Luận án Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào hiện nay

Nguồn nhân lực là yếu tố cấu thành quan trọng nhất của lực lượng sản xuất,

quyết định sức mạnh và sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh kinh tế tri

thức và cách mạng công nghiệp lần thứ tư phát triển mạnh, toàn cầu hoá và hội

nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các nước càng coi trọng phát triển nguồn nhân lực

đảm bảo về số lượng và chất lượng. Nguồn nhân lực đã trở thành lợi thế cạnh tranh

của nhiều quốc gia dân tộc trên thế giới, do vậy mỗi quốc gia dân tộc đều tìm cách

phát triển nguồn nhân lực của mình. Phát triển nguồn nhân lực là phát triển về mọi

mặt: sức khỏe, trí tuệ, tay nghề, tác phong lao động công nghiệp, đạo đức nghề

nghiệp, tính kỷ luật chấp hành luật pháp. Nhờ có nền tảng giáo dục và đào tạo,

trong đó có giáo dục và đào tạo nghề, người lao động có thể nâng cao được kiến

thức và kỹ năng nghề nghiệp của mình, qua đó nâng cao năng suất, chất lượng lao

động, vừa gia tăng cơ hội phát triển và thu nhập, vừa góp phần phát triển kinh tế -

xã hội. Như vậy có thể thấy, giáo dục và đào tạo nghề là một thành tố quan trọng,

có ý nghĩa quyết định phát triển nguồn nhân lực.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo nghề trong việc nâng

cao chất lượng nguồn nhân lực và qua đó thúc đẩy sự phát triển tương lai, Chính

phủ của nhiều nước trên thế giới đã có chiến lược dài hạn phát triển giáo dục và đào

tạo, đầu tư thỏa đáng ngân sách cho lĩnh vực này. Chẳng hạn, hàng năm, Mỹ đã chi

khoảng trên 7% của GDP, Hà Lan 6,7%, Pháp 5,7% - 6,7%, Nhật Bản 5%. [49,

tr.3] cho việc đào tạo và phát triển nhân tài; ngoài ra, Chính phủ các nước công

nghiệp phát triển còn có chính sách huy động sự tham gia mạnh mẽ của các doanh

nghiệp, các tập đoàn lớn đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo nghề, nhất là các

trung tâm đào tạo chất lượng cao, tạo ra những nhà kỹ thuật, những nhà phát minh,

sáng chế hàng đầu trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Ngay ở Đông Nam

Á, một số nước như Brunei, Việt Nam, Thái Lan., cũng đã có chiến lược đầu tư

cho phát triển giáo dục và đào tạo nghề khá ấn tượng, để trang bị cho lực lượng lao2

động những kiến thức và kỹ năng trong một thế giới hiện đại, nhất là trước thềm

cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hướng tới đào tạo con người phát triển toàn

diện, có kỹ năng tốt, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

Trong những năm qua, công tác giáo dục và đào tạo nghề ở các trường, trung

tâm và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

(CHDCND Lào) đã đào tạo ra được một đội ngũ kỹ sư, lực lượng lao động dồi dào

với trình độ tay nghề khá cao bước đầu đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho

sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Tuy nhiên, giáo

dục và đào tạo nghề ở Lào hiện nay còn nhiều hạn chế, như: Nội dung, chương

trình, phương pháp giảng dạy, lực lượng quản lý, đội ngũ giáo viên, cơ chế, chính

sách, cũng như môi trường, điều kiện, trang thiết bị phục vụ giáo dục và đào tạo

nghề để phát triển nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Chất lượng

giáo dục và đào tạo nghề, nhất là ở bậc cao đẳng trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực

chất lượng cao nhìn chung còn thấp. Trình độ, năng lực chuyên môn của sinh viên

sau khi ra trường còn nhiều hạn chế, khả năng thích nghi với thực tế chưa cao;

nguồn nhân lực của Lào còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng, bất cập về cơ

cấu. Điều đó phản ánh những hạn chế, bất cập của giáo dục và đào tạo nghề trong

phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Hiện nay, vấn đề cấp bách đặt ra đối với

