Luận án Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng keo lai và đất rừng tràm về mặt kinh tế và môi trường tại U Minh Hạ, Cà Mau

Hiện nay, tại U Minh Hạ Cà Mau, bên cạnh cây tràm người dân đang phát

triển cây keo lai (Lê Tấn Lợi, 2015). Việc sử dụng đất trồng keo lai và tràm đã

mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội nhất định (Nguyễn Thị Hồng Thanh, 2015).

Cây keo lai được người trồng rừng tại U Minh Hạ, Cà Mau nhận định là có giá

trị kinh tế cao, có nhiều triển vọng để phát triển kinh tế cho vùng do có lợi nhuận

cao so với mô hình trồng tràm truyền thống (Lê Tấn Lợi, 2016). Tuy nhiên, qua

quá trình sử dụng đất trồng keo lai trên vùng đất phèn U Minh Hạ bằng kỹ thuật

lên liếp, đã có những tác động xấu đến môi trường đất, khi lên liếp đã làm xáo

trộn tầng đất và đưa độc chất phèn lên bề mặt đã làm thay đổi tính chất đất

(Nguyễn Việt Trung, 2015); tác động xấu đến môi trường nước (Hồ Thị Kiều

Trân, 2015), dẫn đến giảm đa dạng sinh học loài PSTV, PSĐV (Phan Thị Ngọc

Thuận, 2016) và làm giảm thành phần loài cá đồng (Nguyễn Hoàng Phương

Anh, 2016). Từ đó cho thấy, sử dụng đất trồng keo lai có thể gây tác động xấu

đến môi trường tại U Minh hạ, Cà Mau. Mặc khác, cây tràm hiện nay đang có

xu hướng phát triển giảm. Từ đó, việc bảo vệ và phát triển cây tràm đóng vai

trò quan trọng, bên cạnh việc bảo vệ môi trường sinh thái rừng tràm, còn giúp

mang lại hiệu quả kinh tế cho người trồng rừng. Vấn đề đặt ra là, người dân nên

chọn sử dụng đất trồng keo lai hay tràm và trồng tại khu vực nào là thích hợp,

nhằm giúp mang lại hiệu quả kinh tế, vừa bảo vệ môi trường trong quá trình sử

dụng đất.

pdf 185 trang kiennguyen 21/08/2022 13790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng keo lai và đất rừng tràm về mặt kinh tế và môi trường tại U Minh Hạ, Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng keo lai và đất rừng tràm về mặt kinh tế và môi trường tại U Minh Hạ, Cà Mau

