................... 70
3.2. Thiết kế thu thập và phân tích dữ liệu .................................................................... 73
3.2.1. Chọn mẫu ...................................................................................................... 73
3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 82
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................... 83
4.1. Phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính doanh nghiệp Xây dựng Việt
Nam ............................................................................................................................... 83
4.1.1. Thực trạng cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ................. 83
4.1.2. Phân tích và so sánh cấu trúc tài chính ......................................................... 94
4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng
Việt Nam ...................................................................................................................... 107
iv
4.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ............................................................................... 108
4.2.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 114
4.2.3. Kiểm định giả thuyết và thảo luận về mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam ................................ 127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 138
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 140
5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 140
5.1.1. Kết luận về đặc trưng cấu trúc tài chính ..................................................... 140
5.1.2. Kết luận về nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ................................ 141
5.2. Một số khuyến nghị .............................................................................................. 144
5.2.1. Đối với doanh nghiệp trong ngành xây dựng ............................................. 144
5.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................. 147
5.2.3. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô ................................................................... 148
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 151
5.3.1. Những hạn chế của đề tài ............................................................................ 151
5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai .............................................................. 152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BCTC Báo cáo tài chính
VCSH Vốn chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DNXD Doanh nghiệp xây dựng
DNVLXD Doanh nghiệp vật liệu xây dựng
DNNY Doanh nghiệp niêm yết
DPD Dynamic Panel Data Mô hình dữ liệu bảng động
MAE Mean absolute error Sai số trung bình tuyệt đối
SXKD Sản xuất kinh doanh
CTV Capital structure CTV
CTTC Financial structure CTTC
POLS
Pooled ordinary least square
method
Phương áp ước lượng bình phương
bé nhất gộp
FEM Fixed effect method
Phương pháp ước lượng ảnh
hưởng cố định
REM Random effect method
Phương pháp ước lượng ảnh
hưởng ngẫu nhiên
SGMM
System Generalized Method
of Moment
Phương pháp hồi quy moment hệ
thống
DPF (TOBIT)
Dynamic Panel Fractional
method
Phương pháp hồi quy TOBIT
GTSS Giá trị sổ sách
GTTT Giá trị thị trường
tdta Debt ratio Tỷ suất nợ/Tổng tài sản
stdta Short-term debt ratio Tỷ suất nợ ngắn hạn/Tổng tài sản
ltdta Long term debt ratio Tỷ suất nợ dài hạn/Tổng tài sản
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC của DNXD
ở các nước phát triển ..................................................................................................... 14
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC của DNXD
ở các nước đang phát triển ............................................................................................. 22
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CTTC các DNXD
ở Việt Nam .................................................................................................................... 28
Bảng 1.4: Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu tác động khủng hoảng tài chính đến CTTC
....................................................................................................................................... 32
Bảng 1.5: Kết quả mô phỏng Monte Carlo ........... ... khi nền kinh tế tăng
trưởng cao thì nhu cầu xây dựng các dự án rất nhiều, DNXD có nhiều cơ hội trúng
thầu nhiều dự án do đó cần nhiều vốn để thực hiện; trong thời kỳ khủng hoảng tài
chính DN vẫn chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn vay ngân hàng mặc dù suất cho vay
tăng cao nhưng DN vẫn chấp nhận vay để đáp ứng tiến độ thực hiện dự án.