giáo dục và đào tạo nghề ở Lào là làm thế nào để có được nguồn nhân lực đảm bảo

chất lượng đủ sức đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập

quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu: Đến 2030, Lào thoát khỏi tình trạng quốc gia

kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình cao và đạt

mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) [110, tr.52] để tạo điều kiện đảm bảo cho sự

phát triển kinh tế bền vững gắn liền với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường và phát

triển con người, trong đó, phát triển con người là nhân tố quyết định. Với những lý

do phân tích trên, nghiên cứu về: “Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển

nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay” có tính cấp

thiết cả về lý luận và thực tiễn, vừa mang tính thời sự cấp bách, vừa có ý nghĩa

chiến lược lâu dài đối với phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của

đất nước trong giai đoạn mới.

pdf 202 trang kiennguyen 20/08/2022 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào hiện nay

Luận án Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào hiện nay
 HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 
PHONVILAY PHOMVIENGXAY 
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ TRONG PHÁT TRIỂN 
NGUỒN NHÂN LỰC Ở NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ 
NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 
HÀ NỘI - 2021
 HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 
PHONVILAY PHOMVIENGXAY 
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ TRONG PHÁT TRIỂN 
NGUỒN NHÂN LỰC Ở NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ 
NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGÀNH: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 
Mã số: 9 22 90 08 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. LÊ VĂN LỢI 
2. PGS.TS. BÙI THỊ NGỌC LAN 
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và 
được trích dẫn đầy đủ theo quy định. 
TÁC GIẢ LUẬN ÁN 
Phonvilay PHOMVIENGXAY 
 MỤC LỤC 
Trang 
MỞ ĐẦU 1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN 
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 7 
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận án 7 
1.2. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã tổng quan và những vấn đề 
luận án cần tập trung giải quyết 27 
Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỀ TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở NƯỚC CỘNG HOÀ 
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY 31 
2.1. Quan niệm, chủ thể, nội dung, phương thức, điều kiện vật chất đảm bảo 
cho giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực 31 
2.2. Vai trò của giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực 46 
2.3. Những nhân tố tác động đến giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển 
nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay 56 
Chương 3: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ TRONG PHÁT 
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN 
LÀO VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA HIỆN NAY 70 
3.1. Những thành tựu về giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn 
nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay 70 
3.2. Những hạn chế về giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn 
nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 87 
3.3. Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra về 
giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa 
Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay 98 
Chương 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG 
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN 
LỰC Ở NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY 117 
4.1. Quan điểm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển 
nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay 117 
4.2. Giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề trong phát 
triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay 124 
KẾT LUẬN 151 
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 154 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 155 
PHỤ LỤC 167 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á 
CHDCND Lào : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
GIZ : Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức 
ILO : Tổ chức Lao động thế giới 
NDCM : Nhân dân Cách mạng 
Nxb : Nhà xuất bản 
SEZ : Đặc khu kinh tế 
UNDP : Chương Trình phát triển của Liên Hiệp Quốc 
UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa 
WHO : Tổ chức Y tế thế giới 
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 3.1: Số lượng các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề cả công lập và 
tư thục từ năm 2013 - 2018 70 
Bảng 3.2: Số lượng cán bộ, giáo viên tại các cơ sở giáo dục và đào tạo 
nghề công lập, tư thục từ năm 2010 đến năm 2018 72 
Bảng 3.3: Đánh giá của các đối tượng khảo sát về tính tích cực, tự giác 
trong học tập, nâng cao trình độ kiến thức của học 
sinh/sinh viên học nghề 76 
Bảng 3.4: Mức độ phù hợp của nội dung, chương trình Giáo dục và 
đào tạo nghề 78 
Bảng 3.5: Đánh giá về thời lượng học lý thuyết và thực hành trong 
chương trình Giáo dục và đào tạo nghề 80 
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về chất lượng, khả năng đáp ứng của 
nguồn nhân lực đã qua giáo dục và đào tạo nghề 85 
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát những phương thức giáo dục và đào tạo 
nghề ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 92 
Bảng 3.8: Những hạn chế về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục và 
đào tạo nghề ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 93 
 DANH MỤC CÁC BIỂU 
Trang 
Biểu đồ 3.1: Số lượng sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục và 
đào tạo nghề công lập năm học từ năm 2010 - 2015 83 
Biểu đồ 3.2: Nguồn kỹ năng công việc của đội ngũ công nhân ở Cộng hòa 
Dân chủ Nhân dân Lào 96 
 1
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Nguồn nhân lực là yếu tố cấu thành quan trọng nhất của lực lượng sản xuất, 
quyết định sức mạnh và sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh kinh tế tri 
thức và cách mạng công nghiệp lần thứ tư phát triển mạnh, toàn cầu hoá và hội 
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các nước càng coi trọng phát triển nguồn nhân lực 
đảm bảo về số lượng và chất lượng. Nguồn nhân lực đã trở thành lợi thế cạnh tranh 
của nhiều quốc gia dân tộc trên thế giới, do vậy mỗi quốc gia dân tộc đều tìm cách 
phát triển nguồn nhân lực của mình. Phát triển nguồn nhân lực là phát triển về mọi 
mặt: sức khỏe, trí tuệ, tay nghề, tác phong lao động công nghiệp, đạo đức nghề 
nghiệp, tính kỷ luật chấp hành luật pháp. Nhờ có nền tảng giáo dục và đào tạo, 
trong đó có giáo dục và đào tạo nghề, người lao động có thể nâng cao được kiến 