Luận án Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng keo lai và đất rừng tràm về mặt kinh tế và môi trường tại U Minh Hạ, Cà Mau
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
NGUYỄN VĂN ÚT BÉ 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT 
TRỒNG KEO LAI VÀ ĐẤT RỪNG TRÀM 
VỀ MẶT KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG 
 TẠI U MINH HẠ, CÀ MAU 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 
Cần Thơ, năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
NGUYỄN VĂN ÚT BÉ 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT 
 TRỒNG KEO LAI VÀ ĐẤT RỪNG TRÀM 
VỀ MẶT KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG 
 TẠI U MINH HẠ, CÀ MAU 
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai 
Mã ngành: 62850103 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 
NGƯỜI HƯỚNG KHOA HỌC 
PGS.TS. LÊ TẤN LỢI 
Cần Thơ, 2021
i 
TÓM LƯỢC 
Đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng keo lai và đất rừng tràm về mặt 
kinh tế và môi trường tại U Minh Hạ, Cà Mau”, được thực hiện từ tháng 08/2016 
đến tháng 8/2020. Mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế và môi trường sử 
dụng đất trồng cây keo lai và tràm, làm cơ sở đề xuất những giải pháp quản lý 
và phát triển rừng hiệu quả và bền vững cho vùng U Minh Hạ, Cà Mau. Nghiên 
cứu được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên trên hai loại đất phèn tiềm 
tàng nông và sâu trên hai quy mô diện tích cho cả hai vùng trồng keo lai và tràm. 
Tổng cộng có 72 mẫu đất, 72 mẫu nước được thu thập để phân tích. Nghiên cứu 
cũng lập 9 ô tiêu chuẩn để đo đạc và thu thập các chỉ tiêu sinh khối cây. Áp 
dụng phương pháp thu mẫu sinh khối rừng để tính toán sản lượng gỗ và xác 
định chu kì canh tác tối ưu và hiệu quả kinh tế của hai loại rừng. Ngoài ra, 
nghiên cứu áp dụng phương pháp khảo sát nông hộ để xác định hiệu quả kinh 
tế của các mô hình sản xuất trong hai loại rừng. Phương pháp thống kê mô tả 
được sử dụng để xử lý và phân tích số liệu bằng phần mền thống kê SPSS qua 
phân tích ANOVA và phép kiểm định Duncan ở độ tin cậy 95% để so sánh các 
chỉ tiêu tính chất đất nước. Về hiệu quả kinh tế, kết quả nghiên cứu cho thấy: 
cây keo lai đạt sản lượng gỗ và hiệu quả kinh tế tối ưu với chu kì canh tác 5 
năm. Hiệu quả kinh tế gỗ keo lai cao hơn 2,4 lần so với tràm. Hiệu quả kinh tế 
cá đồng kiểu sử dụng đất trồng keo lai gần tương đương so với tràm và hiệu quả 
kinh tế mật ong kiểu sử dụng đất trồng tràm cao hơn 2,2 lần so với keo lai. Tổng 
hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trồng tràm cao hơn 1,3 lần so với keo lai. Các 
chỉ tiêu môi trường đất, nước đất phèn nông và phèn sâu vùng trồng keo lai đang 
bị ô nhiễm, đa dạng sinh học động vật thủy sinh thấp. Tuy nhiên, chất lượng 
môi trường đất nước vùng đất phèn nông trồng keo lai sẽ được cải thiện trong 
thời gian tới khi chuyển sang trồng tràm. Bên cạnh đó, chất lượng môi trường 
đất nước đất phèn sâu vùng trồng keo lai được cải thiện khi người dân áp dụng 
kỹ thuật kê liếp, thuật ém phèn. Các chỉ tiêu môi trường đất phèn nông và sâu 
vùng trồng tràm đang bị ô nhiễm, nước ô nhiễm thấp, đa dạng sinh học động vật 
thủy sinh thấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chất lượng môi trường đất nước 
đất phèn nông vùng trồng tràm sẽ ổn định, do cây tràm thích nghi với đất loại 
đất này. Tuy nhiên, khi chuyển sang trồng keo lai tại khu vực đất phèn sâu, sẽ 
giúp giữ ổn định môi trường đất nước trong thời gian tới. Sử dụng đất phèn tiềm 
tàng sâu trồng keo lai để vừa mang lại hiệu quả kinh tế vừa giảm thiểu tác động 