Phụ lục 3.1: Tóm tắt kết quả CTTC DNXD trên thế giới và Việt Nam
Chỉ tiêu Việt Nam Malaysia Pakistan
Trung
Quốc
Kenya
Thời gian
Anh [3]:2007-
2013; Dung
[11]: 2007-
2012; Phương
[14]:2009-
2011; Quý
[93]: 2008-
2012
Yan [110]:
2005-2009
Hijazi [57]:
1997-2001;
Sobia
[92]:2007-
2009; Khan
[65]:2006-
2011; Shah
[99]:2005-
2010
Li [70]:
1998-
2006
Kale
[63]:2005-
2014
Tỷ suất nợ
Mai [74]:
55%, Dung
[11]: 59%,
Phương [14]:
61%, Quý
[93]: 68%,
Anh [3]: 69%
Yan [110]:
27,5%,
Hijazi [57]:
71%, , Sobia
[92]: 61%
Khan [65]:
70%
Li [70]:
50%
Kale [63]:
61%
Nghiên cứu này 64,7%
Tỷ suất nợ ngắn hạn
Mai [74]:
42%
Yan [110]:
20%
n.a n.a n.a
Nghiên cứu này 41,8%
Tỷ suất nợ dài hạn
Mai [74]:
14%
Yan [110]:
11,7%
Shah [99]:
59%
n.a n.a
Nghiên cứu này 22%
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Phụ lục 4.1: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ bằng phương pháp POLS, FE và RE
(1) (2) (3)
Biến POLS FEM REM
Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ
size 0,0253*** 0,0236*** 0,0193***
(0,0013) (0,0023) (0,0018)
grow -0,0057* -0,0006 0,0003
(0,0029) (0,0020) (0,0020)
prof -0,8527*** -0,3664*** -0,4385***
(0,0419) (0,0345) (0,0341)
tang -0,2046*** -0,0622*** -0,1081***
(0,0118) (0,0132) (0,0122)
liq 0,3687*** 0,6220*** 0,5484***
(0,0074) (0,0096) (0,0087)
ceo -0,0058 -0,0217*** -0,0084
(0,0047) (0,0066) (0,0057)
Constant 0,2560*** 0,0878*** 0,1828***
(0,0163) (0,0270) (0,0223)
Observations 8.192 8.192 8.192
R-squared 0,366 0,413
Number of id 1,024 1,024 1,024
Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn;
Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Phụ lục 4.2: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ ngắn hạn bằng phương pháp
POLS, FEM và REM
(1) (2) (3)
Biến POLS FEM REM
Tỷ suất nợ
ngắn hạn
Tỷ suất nợ
ngắn hạn
Tỷ suất nợ
ngắn hạn
size -0,0169*** -0,0114*** -0,0137***
(0,0008) (0,0015) (0,0011)
grow -0,0144*** -0,0085*** -0,0092***
(0,0017) (0,0013) (0,0013)
prof 0,0923*** -0,0039 0,0078
(0,0245) (0,0223) (0,0217)
tang -0,3313*** -0,2061*** -0,2367***
(0,0069) (0,0085) (0,0076)
liq 0,8089*** 0,6802*** 0,7236***
(0,0043) (0,0062) (0,0054)
ceo 0,0036 -0,0061 -0,0047
(0,0027) (0,0043) (0,0035)
Constant 0,2616*** 0,2414*** 0,2509***
(0,0095) (0,0175) (0,0135)
Observations 8.192 8.192 8.192
R-squared 0,824 0,644
Number of id 1,024 1,024 1,024
Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn;
Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Phụ lục 4.3: Kết quả hồi quy tỷ suất nợ dài hạn bằng phương pháp POLS, FEM
và REM
(1) (2) (3)
Biến POLS FEM REM
Tỷ suất nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn
size 0,0429*** 0,0291*** 0,0279***
(0,0015) (0,0026) (0,0021)
grow 0,0126*** 0,0130*** 0,0145***
(0,0033) (0,0022) (0,0022)
prof -0,8194*** -0,3029*** -0,3703***
(0,0476) (0,0379) (0,0381)
tang 0,2393*** 0,2217*** 0,2071***
(0,0134) (0,0145) (0,0137)
liq -0,3242*** 0,0999*** -0,0170*
(0,0084) (0,0106) (0,0097)
ceo 0,0198*** -0,0280*** -0,0033
(0,0053) (0,0073) (0,0064)
Constant 0,0438** -0,0150 0,0526**
(0,0185) (0,0297) (0,0250)
Observations 8.192 8.192 8.192
R-squared 0,208 0,073
Number of id 1.024 1.024 1.024
Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn;
Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Phụ lục 4.4: Kiểm định tự tương quan mô hình gồm các biến đặc trưng DN
. xtserial tdta $xvar
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first-order autocorrelation
F(1, 1023) = 32.151
Prob > F = 0.0000
. xtserial stdta $xvar
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first-order autocorrelation
F(1, 1023) = 72.026
Prob > F = 0.0000
. xtserial ltdta $xvar
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first-order autocorrelation
F(1, 1023) = 80.606
Prob > F = 0.0000
Phụ lục 4.5: Kiểm định lựa chọn phương pháp FEM hay REM (mô hình gồm các
biến đặc trưng DN)
-Mô hình tỷ suất nợ
(V_b-V_B is not positive definite)
Prob>chi2 = 0.0000
= 584.75
chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
ceo -.0217446 -.0084386 -.013306 .0033656
liq .622027 .5483761 .0736509 .0041781
tang -.0622134 -.1081124 .045899 .0050047
prof -.3663937 -.4384957 .072102 .0052234
grow -.0005686 .0003353 -.000904 .000124
size .023617 .0193454 .0042717 .0014123
fixed random Difference S.E.