thức và kỹ năng nghề nghiệp của mình, qua đó nâng cao năng suất, chất lượng lao 
động, vừa gia tăng cơ hội phát triển và thu nhập, vừa góp phần phát triển kinh tế - 
xã hội. Như vậy có thể thấy, giáo dục và đào tạo nghề là một thành tố quan trọng, 
có ý nghĩa quyết định phát triển nguồn nhân lực. 
Nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo nghề trong việc nâng 
cao chất lượng nguồn nhân lực và qua đó thúc đẩy sự phát triển tương lai, Chính 
phủ của nhiều nước trên thế giới đã có chiến lược dài hạn phát triển giáo dục và đào 
tạo, đầu tư thỏa đáng ngân sách cho lĩnh vực này. Chẳng hạn, hàng năm, Mỹ đã chi 
khoảng trên 7% của GDP, Hà Lan 6,7%, Pháp 5,7% - 6,7%, Nhật Bản 5%... [49, 
tr.3] cho việc đào tạo và phát triển nhân tài; ngoài ra, Chính phủ các nước công 
nghiệp phát triển còn có chính sách huy động sự tham gia mạnh mẽ của các doanh 
nghiệp, các tập đoàn lớn đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo nghề, nhất là các 
trung tâm đào tạo chất lượng cao, tạo ra những nhà kỹ thuật, những nhà phát minh, 
sáng chế hàng đầu trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Ngay ở Đông Nam 
Á, một số nước như Brunei, Việt Nam, Thái Lan..., cũng đã có chiến lược đầu tư 
cho phát triển giáo dục và đào tạo nghề khá ấn tượng, để trang bị cho lực lượng lao 
 2
động những kiến thức và kỹ năng trong một thế giới hiện đại, nhất là trước thềm 
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hướng tới đào tạo con người phát triển toàn 
diện, có kỹ năng tốt, đáp ứng nhu cầu của xã hội. 
Trong những năm qua, công tác giáo dục và đào tạo nghề ở các trường, trung 
tâm và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 
(CHDCND Lào) đã đào tạo ra được một đội ngũ kỹ sư, lực lượng lao động dồi dào 
với trình độ tay nghề khá cao bước đầu đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho 
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Tuy nhiên, giáo 
dục và đào tạo nghề ở Lào hiện nay còn nhiều hạn chế, như: Nội dung, chương 
trình, phương pháp giảng dạy, lực lượng quản lý, đội ngũ giáo viên, cơ chế, chính 
sách, cũng như môi trường, điều kiện, trang thiết bị phục vụ giáo dục và đào tạo 
nghề để phát triển nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Chất lượng 
giáo dục và đào tạo nghề, nhất là ở bậc cao đẳng trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực 
chất lượng cao nhìn chung còn thấp. Trình độ, năng lực chuyên môn của sinh viên 
sau khi ra trường còn nhiều hạn chế, khả năng thích nghi với thực tế chưa cao; 
nguồn nhân lực của Lào còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng, bất cập về cơ 
cấu. Điều đó phản ánh những hạn chế, bất cập của giáo dục và đào tạo nghề trong 
phát triển nguồn nhân lực của đất nước. Hiện nay, vấn đề cấp bách đặt ra đối với 
giáo dục và đào tạo nghề ở Lào là làm thế nào để có được nguồn nhân lực đảm bảo 
chất lượng đủ sức đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập 
quốc tế, góp phần thực hiện mục tiêu: Đến 2030, Lào thoát khỏi tình trạng quốc gia 
kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình cao và đạt 
mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) [110, tr.52] để tạo điều kiện đảm bảo cho sự 
phát triển kinh tế bền vững gắn liền với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường và phát 
triển con người, trong đó, phát triển con người là nhân tố quyết định. Với những lý 
do phân tích trên, nghiên cứu về: “Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển 
nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay” có tính cấp 
thiết cả về lý luận và thực tiễn, vừa mang tính thời sự cấp bách, vừa có ý nghĩa 
chiến lược lâu dài đối với phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của 
đất nước trong giai đoạn mới. 
 3
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 
2.1. Mục đích nghiên cứu 
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng giáo dục và đào tạo 
nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở Lào, luận án đề xuất quan điểm và giải pháp 
cơ bản nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn 
nhân lực ở nước CHDCND Lào đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế. 
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 
Thứ nhất, tổng quan một số công trình tiêu biểu ở Lào và nước ngoài liên 
quan đến đề tài, đồng thời, xác định rõ những nội dung cơ bản luận án cần tập trung 
làm rõ. 
Thứ hai, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giáo dục và đào tạo nghề trong 
phát triển nguồn nhân lực ở nước CHDCND Lào. 
Thứ ba, phân tích thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với giáo dục và đào 
tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước CHDCND Lào hiện nay. 
Thứ tư, đề xuất một số quan điểm, những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao 
chất lượng giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước 
CHDCND Lào hiện nay. 
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án 
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án 
Đối tượng nghiên cứu của luận án là giáo dục và đào tạo nghề trong phát 
triển nguồn nhân lực ở nước CHDCND Lào hiện nay. 
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án 
- Giới hạn về nội dung: Luận án không nghiên cứu toàn bộ hệ thống giáo dục 
quốc dân của Lào mà chỉ tập trung nghiên cứu lĩnh vực giáo dục và đào tạo nghề - 
một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân ở nước CHDCND Lào. 
- Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề này 
ở các trường, trung tâm và các cơ sở dạy nghề của Lào; tập trung chủ yếu ở Thủ đô 
Viêng Chăn và một số tỉnh lớn của Lào (Luông Pha Băng, Sa Văn Na Khết và 
Chăm Pa Sắc), ngoài ra, còn tham khảo các tư liệu, số liệu thống kê của các cơ 
quan liên quan như: Bộ Giáo dục và Thể thao, Bộ Lao động và Phúc lợi - xã hội 
 4
- Giới hạn về thời gian: Luận án nghiên cứu giáo dục và đào tạo nghề trong 
phát triển nguồn nhân lực ở nước CHDCND Lào từ năm 2006 đến nay (Năm 2 ...  Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân. 
- Họ và tên của Ông/Bà:  
- Giới tính: Nam Nữ 
- Chức vụ:  
- Đơn vị công tác: Trường  
- Địa chỉ của Trường:  
Điện thoại: .., Fax: ..., Email:  
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Quý Thầy/Cô! 
 185
Phụ lục 10 
PHIẾU HỎI 5 
Hỏi ý kiến các em học sinh trung học phổ thông về định hướng nghề nghiệp 
1. Mục đích 
Để có những thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá về nhu cầu học nghề của các em học sinh sau 
khi học tốt nghiệp trung học phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng công tác hướng nghiệp ở các 
trường và có được nguồn nhân lực lao động đáp ứng yêu cầu thị trường lao động trong tương lai, đề 
nghị các em vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống () hoặc đánh dấu (×) 
vào ô mà các em cho là thích hợp. 
2. Nội dung 
Câu 1: Theo em, việc chuẩn bị nghề cho tương lai là: 
 Rất quan trọng 
 Quan trọng 
 Bình thường 
 Không quan trọng 