môi trường thấp nhất. Khi trồng keo lai trên đất phèn sâu, cần khảo sát độ sâu 
xuất hiện tầng phèn để khi lên liếp ít tác động đến tầng phèn. Cần áp dụng kỹ 
thuật ém phèn khi lên liếp để hạn chế đưa tầng phèn lên bề mặt. Sử dụng đất 
phèn tiềm tàng nông trồng tràm, vừa làm lớp phủ ém phèn, vừa bảo vệ môi 
trường vừa mang lại hiệu quả tổng hợp kinh tế lâu dài. 
Từ khóa: Hiệu quả sử dụng đất, đất rừng trồng keo lai, đất rừng trồng 
tràm, đất phèn tiềm tàng, hiệu quả kinh tế và môi trường, U minh Hạ, Cà Mau 
ii 
ABSTRACT 
The project "Evaluation of the economic and environmental efficiency of the 
land use for cultivating Hybrid acacia and Melaleuca cajuputi trees in U Minh 
Ha, Ca Mau province" was conducted from August 2016 to August 2020. The 
objective is to evaluate the economic and environmental efficiency of the land 
use for cultivating Acacia hybrid and Melaleuca cajuputi trees, as a basis for 
proposing effective and sustainable forest management and development 
solutions for the U Minh Ha and Ca Mau regions. The study was arranged in a 
completely randomized design on shallow and deep potential acid sulfate soils 
on two area scales for both Acacia hybrid and Melaleuca cajuputi tree 
plantations. A total of 72 soil and 72 water samples were collected for analysis. 
The study also set up 9 standard splots to measure and collect tree biomass 
indicators. The forest biomass sampling method was used to calculate the yield 
of wood and determine the optimal farming cycle and economic efficiency of 
the two forest types. Besides, the study applied the household survey method to 
determine the economic efficiency of production models in two types of forests. 
The descriptive statistical method was used to analyze data by SPSS statistical 
software through ANOVA analysis and Duncan test at 95% confidence level to 
compare the soil and water characteristics. In terms of economic efficiency, the 
data shows that the Acacia hybrid tree has the optimal wood yield and economic 
efficiency with a 5-year farming cycle. The economic efficiency of Acacia 
hybrid trees is 2.4 times higher than Melaleuca cajuputi tree. The economic 
efficiency of the fresh fish species on Acacia hybrid trees area is similar to 
Melaleuca cajuputi trees area and the honey economic efficiency of planting 
Melaleuca cajuputi tree area is 2.2 times higher than Acacia hybrid trees area. 
The total economic efficiency of Melaleuca cajuputi trees plantation is 1.3 times 
higher than that of Acacia hybrid tree plantation. The environmental indicators 
of soil and water in shallow and deep acid sulfate soil where Acacia hybrid 
farming are polluted, aquatic animal biodiversity is low. However, the quality 
of water and soil environment in shallow acid sulfate soil where Acacia hybrid 
farming will be improved in the future when converted to Melaleuca cajuputi 
cultivation. Besides, the environmental quality of water and soil environment in 
deep acid sulfate soil where Acacia hybrid farming is improved when farmer 
apply soil preparation and acid sulfate soil prevention techniques. 
The environmental indicators of shallow and deep acid sulfate soil for 
Melaleuca cajuputi cultivation are polluted, polluted-water, aquatic animal 
biodiversity is low. Research results show that, the environmental quality of 
water and soil environment will be stable, because Melaleuca cajuputi prefer 
adaptable for this soil type. However, when applying Acacia hybrid planting 
