Luận án Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 - 2009 và đợt bùng phát đại
dịch Covid-19 đã và đang cảnh báo những thách thức rất lớn hiện hữu đối với ngành
ngân hàng, trong đó có các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại
không ngừng thực hiện an toàn vốn đáp ứng tiêu chuẩn Basel, chủ yếu thông qua
phát hành trái phiếu để tăng nguồn vốn cấp 2 nhằm đảm bảo an toàn vốn và huy
động vốn. Dài hạn để đáp ứng nhu cầu vay của thị trường. Chính vì lẽ đó, luận án
này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng
thương mại cổ phần tại Việt Nam để xem xét tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô
và nội tại ngân hàng bao gồm đặc điểm hoạt động và hội đồng quản trị. Tác giả đã
tiến hành nghiên cứu dữ liệu từ 28 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam từ
năm 2009 đến năm 2020, sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu bảng truyền
thống, bao gồm Pooled OLS, FEM, REM và SGMM. Tác giả đã thu được một số
kết quả chính như sau: Một yếu tố tỷ lệ thành viên người nước ngoài trong HĐQT
(ForeignB) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%, các yếu tố còn lại có ý
nghĩa thống kê, và biến giả Covid- 19 cho thấy đại dịch thế kỷ có tác động đến việc
đảm bảo an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trong nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp ước lượng SGMM qua 2
bước đã khắc phục được các “khuyết tật” của mô hình, kết quả ước lượng đáng tin
cậy. Kết quả ước lượng cho thấy 15 yếu tố của các ngân hàng thương mại như:
ROA, DEP, LIQ, LOA, LLR, NPL, LEV, SIZE, BoardS, Femaleb, Edub, IndepB,
CPI, GDP và biến giả (Dummy). 15 yếu tố này có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa
là 5%. Trong khi đó, một yếu tố tỷ lệ thành viên người nước ngoài trong HĐQT
(ForeignB) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Ngoài ra, phương pháp
thống kê mô tả, đề tài cho thấy hệ số CAR cũng như các yếu tố trong mô hình có
nhiều biến động trong giai đoạn nghiên cứu, đồng thời có những yếu tố có biến
động tương đồng với hệ số CAR. Mô hình nghiên cứu định lượng sau khi thực hiện
các kiểm định cho thấy hệ số CAR của các NHTM Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi
các yếu tố nội tại, yếu tố vĩ mô và đại dịch Covid- 19. Đây là cơ sở quan trọng để đề
tài đề xuất các hàm ý chính sách liên quan đến hệ số CAR của các NHTM Việt
Nam trong thời gian sau đại dịch sắp tới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LỮ PHI NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LỮ PHI NGA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐẢM BẢO AN TOÀN VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng MÃ SỐ: 9 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận án “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi. Các sản phẩm/nghiên cứu của người khác là tài liệu tham khảo được trích dẫn theo đúng quy định. Luận án này chưa bao giờ được nộp để nhận bằng Tiến sĩ tại bất kỳ trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tác giả Lữ Phi Nga ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn và lòng kính trọng tới người Thầy hướng dẫn khoa học của tôi là PGS. TS Đoàn Thanh Hà đã rất tâm huyết ủng hộ, động viên, khuyến khích và chỉ dẫn tận tình cho tôi thực hiện và hoàn thành luận án này. Tôi trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, đặc biệt là quý thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp nghiên cứu sinh khóa XXII đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm và hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian theo học tại Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, đặc biệt là Thầy TS. Lê