Luận án Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc tổng công ty Thăng Long - CTCP
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các doanh nghiệp xây dựng mọc lên ngày càng nhiều. Để có thể đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp xây dựng phải tạo được uy tín trên thương trường bằng việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình. Muốn vậy doanh nghiệp cần có các biện pháp để tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà quản lý sẽ biết rõ trị giá thực của công trình (CT), hạng mục công trình (HMCT) cũng như toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đánh giá tình hình thực hiện dự toán định mức chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư có hiệu quả không, nhằm đưa ra các quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp, những thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm còn quan trọng đối với cả các cơ quan quản lý của nhà nước, các nhà đầu tư, các đối tác
Dưới góc độ kế toán quản trị thì chi phí còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Với tầm quan trọng này, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chi phối đến việc thực hiện các phần hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, Việt Nam đã và đang tiến hành một cách nhanh chóng việc cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới cơ sở hạ tầng làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày và góp phần quan trọng thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Để từng bước thực hiện thành công tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tạo nền tảng để đến năm 2025 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì việc phát triển hệ thống các công trình xây dựng trong giai đoạn hiện nay ngày càng trở nên cấp thiết. Các công ty xây dựng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nước nhà. Hiệu quả hoạt động của các công ty xây dựng không chỉ có ý nghĩa nội bộ mà còn có ý nghĩa kinh tế, xã hội to lớn. Nhưng vấn đề đặt ra hiện nay đối với nước ta là tình trạng hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ nhiều năm, thất thoát, lãng phí trong việc triển khai thi công các dự án còn diễn ra phổ biến trong các Tổng công ty xây dựng. Điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình cũng như tiến độ thực hiện các dự án. Để khắc phục tình trạng nêu trên các công ty xây dựng cần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác hạch toán kế toán lại càng có ý nghĩa hơn nữa với các công ty xây dựng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc tổng công ty Thăng Long - CTCP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI ------------ NGUYỄN THU HƯƠNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THUỘC TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG - CTCP NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1: PGS, TS ĐẶNG VĂN THANH 2: TS NGUYỄN ĐĂNG HUY HÀ NỘI, 8/2021 LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm Y tế BTC Bộ Tài chính CP Chi phí CP NLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPMTC Chi phí máy thi công CPSD MTC Chi phí sử dụng máy thi công CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DNXD Doanh nghiệp xây dựng DTCP Dự toán chi phí KD Kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn KTQT Kế toán quản trị KTQT CP Kế toán quản trị chi phí QTCP Quản trị chi phí SP Sản phẩm SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TTCP Thông tin chi phí NQT Nhà quản trị DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 1.1 : Tiêu chí đánh giá Trung tâm trách nhiệm 62 Bảng 3.1: Các giai đoạn lập ngân sách dự án xây dựng 132 Bảng 3.2: Bảng dự toán chi phí 133 Bảng 3.3. Phương hướng cơ bản phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 139 Bảng 3.4. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung 142 ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1: Ước tính chi phí theo phương pháp đồ thị phân tán 34 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống trong DN 18 Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng dự toán ngân sách 27 Sơ đồ 1.3. Phân loại chi phí kinh doanh 33 Sơ đồ 1.