techniques in deep acid sulfate soil for Melaleuca cajuputi, it will help to 
stabilize the water and soil environment soon. 
iii 
Using deep acid sulfate soil for planting Acacia hybrid can bring both economic 
efficiency and minimize environmental impacts. There is a need to investigate 
the depth of alum level so that the alum layer is less affected when preparing 
soil for planting. Implementing acid sulfate soil prevention techniques help to 
keep acid sulfate soil not exposed to the air. Using shallow acid sulfate soil for 
farming Melaleuca cajuputi as the layer cover the acid sulfate soil, protects the 
environment, and provide long-term economic outcome. 
Keywords: Land use efficiency, Acacia hybrid forest land, Melaleuca 
cajuputi forest land, potential acid sulfate soil, economic and environmental 
efficiency, U Minh Ha, Ca Mau 
iv 
LỜI CẢM ƠN 
Để thực hiện được luận án này, ngoài sự nổ lực của bản thân còn có sự 
đóng góp giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân giúp tôi hoàn thành luận án tốt 
nghiệp này, vì thế tôi xin chân thành cảm ơn đến: 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Lê Tấn Lợi, là người 
hướng dẫn tôi thực hiện luận án này, đã quan tâm, giúp đỡ, và tận tình đóng góp 
những ý kiến quý báo giúp cho tôi hoàn thành luận án này. 
Ban quản lý Vườn quốc gia U Minh Hạ, Trung tâm nghiên cứu thực 
nghiệm lâm nghiệp Tây Nam Bộ, Công ty Cổ phần Đầu tư Thúy Sơn đã hỗ trợ 
tôi trong quá trình khảo sát, làm thí nghiệm ngoài thực địa. 
Cảm ơn Ths. Lý Trung Nguyên, Ths Lý Hằng Ni, Ths Nguyễn Việt Trung, 
Ths Hồ Thị Kiều Trân, Ths Phan Thị Ngọc Thuận, Ths Nguyễn Minh Hiền, Ths 
Nguyễn Thị Hồng Thanh, Ths Nguyễn Hoàng Phương Anh đã cùng tham gia 
và hỗ trợ và chia sẽ với tôi trong quá trình khảo sát, thu thập và phân tích mẫu. 
Chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm chương trình nghiên cứu E4-3 thuộc 
Dự án nâng cấp trường Đại học Cần Thơ VN14-P6 bằng nguồn vốn vay từ chính 
phủ Nhật Bản đã cho tôi tham gia dự án và hỗ trợ trong quá trình thực hiện 
nghiên cứu này. 
Sau cùng, xin được cảm ơn gia đình luôn là điểm tựa và động lực lớn lao 
cho tôi phấn đấu vượt qua hành trình học tập và nghiên cứu thời gian qua. 
Nguyễn Văn Út Bé 
vi 
MỤC LỤC 
TÓM LƯỢC ............................................................................................................ i 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iv 
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... v 
MỤC LỤC ............................................................................................................. vi 
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ x 
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... xii 
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TIẾNG VIỆT ........................... xv 
DANH SÁCH KÝ HIỆU TIẾNG ANH ............................................................ xvi 
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1 
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 1 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 2 
1.4 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4 
1.5 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 4 
1.6 Tính mới của luận án ....................................................................................... 4 
1.7 Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................................... 5 
1.7.1 Ý nghĩa khoa học ........ ...  bón 
-................................. 
-................................. 
 3) Thuốc.. 
4) Khác 
Công Lao động 