Đình Hạc và chị Vũ Thị Thu Hà đã hỗ trợ chỉ dẫn thực hiện các thủ tục một cách thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, đặc biệt là người mẹ kính yêu và chồng tôi đã luôn sát cánh, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 - 2009 và đợt bùng phát đại dịch Covid-19 đã và đang cảnh báo những thách thức rất lớn hiện hữu đối với ngành ngân hàng, trong đó có các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại không ngừng thực hiện an toàn vốn đáp ứng tiêu chuẩn Basel, chủ yếu thông qua phát hành trái phiếu để tăng nguồn vốn cấp 2 nhằm đảm bảo an toàn vốn và huy động vốn. Dài hạn để đáp ứng nhu cầu vay của thị trường. Chính vì lẽ đó, luận án này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam để xem xét tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô và nội tại ngân hàng bao gồm đặc điểm hoạt động và hội đồng quản trị. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu dữ liệu từ 28 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2020, sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu bảng truyền thống, bao gồm Pooled OLS, FEM, REM và SGMM. Tác giả đã thu được một số kết quả chính như sau: Một yếu tố tỷ lệ thành viên người nước ngoài trong HĐQT (ForeignB) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%, các yếu tố còn lại có ý nghĩa thống kê, và biến giả Covid- 19 cho thấy đại dịch thế kỷ có tác động đến việc đảm bảo an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp ước lượng SGMM qua 2 bước đã khắc phục được các “khuyết tật” của mô hình, kết quả ước lượng đáng tin cậy. Kết quả ước lượng cho thấy 15 yếu tố của các ngân hàng thương mại như: ROA, DEP, LIQ, LOA, LLR, NPL, LEV, SIZE, BoardS, Femaleb, Edub, IndepB, CPI, GDP và biến giả (Dummy). 15 yếu tố này có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa là 5%. Trong khi đó, một yếu tố tỷ lệ thành viên người nước ngoài trong HĐQT (ForeignB) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Ngoài ra, phương pháp thống kê mô tả, đề tài cho thấy hệ số CAR cũng như các yếu tố trong mô hình có nhiều biến động trong giai đoạn nghiên cứu, đồng thời có những yếu tố có biến động tương đồng với hệ số CAR. Mô hình nghiên cứu định lượng sau khi thực hiện các kiểm định cho thấy hệ số CAR của các NHTM Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố nội tại, yếu tố vĩ mô và đại dịch Covid- 19. Đây là cơ sở quan trọng để đề tài đề xuất các hàm ý chính sách liên quan đến hệ số CAR của các NHTM Việt Nam trong thời gian sau đại dịch sắp tới. iv ABSTRACT After the world economic crisis in 2008 - 2009 and the outbreak of the Covid-19 pandemic has warned of enormous challenges for the banking industry, including commercial banks. The commercial banks are constantly implementing capital adequacy to meet Basel standards, primarily through the issuance of bonds to increase tier 2 capital sources to ensure capital safety and mobilize capital. Long- term to meet the market’s borrowing needs. For that reason, this article aims to study the factors affecting the capital adequacy ratio of joint-stock commercial banks in Vietnam to consider the impact of macroeconomic and internal factors. The author had conducted a study of the Data from 28 joint-stock commercial banks in Vietnam from 2009 to 2020. The authors used traditional panel data analysis methods, including Pooled OLS, Fixed effects model (FEM), random effects model (REM), and System generalized method of moments (SGMM). The author had obtained some main results: the foreign member ratio in the Board (ForeignB) does not positively impact CAR, and 15 factors are statistically significant with a 5% significance level. Besides, the