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM 44 Sơ đồ 1.5. Quản trị chi phí sản xuất theo Kaizen costing 48 Sơ đồ 1.6. Chi phí mục tiêu và các giai đoạn sản xuất sản phẩm 49 Sơ đồ: 1.7 Mô hình quản trị chi phí môi trường 54 Sơ đồ 1.8 . Hệ thống kế toán trách nhiệm trong mối quan hệ với cơ cấu tổ chức quản lý 57 Sơ đồ 1.9: Bộ máy tổ chức KTQT 60 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng công ty Thăng Long - CTCP 70 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 71 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ qui trình thi công công trình đấu thầu tại 73 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ qui trình thi công công trình Tổng công ty giao 74 SƠ ĐỒ 2.5: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG – CTCP 75 Sơ đồ 2.6: Tổ chức bộ máy kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 76 Sơ đồ 2.7: Quy trình xử lý số liệu khi sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 78 Sơ đồ 2.8. Tổ chức bộ máy KTQT chi phí của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 112 Sơ đồ 3.1. Quy trình thu thập thông tin lập báo cáo kết quả thực hiện 152 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP 155 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Xây dựng là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, các doanh nghiệp xây dựng mọc lên ngày càng nhiều. Để có thể đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp xây dựng phải tạo được uy tín trên thương trường bằng việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình. Muốn vậy doanh nghiệp cần có các biện pháp để tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà quản lý sẽ biết rõ trị giá thực của công trình (CT), hạng mục công trình (HMCT) cũng như toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đánh giá tình hình thực hiện dự toán định mức chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư có hiệu quả không, nhằm đưa ra các quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp, những thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm còn quan trọng đối với cả các cơ quan quản lý của nhà nước, các nhà đầu tư, các đối tác Dưới góc độ kế toán quản trị thì chi phí còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Với tầm quan trọng này, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất chi phối đến việc thực hiện các phần hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Trong thời gian qua, Việt Nam đã và đang tiến hành một cách nhanh chóng việc cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới cơ sở hạ tầng làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày và góp phần quan trọng thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Để từng bước thực hiện thành công tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tạo nền tảng để đến năm 2025 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì việc phát triển hệ thống các công trình xây dựng trong giai đoạn hiện nay ngày càng trở nên cấp thiết. Các công ty xây dựng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng nước nhà. Hiệu quả hoạt động của các công ty xây dựng không chỉ có ý nghĩa nội bộ mà còn có ý nghĩa kinh tế, xã hội to lớn. Nhưng vấn đề đặt ra hiện nay đối với nước ta là tình trạng hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ nhiều năm, thất thoát, lãng phí trong việc triển khai thi công các dự án còn diễn ra phổ biến trong các Tổng công ty xây dựng. Điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình cũng như tiến độ thực hiện các dự án. Để khắc phục tình trạng nêu trên các công ty xây dựng cần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác hạch toán kế toán lại càng có ý nghĩa hơn nữa với các công ty xây dựng. Để tiết kiệm chi phí sản xuất đòi hỏi thông tin kế toán cần phải đầy đủ, chính xác, khoa học để có thể cung cấp thông tin tin cậy cho nhà quản trị trong việc hoạch định cũng như kiểm soát chi phí sản xuất. Trong quá trình tìm hiểu thực tế tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP, tôi nhận thấy có nhiều tồn tại trong quá trình kế toán chi phí nói chung và vấn đề kế toán quản trị chi phí nói riêng, điều này làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp và đó cũng là nguyên nhân dẫn hiệu quả chưa cao của doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn của quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán chi phí sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng trong quản lý hiện nay tôi xin chọn đề tài : “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP”, làm luận án tiến sỹ kinh tế với mong muốn góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Thăng Long - CTCP một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm của ngành trong điều kiện hiện nay, góp phần tăng cường quản trị doanh nghiệp. 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU Luận án đã nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố và rút ra kết luận: Thứ nhất, phần lớn các công trình tập trung nghiên cứu về phương hướng chung xây dựng mô hình kế toán quản trị trong các doanh nghiệp. Các vấn đề về kế toán quản trị được các tác giả Việt Nam bắt đầu nghiên cứu từ đầu những năm 1990. Từ đầu những năm 2000, đã có nhiều nghiên cứu về một số vấn đề cụ thể của kế toán quản trị áp dụng riêng cho các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp sản xuất. Cùng với mục tiêu nghiên cứu kế toán quản trị trong phạm vi hẹp để nghiên cứu sâu hơn, kỹ lưỡng hơn hiệu quả hơn trong đề tài “Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam” (Hoàng Văn Tưởng, 2011). Tác giả đã hệ thống hóa và triển khai các lý thuyết về tổ chức công tác kế toán quản trị nhằm tăng cường hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Việt Nam. Công trình đã có những đánh giá và đề ra giải pháp ứng dụng mô hình tổ chức lý thuyết kế toán quản trị vào thực tế. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), trên cơ sở phân tích các đặc điểm và thực trạng tổ chức KTQT chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam, tác giả đã nêu lên các nguyên tắc và yêu cầu để hoàn thiện tổ chức KTQT chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam. Đồng thời, đưa ra hai điều kiện cụ thể để thực hiện và ba giải pháp như: Hoàn thiện tổ chức bộ máy KTQT chi phí; Hoàn thiện tổ chức thu nhận thông tin ban đầu về KTQT chi phí; Hoàn thiện tổ chức, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin về KTQT chi phí. Hồ Mỹ Hạnh (2014), khẳng định sự tồn tại mối quan hệ giữa hệ thống thông tin KTQTCP và hiệu quả quản trị DN. Đó là hệ thống thông tin KTQTCP tạo nên một kênh thông tin quản trị hữu ích đối với nhà quản trị (NQT) trong môi trường sản xuất kinh doanh ngày càng có nhiều biến đổi, một hệ thống thông tin minh bạch về trách nhiệm nội bộ của DN trong điều hành và quản trị DN. Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin KTQTCP, đã chứng minh rằng mục tiêu, chiến lược của DN và nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía NQT DN là nhân tố quan trọng nhất, trong việc thiết lập hệ thống thông tin KTQTCP trong DN. Để tổ chức tốt hệ thống thông tin KTQTCP, các giải pháp cho DN may cần có sự đồng bộ, thống nhất xuyên suốt từ các giải pháp về hệ thống thông tin dự toán chi phí đến các giải pháp về hệ thống thông tin kiểm soát chi phí và ra quyết định kinh doanh, cụ thể: Xây dựng một mạng lưới thông tin giữa các bộ phận liên quan với bộ phận lập dự toán, từ đó xây dựng một hệ thống định mức chi phí chính xác cho các hoạt động của DN. Hệ thống định mức này phải được điều chỉnh hàng quý, cho phù hợp với sự biến động của các nhân tố và là cơ sở thiết lập các dự toán linh hoạt, để đo lường và kiểm soát chi phí tại nhiều mức độ hoạt động khác nhau của DN. Với đặc điểm sản phẩm may là có chu kỳ sống ngắn và luôn thay đổi theo xu hướng thời trang đề xuất áp dụng phương pháp QTCP mục tiêu, nhằm kiểm soát mục tiêu lợi nhuận trong các giai đoạn đầu của chu kỳ sống của sản phẩm. Để xác định trách nhiệm của các bộ phận trong việc thực hiện và kiểm soát chi phí, cần thiết