 1) Làm đất 
 2) Xuống giống 
- 
. 
 3) Chăm sóc 
- .................................... 
- .................................... 
 4) Thu hoạch 
- .................................... 
-..................................... 
 5) Vận chuyển. 
- 
...................................... 
- 
...................................... 
Tổng 
3.1.3 Thu nhập 
Loại thu nhập Năng suất Đơn giá Thành tiền Ghi chú 
Bán gỗ (cây) 
Củi 
Than 
Khác .......... 
Tổng 
3.1.4 Ý kiến lâm hộ 
1) Theo Ông/bà trồng tràm cho năng suất mật ong: - Cao . – Không cao 
 Năng suất :.................lít/kèo/..........tháng 
2) Theo Ông/bà trồng tràm cho chất lượng mật ong: - Tốt - Không tốt 
3) Theo Ông/bà trồng tràm trong kênh mương có: 
 - Nhiều loại cá đồng sinh sống . – Ít loại sinh sống – Không ảnh hưởng 
Các loại cá: .........................., ......................, .....................,......................, ......................... 
4) Theo Ông/bà trồng tràm trong kênh mương cho năng suất cá đồng: 
 - Cao . – Năng suất thấp 
5) Theo Ông/bà trồng tràm môi trường nước sẽ: 
 - Tốt . - Không tốt . – Phèn - Mặn 
6) Trước đây ông/bà đã từng canh tác loại cây rừng nào? 
 1. Tràm 2. Keo lai 3. Khác .............................................. 
7) Lý do chuyển sang trồng tràm: - Không có lời - Không có thị trường 
- Không có vốn - Không biết kỹ thuật - Ảnh hưởng môi trường - Khác:.............. 
8) Ông (bà) có dự định đổi KSD đất không ?. 
 Có Không 
9) Nếu có Ông (Bà) định chuyển sang KSD đất nào:............................................................. 
10) Lý do chuyển: - Có lời hơn - Có thị trường - Biết kỹ thuật 
- Ảnh hưởng môi trường - Được vay vốn - Biết kỹ thuật - Lý do 
khác:.. 
3.2. CÂY KEO LAI 
3.2.1 Năm trồng: ............................ Năm thu hoạch: ....................... 
3.2.2. Chi phí đầu tư cho sản xuất/Chu kỳ canh tác . năm 
Loại đầu tư 
Đơn vị 
tính 
Đơn giá Diện tích Thành tiền Ghi chú 
1) Giống 
- .............................. 
- ............................... 
- ............................... 
2) Phân bón 
- .............................. 
- ............................... 
3) Thuốc.. 
- .............................. 
- .. 
4) Khác................ 
Công Lao động 
 1) Làm đất 
 2) Xuống 
giống 
- ............................... 
- ............................... 
 3) Chăm sóc 
-................................ 
- .............................. 
 4) Thu hoạch 
- ............................... 
- ............................... 
 5) Vận 
chuyển. 
- ............................... 
- ............................... 
 6) Khác 
Tổng 
3.2.4 Thu nhập 
Loại thu nhập Đơn giá Năng suất Thành tiền Ghi chú 
Bán gỗ (cây) 
- ............................ 
- ............................ 
Củi 
- ............................ 
Khác .................. 
Tổng 
3.2.5 Ý kiến nông (Lam) hộ 
1) Theo Ông/bà trồng keo lai cho năng suất mật ong: - Cao . – Không cao 
2) Theo Ông/bà trồng keo lai cho chất lượng mật ong: - Tốt - Không tốt 
3) Theo Ông/bà trồng keo lai thì trong kênh mương có: 
- Nhiều loại cá sinh sống . – Ít loại sinh sống . – Không ảnh hưởng 
4) Theo Ông/bà trồng keo lai trong kênh mương cho năng suất cá đồng: 
 - Cao . – Năng suất thấp – Không ảnh hưởng 
5) Theo Ông/bà trồng keo lai môi trường nước: 
 -Tốt . - Không tốt . - Phèn - Mặn 
6) Trước đây ông/bà đã từng canh tác loại cây rừng nào? 
1. Tràm 2. Keo lai 3. Khác .................................................................. 
7) Lý do chuyển: - Không có lời - Không có thị trường - Không có vốn 