author SGMM (System generalized method of moments) estimation method has overcome the “defects” of the model, and the estimation results are reliable. Estimated results show 15 intrinsic factors and two macro factors of commercial banks: ROA, DEP, LIQ, LOA, LLR, NPL, LEV, SIZE, BoardS, Femaleb, IndepB, Edub, CPI, GDP, and Dummy. These 15 factors are statistically significant with a 5% significance level. Meanwhile, the one factor of the rate of independent members of foreigners in the Board of Directors (ForeignB) is not statistically significant at the 5% level. In addition, the descriptive statistical method, the dissertation shows that the CAR coefficient and the factors in the model have many changes in the research period, and there are also fluctuations similar to the CAR coefficient. The quantitative research model after performing the tests shows that internal factors and macro factors influence the CAR of Vietnam commercial banks. This result is an essential basis for the topic to propose policy implications related to CAR ratios of Vietnamese commercial banks in the coming time. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN ÁN .................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. x DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ xii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4 1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5 1.6 Những đóng góp mới của luận án ............................................................. 9 1.6.1 Đóng góp mới về khoa học ........................................................................... 9 1.6.2 Đóng góp mới về thực tiễn ......................................................................... 10 1.7 Bố cục của đề tài .....................................................................................11 Tóm tắt chương 1 ..........................................................................................12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..............13 2.1 Cơ sở lý thuyết........................................................................................13 2.1.1 Cơ sở lý thuyết về vốn của ngân hàng thương mại .................................... 13 2.1.1.1 Khái niệm vốn ngân hàng ................................................................. 13 2.1.1.2 Phân loại vốn ngân hàng ................................................................... 13 2.1.1.3 Vai trò vốn ngân hàng ....................................................................... 14 2.1.2 Cơ sở lý thuyết liên quan đến cấu trúc vốn ................................................ 15 2.1.2.1 Lý thuyết của Modigliani và Miller (lý thuyết M & M) ................... 15 2.1.2.2 Lý thuyết đánh đổi (Trade – off theory) ........................................... 16 2.1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng ............................................................... 17 vi 2.1.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện ................................................................. 18 2.1.3 Cơ sở lý thuyết về an toàn vốn của ngân hàng thương mại ........................ 19 2.1.3.1 Khái niệm an toàn vốn ...................................................................... 19 2.1.3.2 Các nguyên tắc đánh giá an toàn vốn ................................................ 20 2.1.3.3 Tiêu chuẩn về an toàn vốn ................................................................ 22 2.1.3.4 Cách xác định hệ số an toàn vốn ....................................................... 24 2.1.3.5 Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn ............................................................ 