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
Coefficients
. hausman fixed random
-Mô hình tỷ suất nợ ngắn hạn
-Mô hình tỷ suất nợ dài hạn
(V_b-V_B is not positive definite)
Prob>chi2 = 0.0000
= 334.35
chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
ceo -.0060841 -.004743 -.0013411 .0024541
liq .6802023 .7236463 -.0434441 .003137
tang -.2061316 -.2367392 .0306076 .0037978
prof -.0038959 .0078407 -.0117366 .0050718
grow -.0084599 -.0091581 .0006983 .0001874
size -.0114245 -.0137108 .0022863 .0010042
fixed random Difference S.E.
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
Coefficients
. hausman fixed random
(V_b-V_B is not positive definite)
Prob>chi2 = 0.0000
= 575.31
chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
ceo -.0279993 -.0033475 -.0246518 .0034631
liq .0998549 -.0170137 .1168685 .0041718
tang .2216672 .2071426 .0145246 .004832
prof -.3029085 -.3702622 .0673537 .
grow .0130359 .0144674 -.0014315 .
size .0291281 .0279418 .0011864 .0014884
fixed random Difference S.E.
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
Coefficients
. hausman fixed random
Phụ lục 4.6: Kết quả lựa chọn mô hình hồi quy theo phương pháp FEM (cluster)
(1) (2) (3)
Biến FEM FEM FEM
Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ dài hạn
size 0,0236*** -0,0114*** 0,0291***
(0,0040) (0,0030) (0,0046)
grow -0,0006 -0,0085*** 0,0130***
(0,0028) (0,0016) (0,0029)
prof -0,3664*** -0,0039 -0,3029***
(0,0601) (0,0293) (0,0559)
tang -0,0622*** -0,2061*** 0,2217***
(0,0195) (0,0125) (0,0209)
liq 0,6220*** 0,6802*** 0,0999***
(0,0255) (0,0194) (0,0206)
ceo -0,0217 -0,0061 -0,0280**
(0,0141) (0,0058) (0,0123)
Constant 0,0878** 0,2414*** -0,0150
(0,0444) (0,0365) (0,0530)
Observations 8.192 8.192 8.192
Prob > F 0,000 0,000 0,000
R-squared 0,413 0,644 0,073
Number of id 1.024 1.024 1.024
Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn;
Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Phụ lục 4.7: Kết quả hồi quy theo phương pháp System GMM
(1) (2) (3)
Biến Tỷ suất nợ
Tỷ suất nợ
ngắn hạn
Tỷ suất nợ
dài hạn
L.tdta 0.1989***
(0.0312)
L.stdta 0.0715***
(0.0214)
L.ltdta 0.3461***
(0.0375)
size 0.0125*** -0.0151*** 0.0244***
(0.0028) (0.0016) (0.0028)
grow 0.0111*** -0.0074*** 0.0205***
(0.0040) (0.0017) (0.0039)
prof -0.5651*** 0.0137 -0.4433***
(0.0602) (0.0259) (0.0633)
tang -0.1308*** -0.2629*** 0.1806***
(0.0191) (0.0137) (0.0198)
liq 0.4146*** 0.7521*** -0.1382***
(0.0230) (0.0171) (0.0204)
ceo -0.0052 0.0013 0.0138*
(0.0079) (0.0048) (0.0081)
Constant 0.2084*** 0.2267*** 0.0139
(0.0316) (0.0189) (0.0319)
Observations 8,192 8,192 8,192
Number of id 1,024 1,024 1,024
Hansen 1.61e-07 1.20e-07 5.54e-05
AR2 0.142 0.120 0.000248
Ghi chú: Số trong dấu ( ) là độ lệch chuẩn;
Dấu *, ** và ***: Lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Phụ lục 4.8: Các lệnh thực hiện các kiểm định và hồi quy SYS GMM và TOBIT trên