Câu 2: Theo em, trong các nghề dưới đây, nghề nào là nghề quan trọng nhất? (Đánh giá mức độ 
quan trọng theo bảng dưới đây): 
Mức độ 
STT 
Nghề nghiệp Rất quan 
trọng 
Quan trọng Bình 
thường 
Không quan 
trọng 
1 Giáo viên 
2 Bác sĩ 
3 Luật 
4 Ngân hàng 
5 Xây dựng 
6 Kiến trúc 
7 Giao thông 
8 Ca sĩ 
9 Công nghệ thông tin 
10 Công tác xã hội 
11 Cơ khí 
12 Công nhân 
13 Trồng trọt, chăn nuôi 
14 Nhân viên văn phòng 
15 Nghề khác 
 186
Câu 3: Theo em, em thấy mình phù hợp với nghề nào nhất? 
STT Nghề nghiệp Thứ tự ưu tiên 
1 Giáo viên 
2 Y, dược 
3 Luật 
4 Ngân hàng, tài chính 
5 Xây dựng 
6 Kiến trúc 
7 Giao thông 
8 Ca sĩ, diễn viên 
9 Công nghệ - thông tin, viễn thông 
10 Công tác xã hội 
11 Cơ khí 
12 Công nhân 
13 Trồng trọt, chăn nuôi 
14 Nhân viên văn phòng 
15 Nghề khác 
Câu 4: Em biết gì về nghề mà em cảm thấy phù hợp? Nếu học nghề đó phải học ở trường nào? 
Nếu học nghề đó, sau khi ra trường, em sẽ làm gì và làm trong điều kiện như thế nào? 
Câu 5: Sắp học xong trung học phổ thông, em có lo lắng cho việc lựa chọn nghề nghiệp của 
mình không? 
 Rất lo lắng 
 Lo lắng 
 Bình thường 
 Không lo lắng 
 187
Câu 6: Theo em, hiện nay học sinh trung học phổ thông có nguyện vọng về những vấn đề gì 
dưới đây? (Chọn 5 nguyện vọng nhất theo mức độ 1, 2, 3, 4, 5) 
STT Vấn đề học sinh có nguyện vọng Mức độ 
1 Học cao đẳng, đại học trở lên 
2 Giỏi tin học, ngoại ngữ 
3 Làm việc ở thành phố 
4 Làm việc trong cơ quan nhà nước 
5 Làm việc trong cơ quan ngoài nhà nước 
6 Sớm có cuộc sống tự lập 
7 Việc làm ổn định và thu nhập cao 
8 Kinh doanh, buôn bán 
9 Tham gia các hoạt động xã hội 
10 Có cuộc sống an nhàn 
11 Học nghề 
Câu 7: Đánh giá mức độ yêu thích của các em đối với những nghề sau: 
Mức độ 
STT 
Nghề nghiệp Rất thích Thích Bình 
thường 
Không tích 
1 Giáo viên 
2 Bác sĩ 
3 Luật 
4 Ngân hàng 
5 Xây dựng 
6 Kiến trúc 
7 Giao thông 
8 Ca sĩ 
9 Công nghệ thông tin 
10 Công tác xã hội 
11 Cơ khí 
12 Công nhân 
13 Trồng trọt, chăn nuôi 
14 Nhân viên văn phòng 
15 Nghề khác 
 188
Câu 8: Sự hứng thú về nghề đã chọn của em như thế nào? 
 Say mê, quyết tâm vào được nghề đã chọn 
 Rất thích 
 Thích vừa phải 
 Không thích 
 Chán ghét 
Câu 9: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, em sẽ: 
 Thi đại học 
 Thi cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và học nghề. 
 Làm công nhân hoặc đi xuất khẩu lao đọng 
 Kinh doanh, buôn bán 
Câu 10: Mức độ tham gia các giờ học (sinh hoạt) hướng nghiệp của em như thế nào? 
 Rất thường xuyên 
 Thường xuyên 
 Thỉnh thoảng 
 Không tham gia bao giờ 
Câu 11: Khi lựa chọn nghề nghiệp, em quan tâm đến những vấn đề gì? (Chọn 5 vấn đề mà em 
quan tâm nhất, đánh số thứ tự quan tâm nhất xếp số 1). 
STT Vấn đề quan tâm Mức độ 
1 Nhu cầu, hứng thú của bản thân với nghề 
2 Cơ hội có việc làm sau khi ra trường 
3 Thu nhập quốc tế 
4 Nghề được ít hay nhiều người lựa chọn 
5 Năng lực, phẩm chất của cá nhân 
6 Vị thế xã hội của nghề 
7 Khả năng thăng tiến trong nghề 
8 Sự đồng tình ủng hộ của gia đình 
 189
Câu 12: Những khó khăn mà em gặp phải khi chọn nghề? (Chọn khó khăn nhất mà em thường 
gặp phải, đánh số thứ tự khó khăn nhất xếp vị trí số 1) 
STT Những khó khăn Mức độ 
1 Không được tư vấn nghề 
2 Công tác hướng nghiệp không hiệu quả 
3 Hiểu không đầy đủ về nghề 
4 Thích một lúc nhiều nghề 
5 Chọn được nghề nhưng năng lực hạn chế 
6 Không xác định được hứng thú, năng lực với nghề nào 
7 Chọn nghề nhưng gia đình không ủng hộ 
8 Lo lắng về việc làm sau khi ra trường 