 - Không biết kỹ thuật - Ảnh hưởng môi trường - 
Khác:............................................. 
8) Ông (bà) có dự định đổi KSD đất không ? 
 Có Không 
9) Nếu có Ông (Bà) định chuyển sang KSD đất nào:........................................................ 
10) Lý do chuyển: - Có lời hơn - Có thị trường - Biết kỹ thuật 
- Ảnh hưởng môi trường - Được vay vốn - Biết kỹ thuật - Lý do khác: 
3.3 CÁ ĐỒNG 
3.3.1 Năm nuôi:............................ Năm thu hoạch: ....................... 
3.3.2. Chi phí đầu tư cho sản xuất: 
Loại đầu tư Đơn vị tính Đơn giá Diện tích Thành tiền 
Thời gian sử 
dụng 
1. Đào ao 
2. Cải tạo ao 
3. Nguồn giống 
4. Thức ăn 
5. Thuê rừng 
6. Công chăm sóc 
7. Khác 
Thu hoạch 
 8. Công lao động 
9. Nhiên liệu 
.......... 
Khác 
Tổng 
3.3.3. Thu nhập từ cá đồng 
Loại thu nhập Đơn giá Năng suất Thành tiền Ghi chú 
- Cá 
 + Lóc 
 + Trê 
 + Rô. 
 + Sặc 
 +  
 +  
 + ............ 
- Khác 
 +............ 
 + .......... 
Tổng 
3.3.4 Ý kiến nông hộ 
1) Loại rừng nào mà ông (bà) cho là thích hợp cho cá đồng phát triển ? 
1. Tràm 2. Keo lai 3 Khác .............................. 
 4.- Loại cây cải tạo được đất phèn - Khác:.................................................... 
2) Nguồn nước thích hợp cho cá đồng: 
 - Không bị ô nhiểm do lá rụng (loại lá ) - Không bị phèn 
- Không bị mặn - Có nguồn thức ăn từ lá cây (loại cây.) 
 3) Nguồn nước không thích hợp: 
- Bị ô nhiểm do lá rụng (loại lá .) 
- Bị phèn - Bị mặn 
- Không nguồn thức ăn từ lá cây (loại cây) - Khác:.. 
4) Nguồn cá đồng trong ao (mương) có nguồn gốc từ đâu ? 
 1. Tự nhiên 2. Thả con giống 3. Khác.............. 
5) Theo Ông (bà) năng suất cá cao nhất vào mùa nào ? Khoanh tròn các tháng: 
T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, T8, T9, T10, T11, T12 
6) Ông (bà) cho rằng có bao nhiêu loài cá và loại nào cho năng suất cao nhất ? 
Có khoảng .. loài cá. 
 Loại cá NS cao nhất NS trung bình NS thấp Không đáng kể 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
( 1. rất tốt ; 2. Tốt; 3. Khá; 4.Trung bình; 5. Kém) 
7) Phương tiện đánh bắt cá của ông /Bà là gì: 
1. Câu 2. Lưới 3. Đăng 4. Lờ Lợp Khác............ 
8) Sau khi thu hoạch cá, lượng cá nhỏ Ông/Bà dùng để làm gì? 
1. Phơi khô 2. Làm mắm 3. Thả lại 4. Khác... 
9) Ông/Bà cho biết có cho nguồn nước trong ao (mương) lưu thông với các nguồn nước khác 
không? (Tại sao) ? 
1. Có ........................... 2. Thỉnh thoảng ........................... 3. Không 
Lý do: ......................................................................................................................................... 
10. Theo ông (bà) trong những năm qua sản lượng cá trong ao có thay đổi không? 
 1. Tăng 2. Giảm 3. Không đổi 
11. Ông (bà) cho biết số lượng các loài cá thay đổi trong những năm qua ? 
Loại cá Tăng Giảm Lý do 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
3.4 KÈO ONG 
3.4.1 Tháng gác kèo: ............................ Tháng thu hoạch: ....................... 
3.4.2 Đầu tư 
Loại đầu tư 
Đơn vị 
tính 
Đơn giá Diện tích Thành tiền 
Thời gian sử 
dụng 
- Cây làm kèo 
- Dụng cụ ung khói 
- Thuê rừng 
- Dụng cụ đựng mật 
- Khác............ 
- Công lao động 
- Công thăm kèo 
- Khác.................. 
Tổng 
3.4.3 Thu nhập từ gác kèo ong 
Loại thu nhập Đơn giá Năng suất Thành tiền Ghi chú 
- Mật ong 
- Sáp Ong 
Khác.......... 
3.4.4 Ý kiến Nông hộ 
1) Loại cây rừng nào hiện Ông (bà) đang gác kèo lấy mật ong ? 
 1. Tràm 2. Keo lai 3 Khác .................................. 
2) Loại cây rừng nào cho năng suất mật ong cao nhất? 
 1. Tràm 2. Keo lai 3 Khác .................................. 
