Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1
Bệnh Cúm gia cầm do vi-rút A/H5N1 thể độc lực cao là một bệnh nguy hiểm
gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi gia cầm và đe dọa tới sức khỏe của
cộng đồng. Vi-rút Cúm A/H5N1 thuộc họ Orthomyxoviridae, là RNA vi-rút, gồm 8
sợi đơn âm. Vi-rút dạng đa hình thái, kích thước 80 - 120 nm. Dựa trên cấu trúc
kháng nguyên của hai protein bề mặt Hemaglutinin (HA) và Neuraminidase (NA),
vi-rút Cúm A được phân chia thành 18 subtype HA và 11 subtype NA, trong đó tác
nhân gây bệnh Cúm ở gia cầm chủ yếu là subtype H5, H7 và H9 (CDC, 2020)
Kết quả khảo sát sự biến đổi vi-rút Cúm gia cầm A/H5N1 của Cục Thú y tại
Việt Nam cho thấy, giai đoạn đầu tiên từ năm 2003 đến 2005, trong phạm vi cả
nước, vi-rút Cúm gia cầm lưu hành thuộc nhánh 1 (Nguyễn Tiến Dũng, 2008); giai
đoạn 2007 - 2009, tại miền Bắc xuất hiện nhánh mới 2.3.4 và nhánh 7 trên gà nhập
trái phép qua biên giới, trong khi các tỉnh miền Nam chủ yếu là vi-rút nhánh 1
(Nguyễn Tùng, 2013); từ giữa năm 2010, nhánh 2.3.2.1 xuất hiện thay thế nhánh
2.3.4 ở phía Bắc; đến năm 2013 các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn tồn tại
nhánh vi-rút 1.1, trong khi các tỉnh miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên lưu hành
chủ yếu nhánh vi-rút 2.3.2.1 gồm 3 nhóm nhỏ gọi là nhóm a, b và c. Nhóm a xuất
hiện từ giữa năm 2010 đến đầu năm 2012 ở hầu hết các tỉnh, trừ các tỉnh thuộc
Đồng bằng Sông Cửu Long. Nhóm b phát hiện trong năm 2011 và 2012 ở Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Sơn La,
Ninh Bình, Nghệ An, rất độc với gà và vịt mẫn cảm. Nhóm 2.3.2.1c được phát hiện
từ giữa năm 2012 ở hầu hết các ổ dịch tại các tỉnh từ Lạng Sơn đến Quảng Ngãi dọc
theo quốc lộ 1A. Giai đoạn 2010 - 2013, sự tiến hoá của vi-rút Cúm A/H5N1 dẫn đến
làm thay đổi tính kháng nguyên ảnh hưởng đáp ứng miễn dịch của gia cầm khi được
tiêm phòng vắc-xin. Vi-rút Cúm A/H5N1 phân nhóm 2.3.2.1 với 3 phân nhóm nhỏ
2.3.2.1 a, 2.3.2.1b, 2.3.2.1c tại các tỉnh phía Bắc có xu hướng di chuyển vào phía
Nam, trong đó 2.3.2.1c vẫn lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Đông và Tây Nam
Bộ (Cục Thú y, 2015).2
Sự đa dạng lưu hành vi-rút Cúm gia cầm trong giai đoạn này làm cho dịch tễ
bệnh Cúm gia cầm trở nên phức tạp, ảnh hưởng đến chiến lược sử dụng vắc-xin
phòng bệnh Cúm gia cầm ở Việt Nam, trong đó có Thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận. Vì vậy bên cạnh các vắc-xin đã sử dụng trước đây (Re1 và Re5), trong
năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu vắc-xin Re6 để phòng bệnh Cúm gia cầm. Tuy
nhiên các vắc-xin Re-1 và Re-5 chỉ bảo vệ được 1 phần vịt được tiêm vắc-xin chống
lại vi-rút chủng H5N1 độc lực cao clade 2.3.2.1a và 2.3.2.1b (Nguyễn Văn Cảm,
2011). Vắc-xin Navet-Vifluvac với chủng NIBRG-14 bảo hộ được gia cầm chống
lại clade 1 và 2.3.2.1a và 2.3.2.1c, nhưng không có hiệu quả đối với vi-rút Cúm gia
cầm thuộc phân nhóm 2.3.2.1b (Đậu Huy Tùng và ctv, 2012).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LƯU HÀNH VI-RÚT CÚM GIA CẦM TẠI KHU VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ KHẢ NĂNG BẢO HỘ CỦA VẮC-XIN NAVET-FLUVAC 2 ĐỐI VỚI VI-RÚT CÚM GIA CẦM CLADE 2.3.2.1 Chuyên ngành: Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi Mã số: 9.64.