lập báo cáo phân tích chênh lệch chi phí theo các trung tâm trách nhiệm. Tại các trung tâm này, hệ thống thông tin dự toán chi phí sẽ là chuẩn mực để so sánh với hệ thống thông tin chi phí thực hiện, xác định chênh lệch chi phí và tìm nguyên nhân của các chênh lệch đó. Các công trình này đã đề cập đến công tác tổ chức kế toán quản trị chi phí như: lập dự toá ... xử của chi phí (Công trình Cầu Yên Lệnh) Số TT Chỉ tiêu Số tiền (đồng) Tỷ lệ % 1 2 a b 3 4 a b 5 Doanh thu công trình 866,487 m2 x 6.500.000 Chi phí khả biến Biến phí sản xuất Biến phí ngoài sản xuất Số sư đảm phí Định phí Định phí sản xuất Định phí ngoài sản xuất Lợi nhuận thuần 5.632.165.500 3.899.193.820 3.863.743.820 35 450 000 1.732.971.680 334.704.000 304.204.000 30.500.000 1.398.267.680 100 69,2 68,6 0,6 30,8 5,9 5,4 0,5 24,8 6 7 8 Tổng chi phí của công trình Tổng chi phí khả biến Tổng chi phí cố định 4.233.897.820 3.899.193.820 334.704.000 100 92,1 7,9 Ngày tháng năm 2020 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng (Nguồn: Số liệu phòng Kế toán Công ty CP Cầu 7) PHỤ LỤC 18: BÁO CÁO DỰ TOÁN CHI PHÍ TRUNG TÂM CHI PHÍ TT TÊN CÔNG VIỆC, VẬT TƯ HAO PHÍ ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Vật liệu 2 Nhân công 3 Máy thi công 4 Cộng chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung 6 TN chịu thuế tính trước 7 Chi phí xây lắp TT 8 Thuế GTGT 9 Đơn giá sau thuế ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 19: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ TRUNG TÂM CHI PHÍ TT TÊN CÔNG VIỆC, VẬT TƯ HAO PHÍ ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN DT TT CL DT TT CL DT TT CL 1 Vật liệu 2 Nhân công 3 Máy thi công 4 Cộng chi phí trực tiếp 5 Chi phí chung 6 TN chịu thuế tính trước 7 Chi phí xây lắp TT 8 Thuế GTGT 9 Đơn giá sau thuế ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 20 BÁO CÁO DỰ TOÁN TRUNG TÂM LỢI NHUẬN TT CHỈ TIÊU CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CT TOÀN DN A B C 1 Doanh thu thuần 2 Biến phí sản xuất 3 Số dư đảm phí sản xuất 4 Biến phí quản lý 5 Số dư đảm phí bộ phận 6 Định phí bộ phận 7 Số dư bộ phận 8 Chi phí (định phí) quản lý chung của đơn vị phân bổ 9 Lợi nhuận trước thuế ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 21: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRUNG TÂM LỢI NHUẬN TT CHỈ TIÊU CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CT TOÀN ĐƠN VỊ A B C DT TT CL DT TT CL DT .... DT TT CL Tỷ lệ 1 Doanh thu thuần 2 Biến phí sản xuất 3 Số dư đảm phí sản xuất 4 Biến phí quản lý 5 Số dư đảm phí bộ phận 6 Định phí bộ phận 7 Số dư bộ phận 8 Chi phí quản lý (định phí) chung của đơn vị phân bổ 9 Lợi nhuận trước thuế ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 22: BÁO CÁO DỰ TOÁN TRUNG TÂM ĐẦU TƯ TT CHỈ TIÊU ĐVT DỰ TOÁN 1 Doanh thu thuần 2 Lợi nhuận trước thuế 3 Thuế 4 Lợi nhuận sau thuế 5 Vốn đầu tư 6 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) 7 Tỷ suất chi phí vốn 8 Thu nhập giữ lại (RI) ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 23: BÁO CÁO DỰ TOÁN KẾT QUẢ ĐẦU TƯ TRUNG TÂM ĐẦU TƯ TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ X ĐƠN VỊ Y TỔNG CỘNG 1 Vốn đầu tư 2 Tỷ lệ vốn góp cổ phần (%) 3 Lợi nhuận chia cổ phần 4 Cổ tức được hưởng (2 x 3) 5 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (4/1) ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 24: BÁO CÁO THỰC HIỆN TRUNG TÂM ĐẦU TƯ TT CHỈ TIÊU ĐVT DỰ TOÁN THỰC TẾ CHÊNH LỆCH 1 Doanh thu thuần 2 Lợi nhuận trước thuế 3 Thuế 4 Lợi nhuận sau thuế 5 Vốn đầu tư 6 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) 7 Tỷ suất chi phí vốn 8 Thu nhập còn lại (RI) ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 25: . BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾT QUẢ ĐẦU TƯ TRUNG TÂM ĐẦU TƯ TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ X ĐƠN VỊ Y TỔNG DT TT CL DT TT CL 1 Lợi nhuận chia cổ phần 2 Tỷ lệ vốn góp cổ phần (%) 3 Cổ tức được hưởng 4 Vốn đầu tư 5 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)(%) ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 26: DỰ TOÁN GIÁ BÁN (Theo phương pháp trực tiếp) Chỉ tiêu Đơn vị Số lượng Tổng số 1. Giá bán [2] + [3] 2. Biến phí [2.1] + [2.2]+ [2.3] 2.1. Biến phí sản xuất 2.2. Biến phí quản trị doanh nghiệp 3. Phần tiền tăng thêm [3.1] + [3.2] + [3.3] + [3.4] + [3.5] 3.1. Định phí sản xuất 3.2. Định phí quản trị doanh nghiệp 3.3. Chi phí lãi vay 3.4. Lợi nhuận mục tiêu ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 27: DỰ TOÁN GIÁ BÁN (Theo phương pháp toàn bộ) Chỉ tiêu Đơn vị Số lượng Tổng số 1. Giá bán [2] + [3] 2. Giá vốn hàng bán 3. Phần tiền tăng thêm [3.1] + [3.2] + [3.3] + [3.4] 3.