3) Theo ông (bà) chất lượng mật từ loại cây rừng nào là tốt nhất? 
 1. Tràm 2. Keo ........ 3. Khác .................................. 
4) Loại cây mà ông (bà) đang dùng làm kèo ? 
 1. Tràm 2. Tre 3. Keo lai 4. Khác...................... 
5) Ông (bà) cho biết thời gian có thể thu mật (mật chín) là bao lâu 
.(tháng)? 
6) Kỹ thuật gác kèo ong của Ông (bà) là có từ đâu? 
1. Tập huấn 2. Kinh nghiệm 3. Khác ...................... 
8) Ông (bà) cho biết tại địa phương có khuyến khích gác kèo ong trong rừng không? 
1. Có 2. Không 3. Khác ...................... 
9) Khi gác kèo ong, Ông/Bà có biết các biện pháp hỗ trợ khác để tăng năng suất mật 
không? 
1. Không.. 2. Nếu có, dùng phương pháp nào  
10) Ông bà cho biết sau khi thu mật còn lại kèo ong Ông/Bà dùng làm gì? 
1. Bán ngay 2. Bảo quản 2. Sử dụng tiếp 3. Không xác định 
11) Ông/Bà cho biết sau khi thu hoạch mật (mật đã chín) thì có thể bảo quản thời gian 
bao lâu? 
1. 1 Năm 2. 2 Năm 3. Khác ...................... 
12) Theo Ông/Bà chất lượng và năng suất mật bị ảnh hưởng chủ yếu bởi? 
 1. Loại cây rừng 2. Loại ong 3. Thời tiết 
 4. Thời điểm tạo mật 5. Khác .............................................. 
13) Theo Ông (Bà) con ong có khả năng bay đi bao xa để lấy mật: 
 - Nhỏ hơn 2km - Nhỏ hơn 5km - Nhỏ hơn 10km - Lớn hơn 10km 
14) Theo Ông (Bà) con ong mật thích lấy mật trên cây gì ? 
1. Tràm 2. Tre 3. Keo lai 4. Khác...................... 
15) Mỗi năm Ông (Bà) có khả năng gác được bao nhiêu kèo ong 
?........................................ 
III THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 
1. Trong sản xuất ông/ bà gặp thuận lợi, khó khăn gì? 
2. Các sản phẩm 
Các yếu tố ảnh hưởng Thuâṇ lơị Khó Khăn Biǹh thường 
Lao đôṇg 
Ky ̃thuâṭ 
Vốn 
Khuyến nông 
Nguồn giống 
Thi ̣ trường 
Cơ sở ha ̣tầng 
Nơi tiêu thụ Cây rừng Mật Ong Cá đồng 
Công ty 
Bán tại chợ 
Thương lái 
Bán lẻ tại nhà 
Khác. 
3. Ông/Bà có biết sản phẩm khi được bán ra, người mua để làm gì không? 
Sản phẩm Không Có Làm gì 
1. Cây 
........................ 
2. Cá đồng 
3. Mật Ong 
4. ............................ 
4. Làm thế nào ông(bà) biết thông tin giá cả để bán? 
 Cách thức Đánh dấu check 
1 Thăm dò giá cả ở chợ 
2 Hỏi hàng xóm 
3 Giá của thương lái 
4 Khác 
5. Các công cụ sản xuất, đồ dùng trong gia đình 
STT Tên tài sản Loại Số lượng Giá trị (đồng) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Ghi chú: Tên tài sản: Máy cày, xới, Máy suốt, Máy sấy, Gặt đập, Bình xịt, Sân phơi, Kho trữ 
lúa,... 
IV. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
1. Ông/ bà vui lòng cho biết điều kiện sơ sở hạ tầng 
Cơ sở hạ tầng Chiều rộng (m) Mức độ đánhgiá xe lưu thông 
Đường bộ  Tốt  Xấu 
Đường thủy  Tốt  Xấu 
Điện  Có  Không 
2. Điều kiện tự nhiên 
Nước 
- Chất lượng nước  Ngọt  Phèn  Lợ  Khác 
- Điều kiện ngập  Không ngập  Ngập thường 
xuyên 
 Ngập không thường 
xuyên 
- Lý do ngập 
- Độ sâu ngập  <30 cm  30 - <60 cm  60 - <100cm 
- Thời gian ngập (dl) 
Đất 
- Độ phì nhiêu  Tốt  Trung bình  Xấu 
- Độ dày tầng canh tác (cm) 
- Đất có phèn không  Có  Không Loại Fe/Al:............. 
-Độ sâu xuất hiện tầng phèn (cm) 
- Độ sâu xuất hiện tầng sinh phèn 
(cm) 
- Khả năng tưới Chủ động Bơm 1 thời gian Bơm hoàn toàn 
V NGUYỆN VỌNG VÀ ĐỀ XUẤT 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
... 
 Người điều tra 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_su_dung_dat_trong_keo_lai_va_dat_r.pdf
  • pdf2. TOM TAT LUAN AN TIENG VIET.pdf
  • pdf3. TOM TAT LUAN AN TIENG ANH.pdf
  • docx4. TRANG THONG TIN LUAN AN TIENG VIET.docx