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP TP. HCM - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LƯU HÀNH VI-RÚT CÚM GIA CẦM TẠI KHU VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ KHẢ NĂNG BẢO HỘ CỦA VẮC-XIN NAVET-FLUVAC 2 ĐỐI VỚI VI-RÚT CÚM GIA CẦM CLADE 2.3.2.1 Chuyên ngành: Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi Mã số: 9.64.01.02 DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ TP. HCM - Năm 2021 iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút Cúm gia cầm clade 2.3.2.1” được thực hiện nhằm đánh giá tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm H5N1 tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; xác định phả hệ các chủng vi-rút Cúm gia cầm lưu hành và các chủng vi-rút sử dụng trong thành phần vắc-xin Navet-Fluvac 2; đánh giá khả năng bảo hộ trên đàn gia cầm sau khi tiêm phòng vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút Cúm gia cầm thuộc clade 2.3.2.1. Kết quả đạt được như sau: Kết quả khảo sát 2.880 mẫu xét nghiệm tại cơ sở giết mổ trên đàn gia cầm có nguồn gốc từ 8 tỉnh gồm Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre và Thành phố Hồ Chí Minh và 1.800 mẫu xét nghiệm thu thập trên đàn gia cầm khỏe mạnh tại 5 huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ không phát hiện trường hợp dương tính vi-rút cúm A/H5N1. Nghiên cứu đã phát hiện 51/63 mẫu xét nghiệm dương tính với vi-rút Cúm A/H5N1, từ các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh Cúm gia cầm tại các hộ chăn nuôi tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Dấu hiệu lâm sàng phổ biến trên đàn gà, vịt mắc bệnh Cúm A/H5N1 gồm có ủ rũ, bỏ ăn, phù đầu, thở khò khè, liệt chân, sả cánh, phân trắng xanh, xoay vòng vòng, co giật. Dấu hiệu thần kinh trên vịt là điển hình. Bệnh tích điển hình gồm có: não, phổi xuất huyết, xuất huyết lớp mỡ vành tim, gan và lách sưng xuất huyết, khí quản xuất huyết có thể sử dụng để chẩn đoán lâm sàng. Da chân xuất huyết trên gà là bệnh tích điển hình của bệnh Cúm gia cầm ở gà. Kết quả phân tích di truyền 26/51 chủng vi-rút Cúm A/H5N1 được chọn ngẫu nhiên trong giai đoạn 2013 - 2015 ghi nhận, có 22 chủng thuộc clade 2.3.2.1c, 3 chủng thuộc clade 1.1.2 và 1 chủng thuộc clade 2.3.2.1a. Các chủng vi-rút Cúm A/H5N1 thuộc clade 2.3.2.1c trong nghiên cứu có sự tương đồng trình tự nucleotide rất cao với 2 chủng vi-rút sử dụng công cường độc A/chicken/DL/NAVET 0292(14)/2013 và A/duck/Vietnam/BacNinh/NCVD- iv 17A261/2017 thuộc clade 2.3.2.1c, trong khoảng 96,1 - 99,1%; và với 2 chủng vi- rút sử dụng trong vắc-xin, 95,0 - 96% với chủng A/reassortant/USCDC_RG30 và 91,3 - 92,2% với chủng A/reassortant/NIBRG-14. Các chủng vi-rút Cúm A/H5N1 thực địa thuộc clade 1.1.2 chỉ tương đồng di truyền ở mức 89,7 - 89,8% với chủng vi-rút sử dụng trong vắc-xin A/reassortant/USCDC_RG30, nhưng tương đồng cao hơn với chủng vi-rút trong vắc-xin A/reassortant/NIBRG-14 ở mức 93,3 - 93,4%. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy vắc-xin Navet-Fluvac 2 đạt độ an toàn theo tiêu chuẩn sau khi tiêm phòng cho đàn gà, vịt và vịt trời, ngay cả khi tiêm với liều gấp đôi liều chỉ định. Vắc-xin Navet-Fluvac 2 có hiệu quả bảo hộ rất cao đối với vi-rút Cúm gia cầm thuộc clade 2.3.2.1 a, 2.3.2.1b và 2.3.2.1c trên gà, vịt và vịt trời. Đối với gà chỉ cần tiêm 1 lần ở thời điểm 2 tuần tuổi; đối với vịt và vịt trời phải tiêm phòng lặp lại 2 lần ở thời điểm 14 ngày tuổi và tiêm lặp lại mũi tiêm thứ 2 sau 14 ngày kể từ ngày tiêm mũi 1. Vắc-xin Navet-Fluvac 2 có khả năng giảm mạnh sự bài thải chủng vi-rút Cúm gia cầm A/H5N1 độc lực cao sau khi công độc. Tỷ lệ bài thải vi-rút sau khi công cường độc 3 ngày, giữa gà, vịt được tiêm phòng và không được tiêm phòng vắc-xin Navet-Fluvac 2, có ý nghĩa thống kê với P<0,05. Thời gian miễn dịch bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 trên đàn gà và vịt được tiêm phòng tối thiểu là 6 tháng với hiệu giá kháng thể HI trung bình đạt trên 6log2 ở gà và trên 4log2 ở vịt . Vắc-xin Navet-Fluvac 2 tạo được miễn dịch bảo hộ đối