9 Lo lắng về thu nhập và sự ổn định của nghề 
Câu 13: Trong các hình thức chuẩn bị nghề dưới đây, em lựa chọn những hình thức chuẩn bị 
nghề nào? Hãy đánh giá mức độ các hình thức chuẩn bị nghề dưới đây? 
Mức độ 
STT 
Các hình thức chuẩn bị nghề Rất tích 
cực 
Tích cực Không 
tích cực 
1 Học chuyên sâu về nghề đã chọn 
2 Tích cực học tập để thi đỗ vào trường đã chọn 
3 Rèn luyện những phẩm chất đạo đức cần thiết để thực 
hành nghề 
4 Đọc sách, báo có liên quan đến nghề đã chọn 
5 Đến những cơ sở thực hành 
6 Hình thức chuẩn bị khác 
 190
Câu 14: Theo em, các yếu tố dưới đây ảnh hưởng đến xu hướng chọn nghề của em ở mức độ nào? 
Mức độ 
STT 
Các yếu tố Rất ảnh 
hưởng 
Ảnh hưởng Bình 
thường 
Ít ảnh 
hưởng 
Không ảnh 
hưởng 
1 Xã hội 
2 Nhà trường 
3 Gia đình 
4 Bạn bè 
5 Bản thân học sinh 
Đề nghị em học sinh vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân. 
- Em là học sinh trường  
- Giới tính: Nam Nữ 
- Dân tộc:  
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các em! 
 191
Phụ lục 11 
PHIẾU HỎI 6 
Hỏi ý kiến các em học sinh trung học cơ sở về định hướng nghề nghiệp 
1. Mục đích 
Để có những thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá về nhu cầu học nghề của các em học sinh sau 
khi học tốt nghiệp trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng công tác hướng nghiệp ở các 
trường và có được nguồn nhân lực lao động đáp ứng yêu cầu thị trường lao động trong tương lai, đề 
nghị các em vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống () hoặc đánh dấu (×) 
vào ô mà các em cho là thích hợp. 
2. Nội dung 
Câu 1: Theo em, việc chuẩn bị nghề cho tương lai là: 
 Rất quan trọng 
 Quan trọng 
 Bình thường 
 Không quan trọng 
Câu 2: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, em sẽ tiếp tục gì? 
 Học tiếp ở bậc trung học phổ thông 
 Học nghề, giáo dục nghề nghiệp 
 Làm công nhân 
 Làm nông dân lao động sản xuất 
 Nhập ngũ quân sự 
 Và việc làm khác 
Câu 3: Nếu lựa chọn học tiếp bậc trung học phổ thông, em cho biết lý do là gì? 
 Có khả năng học tập, muốn học ở bậc cao hơn 
 Để đạt nguyện vọng của mình 
 Muốn có ngành nghề tốt, ổn định trong tương lai 
 Muốn có bằng cấp ở trình độ cao hơn 
 Vì bố mẹ, gia đình muốn cho học tiếp 
 Vì bạn bè đều chọn học tiếp 
 Vì lý do khác 
 192
Câu 4: Theo em, trong các nghề dưới đây, nghề nào là nghề quan trọng nhất? (Đánh giá mức độ 
quan trọng theo bảng dưới đây): 
Mức độ 
STT 
Nghề nghiệp Rất quan 
trọng 
Quan trọng Bình 
thường 
Không quan 
trọng 
1 Giáo viên 
2 Bác sĩ, y tá, dược 
3 Luật 
4 Ngân hàng 
5 Xây dựng 
6 Kiến trúc 
7 Giao thông 
8 Ca sĩ, diễn viên 
9 Công nghệ thông tin 
10 Công tác xã hội 
11 Cơ khí 
12 Công nhân 
13 Trồng trọt, chăn nuôi 
14 Nhân viên văn phòng 
15 Nghề khác 
Câu 5: Theo em, em thấy mình phù hợp với nghề nào nhất? (chọn lấy 1 nghề) 
STT Nghề nghiệp Thứ tự ưu tiên 
1 Giáo viên 
2 Y, dược 
3 Luật 
4 Ngân hàng, tài chính 
5 Xây dựng 
6 Kiến trúc 
7 Giao thông 
8 Ca sĩ, diễn viên 
9 Công nghệ - thông tin, viễn thông 
10 Công tác xã hội 
11 Cơ khí 
12 Công nhân 
13 Trồng trọt, chăn nuôi 
14 Nhân viên văn phòng 
15 Nghề khác 
 193
Câu 6: Em biết gì về nghề mà em cảm thấy phù hợp? Nếu học nghề em sẽ phải học ở 
trường nào? 
Câu 7: Theo em, những yếu tố nào ảnh hưởng nhất đến xu hướng chọn nghề của mình? 
 Xã hội, thị trường lao động 
 Nhà trường 
 Gia đình 
 Bạn bè 
 Bản thân học sinh 
Đề nghị em học sinh vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân. 
- Em là học sinh trường  
- Giới tính: Nam Nữ 