phần mềm Stata
Kiểm định tự tương quan
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc
xtserial tdta $xvar
xtserial stdta $xvar
xtserial ltdta $xvar
Kiểm định phương sai sai số thay đổi
ssc install hettest
reg tdta $xvar
estat hettest
reg stdta $xvar
estat hettest
reg ltdta $xvar
estat hettest
Kiểm định Breusch-Pagan
ssc install xttest0
xtreg tdta $xvar, re
xttest0
xtreg stdta $xvar, re
xttest0
xtreg ltdta $xvar, re
xttest0
Kiểm định Hausman Test
xtreg tdta $xvar, fe
estimates store fixed
xtreg tdta $xvar, re
estimates store random
hausman fixed random
xtreg stdta $xvar, fe
estimates store fixed
xtreg stdta $xvar, re
estimates store random
hausman fixed random
xtreg ltdta $xvar, fe
estimates store fixed
xtreg ltdta $xvar, re
estimates store random
hausman fixed random
Lệnh thực hiện mô hình hồi quy SYS GMM
xtset id year
global xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax
xtabond2 tdta l.tdta $xvar, gmm(l.tdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two
outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*)
bdec(4) sdec(4) excel append
xtabond2 stdta l.stdta $xvar, gmm(l.stdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two
outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*)
bdec(4) sdec(4) excel append
xtabond2 ltdta l.ltdta $xvar, gmm(l.ltdta, collapse) iv($xvar) cluster(id) small two
outreg2 using "myreg_buoc2_gd1.xml", addstat(Hansen, `e(hansenp)', AR2, `e(ar2p)') drop(yr*)
bdec(4) sdec(4) excel append
Lệnh thực hiện mô hình hồi quy TOBIT
Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ
xtset id year
qui by id: gen y1=tdta[1]
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc
foreach x of local xvar {
by id: egen `x'_bar = mean(`x')}
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar
xttobit tdta l.tdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1)
est store TDTA_DPF
Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ ngắn hạn
xtset id year
qui by id: gen y1=stdta[1]
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc
foreach x of local xvar {
by id: egen `x'_bar = mean(`x')}
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar
xttobit stdta l.stdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1)
est store STDTA_DPF
Mô hình với biến phụ thuộc là tỷ suất nợ dài hạn
xtset id year
qui by id: gen y1=ltdta[1]
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc
foreach x of local xvar {
by id: egen `x'_bar = mean(`x')}
local xvar size grow prof tang liq ceo gdp cpi ir tax dc *_bar
xttobit ltdta l.ltdta `xvar' y1, intm(gh) ll(0) ul(1)
est store TDTA_DPF
File đính kèm:
luan_an_cac_nhan_to_anh_huong_den_cau_truc_tai_chinh_cua_cac.pdf
2_Nguyen Tan Thanh_Tom tat LA_TV.pdf
3_Nguyen Tan Thanh_Tom tat LA_TA (1).pdf
4_ Nguyen Tan Thanh_Trich yeu LA_TV_TA.pdf
6_ NguyenTanThanh_Dong gop moi LA_TV_TA.pdf