với công cường độc chủng vi-rút Cúm gia cầm A/H5N1 độc lực cao không chỉ ở những vịt có hiệu giá kháng thể HI trung bình >4log2, mà cả ở những vịt có hiệu giá kháng thể HI thấp hơn 4log2. v SUMMARY Thesis “Prevalence of Avian Influenza Virus in Ho Chi Minh region and evaluation of Navet-Fluvac 2 vaccine efficacy against Avian Influenza Virus clade 2.3.2.1 in poultry” was conducted in order to (i) determine the prevalence of Avian Influenza Virus (AIV) in poultry in Ho Chi Minh region, (ii) analyze genetic relation of field and vaccine virus strains, and (iii) evaluate the protective efficacy of Navet-Fluvac 2 for poultry against AIV clade 2.3.2.1. The results showed that: All of these 2,880 samples at slaughterhouses on poultry flocks originating from 8 provinces: Dong Nai, Binh Duong, Ba Ria Vung Tau, Tay Ninh, Long An, Tien Giang, Ben Tre, Ho Chi Minh City and 1,800 samples collected from healthy poultry flocks in 5 districts: Cu Chi, Hoc Mon, Binh Chanh, Nha Be and Can Gio were negative for influenza A/H5N1 virus by RT-PCR test. However, from suspected cases of avian Influenza in livestock households in Ho Chi Minh City and neighboring provinces, the study detected 51/63 samples that were positive for Influenza A/H5N1 virus. The common clinical signs in chickens and ducks infected with influenza A/H5N1 were lethargy, anorexia, swollen head, wheezing, leg paralysis, drooping wings, greenish white feces, torticollis, incoordination. Neurological signs in ducks are typical for AI. Haemorrhage lesions were observed on brain and many visceral organs including lungs, coronary pericardium, liver, spleen, and trachea. Haemorrhage on foot skin of chickens is a typical lesion of Avian Influenza in chickens. The results of genetic analysis of 26/51 strains of Influenza A/H5N1 virus randomly selected in the period 2013-2015 recorded 22 strains belonging to clade 2.3.2.1c, 3 strains of clade 1.1.2, and 1 strain of clade 1.1.2 belonging to clade 2.3.2.1a. Influenza A/H5N1 virus strains belonging to clade 2.3.2.1c in the study have very high nucleotide sequence similarity with 2 virus strains A/chicken/DL/NAVET 0292(14)/ 2013 and A/duck/Vietnam/BacNinh/NCVD-17A261/2017 belong to clade 2.3.2.1c using in challenge, in the range of 96.1 - 99.1%; and with 2 vaccine vi virus strains in the range of 95.0 - 96% with strain A/reassortant/USCDC_RG30 and 91.3 - 92.2% with strain A/reassortant/NIBRG-14. AIV clade 1.1.2 in this study were low homologous to those of vaccine virus strains A/reassortant/NIBRG-14 and A/reassortant/USCDC_RG30 with 93.3 – 93.4% and 89.7 – 89.8%, respectively. The results of study showed that Navet-Fluvac 2 vaccine was safety in vaccinated poultry (chicken, duck and mallard), even when injected with double dose. Evaluation of Navet-Fluvac 2 vaccine efficacy in vaccinated poultry by virus challenge method was shown as follow: The Navet-Fluvac 2 vaccine is highly effective against clade 2.3.2.1 a, 2.3.2.1b and 2.3.2.1c Avian Influenza viruses in chickens, ducks and mallards. For chickens, only 1 injection is needed at 2 weeks of age; ducks and mallards must be vaccinated twice, at 14 days of age and repeat the second injection 14 days after the first injection. Navet-Fluvac 2 vaccine has the ability to strongly reduce the shedding of highly virulent Avian Influenza A/H5N1 virus after challenge. The rate of viral shedding after 3 days of challenge, between vaccinated and unvaccinated chickens and ducks with Navet-Fluvac 2 vaccine, was statistically significant with P<0.05. The duration of protective immunity of Navet-Fluvac 2 vaccine in vaccinated chickens and ducks is a minimum