- Dân tộc:  
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các em! 
 194
Phụ lục 12 
SỐ LƯỢNG SINH VIÊN THEO HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC 
VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG LẬP VÀ TƯ THỤC 2018 - 2019 
Cơ sở giáo dục và đào tạo nghề công lập và tư thục 
Đơn vị: Người 
Số sinh viên Tính phần trăm 
TT Ngành học 
Tổng số Nữ Tổng số Nữ 
1 Nông nghiệp 3.047 1.716 8,56% 11,82% 
2 Công nghiệp 19.709 3.166 55,34% 21,81% 
3 Dịch vụ 12.544 9.498 35,23% 65,42% 
4 Sư phạm giáo dục 
dạy nghề 
311 139 0,87% 0,96% 
Tổng cộng 35.611 14.519 100% 100% 
Nguồn: Báo cáo về Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục và đào tạo nghề 
năm học 2018 - 2019, Bộ Giáo dục và Thể thao của Lào (2019), tr.2. 
Cơ sở giáo dục và đào tạo nghề tư thục 
Đơn vị: Người 
Số sinh viên Tính phần trăm 
TT Ngành học 
Tổng số Nữ Tổng số Nữ 
1 Nông nghiệp 0 0 0 0 
2 Công nghiệp 2.921 823 13,48% 7,01% 
3 Dịch vụ 13.844 10.231 37,41% 92,99% 
Tổng cộng 21.667 11.736 100% 100% 
Nguồn: Báo cáo về Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục và đào tạo nghề 
năm học 2018 - 2019, Bộ Giáo dục và Thể thao của Lào (2019), tr.3. 
 195
Phụ lục 13 
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRẢ LỜI PHIẾU KHẢO SÁT 
Các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề 
1. Trường Cao đẳng nghề Lào - Đức, Thủ đô Viêng Chăn. 
2. Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghề hữu nghị Viêng Chăn - Hà Nội. 
3. Viện Phát triển Giáo dục nghề nghiệp, Thủ đô Viêng Chăn. 
4. Trường Cao đẳng Bách khoa, Thủ đô Viêng Chăn. 
5. Trường Cao đẳng Nông nghiệp Đông Khăm Xạng. 
6. Trường Cao đẳng Du lịch và Khách sạn quốc gia. 
7. Trường Cao đẳng nghề Viêng Chăn Phát triển nghề (tư thục) 
8. Trường Cao đẳng nghề tỉnh Luổng Pha Bang 
9. Trường Cao đẳng nghề tỉnh Viêng Chăn. 
10. Trường Cao đẳng nghề tỉnh Sa Văn Na Khết. 
11. Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghề tỉnh Chăm Pa Sắc. 
12. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Pắc Pa Sắc. 
13. Trường Cao đẳng nghề Xay Xổm Bắt (tư thục), tỉnh Sa Văn Na Khết. 
Các doanh nghiệp sử dụng nhân lực lao động 
1. Công ty Lao NISHIMATSU Contruction Co.,LTD): Dịch vụ thiết kế và nhận 
thầu chương trình xây dựng, tu sửa hệ thống xí nghiệp. 
2. Công ty lắp ráp xe DAEHAN ở tỉnh Sa Văn Na Khết. 
3. Công ty lắp ráp máy ảnh Nikkon ở tỉnh Sa Văn Na Khết. 
4. Công ty Xây dựng Saysettha Trách nhiệm hữu hạn. 
5. Công ty Beer Lao. 
6. Công ty Honda Motor Newchipzeng 
7. Công ty Toyota Saythany. 
8. Khách sản Daosavan, tỉnh Sa Văn Na Khết. 
9. Công ty Lao Telecom. 
10. Công ty I-Job.La tư vấn và tìm kiếm việc làm. 
Các trường Phổ thông trung học 
1. Trường Trung học cơ sở Luổng Pha Bang. 
2. Trường Trung học phổ thông Luổng Pha Bang. 
3. Trường Trung học phổ thông Thủ đô Viêng Chăn. 
4. Trường Trung học Trung học phổ thông Thà Ngòn, Thủ đô Viêng Chăn. 
5. Trường Trung học cơ sở Xỉ Xăn Ta Nắc, Thủ đô Viêng Chăn. 
6. Trường Trung học cơ sở Sa Văn Na Khết. 
7. Trường Trung học phổ thông Sa Văn Na Khết. 
8. Trường Trung học cơ sở Thà Sa Nô, tỉnh Sa Văn Na Khết. 
9. Trường Trung học phổ thông Thà Sa Nô, tỉnh Sa Văn Na Khết. 
10. Trường Trung học cơ sở Chăm Pa Sắc. 
11. Trường Trung học phổ thông Chăm Pa Sắc. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_giao_duc_va_dao_tao_nghe_trong_phat_trien_nguon_nhan.pdf
  • pdf1. Tên dê tài luân án Giáo duc và dào tao nghê trong phát.pdf
  • pdfTT _ Phonvilay (nop QD).pdf