26 2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tối thiểu ............................... 27 2.1.4.1 Các yếu tố vĩ mô ............................................................................... 27 2.1.4.2 Nhóm yếu tố vi mô............................................................................ 29 2.2 Lược khảo các công trình nghiên cứu liên quan .......................................35 2 ... ề LIQ Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.265 0.262 0.118 0.062 0.533 2010 0.242 0.244 0.067 0.125 0.359 2011 0.258 0.271 0.113 0.066 0.610 2012 0.222 0.198 0.110 0.063 0.521 2013 0.193 0.182 0.098 0.052 0.415 2014 0.184 0.161 0.103 0.048 0.415 2015 0.144 0.138 0.061 0.046 0.290 2016 0.134 0.127 0.059 0.052 0.325 2017 0.146 0.144 0.046 0.045 0.255 2018 0.143 0.153 0.048 0.051 0.244 2019 0.164 0.157 0.058 0.069 0.269 2020 0.158 0.139 0.057 0.062 0.265 Kết quả thống kê mô tả về LOA Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.526 0.532 0.148 0.296 0.808 2010 0.475 0.472 0.119 0.247 0.680 2011 0.448 0.444 0.154 0.145 0.712 2012 0.496 0.505 0.135 0.216 0.724 2013 0.498 0.488 0.120 0.249 0.720 2014 0.506 0.494 0.114 0.220 0.704 2015 0.556 0.560 0.102 0.264 0.695 2016 0.580 0.595 0.095 0.363 0.709 2017 0.596 0.598 0.092 0.319 0.723 2018 0.611 0.627 0.092 0.347 0.744 2019 0.623 0.639 0.091 0.399 0.743 2020 0.618 0.631 0.090 0.394 0.741 Kết quả thống kê mô tả về LLR Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.006 0.006 0.003 0.003 0.013 2010 0.007 0.006 0.004 0.002 0.019 2011 0.009 0.006 0.008 0.002 0.029 2012 0.012 0.012 0.007 0.001 0.028 2013 0.011 0.011 0.006 0.002 0.025 2014 0.012 0.009 0.009 0.001 0.032 2015 0.013 0.012 0.008 0.002 0.033 2016 0.013 0.011 0.010 0.001 0.050 2017 0.012 0.010 0.009 0.003 0.045 2018 0.011 0.007 0.010 0.001 0.052 2019 0.012 0.009 0.010 0.001 0.054 2020 0.010 0.008 0.010 0.001 0.053 Kết quả thống kê mô tả về NPL Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.024 0.022 0.015 0.004 0.072 2010 0.019 0.018 0.008 0.004 0.035 2011 0.020 0.019 0.014 0.002 0.065 2012 0.018 0.018 0.009 0.003 0.040 2013 0.023 0.019 0.022 0.005 0.126 2014 0.028 0.024 0.020 0.004 0.093 2015 0.030 0.025 0.020 0.007 0.090 2016 0.021 0.020 0.011 0.002 0.057 2017 0.025 0.022 0.017 0.005 0.093 2018 0.023 0.019 0.022 0.003 0.126 2019 0.024 0.019 0.019 0.007 0.090 2020 0.022 0.017 0.017 0.005 0.080 Kết quả thống kê mô tả về LEV Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 9.514 8.590 4.986 2.008 18.207 2010 9.871 9.134 4.436 2.916 19.015 2011 9.817 10.571 4.162 3.649 18.234 2012 8.815 8.863 3.836 3.196 17.154 2013 9.475 9.325 3.140 3.195 15.982 2014 10.800 10.581 3.498 3.539 18.352 2015 11.283 10.685 3.789 4.234 19.160 2016 13.029 12.426 4.728 4.419 22.393 2017 13.932 13.207 5.167 5.239 27.591 2018 13.582 12.620 5.390 4.931 29.701 2019 13.304 12.809 5.385 5.181 33.113 2020 13.302 12.808 5.385 5.180 33.112 Kết quả thống kê mô tả về SIZE Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 7.531 7.440 0.524 6.522 8.472 2010 7.729 7.725 0.485 6.915 8.566 2011 7.797 7.800 0.484 7.121 8.663 2012 7.807 7.818 0.491 7.123 8.702 2013 7.885 7.902 0.457 7.167 8.761 2014 7.953 7.953 0.451 7.199 8.827 2015 8.007 7.973 0.462 7.249 8.933 2016 8.088 8.022 0.472 7.284 9.015 2017 8.162 8.096 0.466 7.329 9.085 2018 8.218 8.166 0.469 7.309 9.118 2019 8.255 8.220 0.453 7.358 9.173 2020 8.251 8.217 0.453 7.351 9.171 Kết quả thống kê mô tả về BoardS Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 7.36 7.00 1.89 4.00 12.00 2010 7.607 7.000 2.217 4.000 14.000 2011 7.750 7.000 2.171 4.000 14.000 2012 7.893 7.000 2.409 4.000 