of 6 months with mean antibody titers above 6log2 in chickens and above 4log2 in ducks. Navet-Fluvac 2 vaccine confers protective immunity against highly virulent Avian Influenza A/H5N1 viruses not only in ducks with mean HI antibody titers >4log2, but also in those ducks with HI antibody titers lower than 4log2. vii MỤC LỤC TRANG Trang phụ bìa TÓM TẮT ................................................................................................................ iii SUMMARY ............................................................................................................... v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................... xiv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN ......................................................................................... 5 1.1. Giới thiệu về vi-rút Cúm gia cầm ..................................................................................... 5 1.2 Các phương thức biến đổi kháng nguyên vi-rút Cúm ..................................................... 8 1.2.1 Hiện tượng lệch kháng nguyên (antigienic drift) .......................................................... 8 1.2.2. Hiện tượng trộn kháng nguyên ...................................................................................... 9 1.2.3. Hiện tượng glycosyl hóa .............................................................................................. 10 1.3. Độc lực vi-rút Cúm gia cầm ............................................................................................ 11 1.3.1. Protein HA ..................................................................................................................... 11 1.3.2. Protein NA ..................................................................................................................... 13 1.3.3. Protein NS1 ................................................................................................................... 14 1.3.4. Nhóm RNA-polymerase .............................................................................................. 14 1.3.5. Protein M2 và PB1-F2 .................................................................................................. 14 1.4. Tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm (H5) trên thế giới và tại Việt Nam .............. 15 1.4.1. Tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm phân type H5 trên thế giới ........................ ... esis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 0,600 0,360 2 15 0,500 0,250 Ratio of standard deviations = 1,200 Ratio of variances = 1,440 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,695. 2,071) (0,483. 4,289) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 14 1,44 0,504 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,800 0,600 0,15 2 15 7,600 0,500 0,13 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: -1,800 95% CI for difference: (-2,213. -1,387) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -8,93 P- Value = 0,000 DF = 28 Both use Pooled StDev = 0,5523 Doi voi thang 4 Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,000 1,000 2 15 0,400 0,160 Ratio of standard deviations = 2,500 Ratio of variances = 6,250 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (1,449. 4,315) (2,098. 18,616) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 14 6,25 0,002 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,70 1,00 0,26 2 15 7,100 0,400 0,10 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: -1,400 95% CI for difference: (-1,984. -0,816) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -5,03 P- Value = 0,000 DF = 18 Doi voi thang 5 Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 0,900 0,810 2 15 1,200 1,440 Ratio of standard deviations = 0,750 Ratio of variances = 0,563 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,435. 