14.000 2013 8.071 7.000 2.478 5.000 14.000 2014 8.000 7.500 2.277 5.000 14.000 2015 8.393 8.000 2.986 5.000 17.000 2016 8.143 8.000 1.860 5.000 12.000 2017 8.107 8.000 1.771 5.000 12.000 2018 8.500 8.000 1.836 5.000 13.000 2019 10.357 10.000 1.747 8.000 14.000 2020 10.357 10.000 1.747 8.000 14.000 Kết quả thống kê mô tả về IndepB Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.232 0.232 0.073 0.090 0.372 2010 0.255 0.248 0.095 0.100 0.430 2011 0.372 0.372 0.000 0.372 0.372 2012 0.414 0.419 0.019 0.320 0.419 2013 0.420 0.426 0.031 0.260 0.426 2014 0.430 0.433 0.018 0.340 0.433 2015 0.339 0.350 0.064 0.200 0.450 2016 0.367 0.380 0.058 0.250 0.450 2017 0.380 0.400 0.056 0.250 0.456 2018 0.447 0.448 0.005 0.420 0.448 2019 0.401 0.402 0.004 0.380 0.402 2020 0.401 0.402 0.004 0.380 0.402 Kết quả thống kê mô tả về FemaleB Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.218 0.167 0.123 0.083 0.600 2010 0.216 0.167 0.132 0.071 0.600 2011 0.213 0.167 0.115 0.091 0.571 2012 0.281 0.250 0.175 0.091 0.800 2013 0.318 0.286 0.178 0.071 0.800 2014 0.356 0.317 0.174 0.143 0.800 2015 0.360 0.333 0.163 0.100 0.800 2016 0.378 0.333 0.149 0.100 0.714 2017 0.415 0.388 0.166 0.100 0.857 2018 0.413 0.375 0.174 0.100 0.833 2019 0.328 0.300 0.118 0.100 0.600 2020 0.334 0.320 0.123 0.100 0.610 Kết quả thống kê mô tả về ForeignB Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.243 0.167 0.155 0.123 0.800 2010 0.245 0.211 0.126 0.083 0.500 2011 0.285 0.268 0.144 0.122 0.667 2012 0.302 0.286 0.118 0.125 0.500 2013 0.323 0.286 0.131 0.125 0.600 2014 0.325 0.286 0.144 0.111 0.625 2015 0.346 0.286 0.192 0.111 0.833 2016 0.355 0.333 0.156 0.123 0.714 2017 0.358 0.333 0.142 0.150 0.714 2018 0.338 0.317 0.150 0.110 0.714 2019 0.269 0.250 0.117 0.111 0.625 2020 0.269 0.250 0.117 0.111 0.625 Kết quả thống kê mô tả về EduB Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 0.204 0.143 0.137 0.083 0.714 2010 0.165 0.143 0.070 0.071 0.333 2011 0.193 0.167 0.073 0.067 0.333 2012 0.231 0.232 0.092 0.091 0.500 2013 0.283 0.268 0.150 0.071 0.714 2014 0.345 0.370 0.148 0.071 0.600 2015 0.419 0.370 0.172 0.200 0.833 2016 0.427 0.415 0.153 0.200 0.833 2017 0.445 0.429 0.155 0.200 0.833 2018 0.433 0.415 0.160 0.200 0.833 2019 0.356 0.333 0.122 0.200 0.625 2020 0.363 0.336 0.123 0.200 0.625 Kết quả thống kê mô tả về CPI Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 6.880 6.880 0.000 6.880 6.880 2010 9.191 9.190 0.000 9.190 9.190 2011 18.580 18.580 0.000 18.580 18.580 2012 9.210 9.210 0.000 9.210 9.210 2013 5.420 5.420 0.000 5.420 5.420 2014 4.090 4.090 0.000 4.090 4.090 2015 0.630 0.630 0.000 0.630 0.630 2016 2.660 2.660 0.000 2.660 2.660 2017 3.530 3.530 0.000 3.530 3.530 2018 3.540 3.540 0.000 3.540 3.540 2019 2.790 2.790 0.000 2.790 2.790 2020 3.23 3.23 0.000 3.23 3.23 Kết quả thống kê mô tả về GDP Năm Trung bình Trung vị Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 2009 5.320 5.320 0.000 5.320 5.320 2010 6.780 6.780 0.000 6.780 6.780 2011 5.890 5.890 0.000 5.890 5.890 2012 5.030 5.030 0.000 5.030 5.030 2013 5.420 5.420 0.000 5.420 5.420 2014 5.980 5.980 0.000 5.980 5.980 2015 6.680 6.680 0.000 6.680 6.680 2016 6.210 6.210 0.000 6.210 6.210 2017 6.810 6.810 0.000 6.810 6.810 2018 7.080 7.080 0.000 7.080 7.080 2019 7.020 7.020 0.000 7.020 7.020 2020 2.910 2.910 0.000 2.910 2.910 Kết quả thống kê mô tả các biến Biến Quan sát Trung bình Trung vị Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Độ lệch chuẩn CAR 336 0.136 0.136 0.178 0.093 0.015 SIZE 336 7.974 8.002 9.173 6.522 0.515 ROA 336 0.011 0.008 0.084 0.001 0.011 DEP 336 0.629 0.637 0.894 0.123 0.129 LOA 336 0.544 0.564 0.808 0.145 0.127 