1,294) (0,189. 1,675) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 14 0,56 0,294 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,800 0,900 0,23 2 15 6,70 1,20 0,31 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: -0,900 95% CI for difference: (-1,693. -0,107) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,32 P- Value = 0,028 DF = 28 Both use Pooled StDev = 1,0607 Doi voi thang 6 Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 0,900 0,810 2 15 0,400 0,160 Ratio of standard deviations = 2,250 Ratio of variances = 5,062 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (1,304. 3,883) (1,700. 15,079) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 14 5,06 0,005 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 6,000 0,900 0,23 2 15 6,700 0,400 0,10 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: -0,700 95% CI for difference: (-1,232. -0,168) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,75 P- Value = 0,013 DF = 19 Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra bài thải vi-rút sau khi công cường độc Tabulated statistics: LOAI. KQ Using frequencies in TSGA Rows: LOAI Columns: KQ - + All DOICHUNG 25 25 50 35,91 14,09 50,00 -10,91 10,91 * -1,820 2,906 * -4,643 4,643 * 3,314 8,446 * VACXIN 54 6 60 43,09 16,91 60,00 10,91 -10,91 * 1,662 -2,653 * 4,643 -4,643 * 2,762 7,038 * All 79 31 110 79,00 31,00 110,00 * * * * * * * * * * * * Cell Contents: Count Expected count Residual Standardized residual Adjusted residual Contribution to Chi-square Pearson Chi-Square = 21,560. DF = 1. P-Value = 0,000 Likelihood Ratio Chi-Square = 22,501. DF = 1. P-Value = 0,000 Tabulated statistics: LOAI_1. KQ_1 Using frequencies in TSVIT Rows: LOAI_1 Columns: KQ_1 - + All DOICHUNG 1 15 16 8,47 7,53 16,00 -7,471 7,471 * -2,567 2,723 * -4,517 4,517 * 6,589 7,412 * VACXIN 26 9 35 18,53 16,47 35,00 7,471 -7,471 * 1,735 -1,841 * 4,517 -4,517 * 3,012 3,388 * All 27 24 51 27,00 24,00 51,00 * * * * * * * * * * * * Cell Contents: Count Expected count Residual Standardized residual Adjusted residual Contribution to Chi-square Pearson Chi-Square = 20,401. DF = 1. P-Value = 0,000 Likelihood Ratio Chi-Square = 23,140. DF = 1. P-Value = 0,000 Fisher's exact test: P-Value = 0,0000068 Bảng 3.19. Đánh giá dài miễn dịch trên vịt sau khi tiêm Navet- Fluvac 2 * SS HG HI giua cac thang trong lo TN tiem 2 lan Giua thang 1 và thang 3: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,600 2,560 2 15 1,800 3,240 Ratio of standard deviations = 0,889 Ratio of variances = 0,790 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,515. 1,534) (0,265. 2,353) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 14 0,79 0,665 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 4,90 1,60 0,41 2 15 6,30 1,80 0,46 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: -1,400 95% CI for difference: (-2,674. -0,126) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,25 P- Value = 0,032 DF = 28 Both use Pooled StDev = 1,7029 Giua thang 2 và thang 4: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,500 2,250 2 14 2,200 4,840 Ratio of standard deviations = 0,682 Ratio of variances = 0,465 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,388. 1,183) (0,151. 1,400) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,46 0,168 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,90 1,50 0,39 2 14 4,40 2,20 0,59 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 1,500 95% CI for difference: (0,074. 