LEV 336 11.394 10.992 33.113 2.008 4.842 LIQ 336 0.188 0.169 0.610 0.045 0.093 LLR 336 0.011 0.008 0.054 0.001 0.008 NPL 336 0.023 0.020 0.126 0.002 0.017 BoardS 336 8.378 8.000 17.000 4.000 2.310 IndepB 336 0.371 0.402 0.456 0.090 0.079 FemaleB 336 0.319 0.286 0.857 0.071 0.164 ForeignB 336 0.305 0.286 0.833 0.083 0.146 EduB 336 0.322 0.286 0.833 0.067 0.164 GDP 336 5.928 6.095 7.080 2.910 1.128 CPI 336 5.911 3.815 18.580 0.630 4.603 Dummy 336 0.0833 0.000 1.000 0.000 0.2768 Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa Car và các biến SIZE ROA, DEP, LOA và LEV Các biến CAR SIZE ROA DEP LOA LEV CAR Hệ số tương quan 1 -.550** -.346** .096 .080 -.481** Mức ý nghĩa .000 .000 .079 .142 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 SIZE Hệ số tương quan -.550** 1 .003 .380** .274** .649** Mức ý nghĩa .000 .963 .000 .000 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 ROA Hệ số tương quan -.346** .003 1 -.096 -.054 -.039 Mức ý nghĩa .000 .963 .080 .326 .479 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 DEP Hệ số tương quan .096 .380** -.096 1 .598** .299** Mức ý nghĩa .079 .000 .080 .000 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 LOA Hệ số tương quan .080 .274** -.054 .598** 1 .128* Mức ý nghĩa .142 .000 .326 .000 .019 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 LEV Hệ số tương quan -.481** .649** -.039 .299** .128* 1 Mức ý nghĩa .000 .000 .479 .000 .019 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa CAR và các biến LIQ, LLR, NPL, GDP và CPI Các biến CAR LIQ LLR NPL GDP CPI CAR Hệ số tương quan 1 -.261** .217** .001 .140** -.333** Mức ý nghĩa .000 .000 .984 .010 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 LIQ Hệ số tương quan -.261** 1 -.215** .005 -.087 .397** Mức ý nghĩa .000 .000 .922 .111 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 LLR Hệ số tương quan .217** -.215** 1 .188** .035 -.122* Mức ý nghĩa .000 .000 .001 .528 .026 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 NPL Hệ số tương quan .001 .005 .188** 1 .048 -.120* Mức ý nghĩa .984 .922 .001 .379 .028 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 GDP Hệ số tương quan .140** -.087 .035 .048 1 -.108* Mức ý nghĩa .010 .111 .528 .379 .048 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 CPI Hệ số tương quan -.333** .397** -.122* -.120* -.108* 1 Mức ý nghĩa .000 .000 .026 .028 .048 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 Kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa CAR và các biến Boards, IndepB, FemaleB, ForeignB và EduB Các biến CAR Boards IndepB FemaleB ForeignB EduB CAR Hệ số tương quan 1 -.188** .099 .191** .124* .321** Mức ý nghĩa .001 .070 .000 .023 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 Boards Hệ số tương quan -.188** 1 .169** -.221** -.269** -.173** Mức ý nghĩa .001 .002 .000 .000 .001 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 IndepB Hệ số tương quan .099 .169** 1 .272** .094 .223** Mức ý nghĩa .070 .002 .000 .085 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 FemaleB Hệ số tương quan .191** -.221** .272** 1 .254** .498** Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 ForeignB Hệ số tương quan .124* -.269** .094 .254** 1 .427** Mức ý nghĩa .023 .000 .085 .000 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336 EduB Hệ số tương quan .321** -.173** .223** .498** .427** 1 Mức ý nghĩa .000 .001 .000 .000 .000 Số quan sát 336 336 336 336 336 336
File đính kèm:
- luan_an_cac_yeu_to_anh_huong_den_viec_dam_bao_an_toan_von_cu.pdf
- Summary_NewContributions_LuPhiNga.pdf
- TomTat Luan An_LuPhiNga.pdf
- TomTat_DiemMoiLuanAn_LuPhiNga.pdf
- ThesisSummary_LuPhiNga.pdf