2,926) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,16 P- Value = 0,040 DF = 27 Both use Pooled StDev = 1,8700 Giua thang 2 và thang 5: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,500 2,250 2 14 1,900 3,610 Ratio of standard deviations = 0,789 Ratio of variances = 0,623 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,450. 1,370) (0,202. 1,877) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,62 0,391 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,90 1,50 0,39 2 14 4,50 1,90 0,51 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 1,400 95% CI for difference: (0,100. 2,700) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,21 P- Value = 0,036 DF = 27 Both use Pooled StDev = 1,7044 Giua thang 2 và thang 6: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,500 2,250 2 14 2,100 4,410 Ratio of standard deviations = 0,714 Ratio of variances = 0,510 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,407. 1,240) (0,166. 1,537) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,51 0,225 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 5,90 1,50 0,39 2 14 4,30 2,10 0,56 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 1,600 95% CI for difference: (0,217. 2,983) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,37 P- Value = 0,025 DF = 27 Both use Pooled StDev = 1,8138 Giua thang 3 và thang 4: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,800 3,240 2 14 2,200 4,840 Ratio of standard deviations = 0,818 Ratio of variances = 0,669 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,466. 1,420) (0,217. 2,016) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,67 0,466 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 6,30 1,80 0,46 2 14 4,40 2,20 0,59 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 1,900 95% CI for difference: (0,373. 3,427) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,55 P- Value = 0,017 DF = 27 Both use Pooled StDev = 2,0026 Giua thang 3 và thang 5: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,800 3,240 2 14 1,900 3,610 Ratio of standard deviations = 0,947 Ratio of variances = 0,898 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,540. 1,644) (0,291. 2,703) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,90 0,840 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 6,30 1,80 0,46 2 14 4,50 1,90 0,51 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 1,800 95% CI for difference: (0,390. 3,210) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,62 P- Value = 0,014 DF = 27 Both use Pooled StDev = 1,8488 Giua thang 3 và thang 6: Test and CI for Two Variances Method Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 Significance level Alpha = 0,05 Statistics Sample N StDev Variance 1 15 1,800 3,240 2 14 2,100 4,410 Ratio of standard deviations = 0,857 Ratio of variances = 0,735 95% Confidence Intervals CI for Distribution CI for StDev Variance of Data Ratio Ratio Normal (0,488. 1,488) (0,238. 2,213) Tests Test Method DF1 DF2 Statistic P-Value F Test (normal) 14 13 0,73 0,574 Two-Sample T-Test and CI Sample N Mean StDev SE Mean 1 15 6,30 1,80 0,46 2 14 4,30 2,10 0,56 Difference = mu (1) - mu (2) Estimate for difference: 2,000 95% CI for difference: (0,513. 3,487) T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,76 P- Value = 0,010 DF = 27 Both use Pooled StDev = 1,9502
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_tinh_hinh_luu_hanh_vi_rut_cum_gia_cam_tai_k.pdf
- 2.TB CAP TRUONG NCS PHAT-20211022095747.pdf
- 4.TOM TAT LATS NCS PHAT.pdf
- 5.DONG GOP MOI NCS PHAT.pdf
- 6.TRICH YEU LATS NCS PHAT.pdf