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.2. Chi phí lãi vay 3.3. Lợi nhuận mục tiêu ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 28: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ Chỉ tiêu Đơn vị Tổng số 1. Doanh thu [1] 2. Giá vốn hàng bán [2] 3. Lợi nhuận sau giá vốn hàng bán, chi phí quản lý DN [3] 4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu [4] = [3]/ [1] % 5. Các thông tin khác [5] 5.1. Nợ phải thu còn tồn cuối kỳ [5.1] 5.1.1. Nợ phải thu trong hạn [5.1.1] .... ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤ LỤC 29: BÁO CÁO BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ Chỉ tiêu Thực tế Dự toán Chênh lệch Dấu hiệu 1 2 3 (4)=(2) -(3) 5 1. Doanh thu [1] 2. Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp [2] 2.1. Giá vốn hàng bán [2.1] 2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp [2.3] 3. Lợi nhuận sau giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp [3] 4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu [4] = [3] / [1] % 5. Các thông tin khác [5] 5.1. Nợ phải thu còn tồn cuối kỳ [5.1] 5.1.1. Nợ phải thu trong hạn [5.1.1] 5.1.2. Nợ phải thu quá hạn [5.1.2] .... ......., Ngày ....... tháng ...... năm ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng PHỤC LỤC 30 SỔ ĐỊNH MỨC VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Khoản mục chi phí Đơn vị tính Khối lượng đơn vị sử dụng Đơn giá Chi phí định mức Dự toán chi phí Biến phí Định phí CP Hỗn hợp Biến phí Định phí CP Hỗn hợp 1. Chi phí NVL TT - Vật liệu chính - Vật liệu phụ . 2. Chi phí NC TT - Tiền lương - BHXH - BHYT 3. Chi phí SXC - Chi phí nhân viên - Chi phí vật liệu - Chi phí công cụ dụng cụ . Cộng Lũy kế từ đầu năm Người lập (Ký, họ tên) Phụ trách kỹ thuật (Ký, họ tên) Trưởng bộ phận (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ này dùng để phản ánh định mức và dự toán chi phí tính cho một CT, HMCT PHỤC LỤC 31 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Chứng từ Diễn giải Đ V T TK đối ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Chênh lệch Ngày tháng Số hiệu Định mức Dự toán Thực tế Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu Phụ tùng thay thế Cộng TH/ĐM TH/DT Cộng Lũy kế từ đầu năm Ngày.tháng..năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sổ này được sử dụng để tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp đã dùng trong phạm vi xí nghiệp, tổ đội theo tổng chi phí thực tế phát sinh, tổng chi phí theo định mức, theo dự toán phát sinh trong kỳ và lũy kế từ đầu năm, xác định chênh lệch giữa thực tế với định mức, giữa thực tế với dự toán. Sổ này được lập trên cơ sở phiếu xuất kho theo hạn mức, phiếu xuất kho, và một số chứng từ khác. PHỤC LỤC 32: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Chứng từ Diễn giải ĐVT Tài khoản đối ứng Chi phí nhân công trực tiếp Biến phí Định phí Ngày tháng Số hiệu Tiền lương sản phẩm Tiền lương thời gian Phụ cấp Các khoản trích theo lương Cộng A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 Cộng Lũy kế từ đầu năm Ngày.tháng..năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤC LỤC 33 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Chứng từ Diễn giải ĐVT Tài khoản đối ứng Chi phí sản xuất chung Biến phí Định phí Phân bổ cho Ngày tháng Số hiệu Chi phí nhan viên Chi phí vật liệu Chi phí khấu hao TSCĐ . Cộng Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2 . A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 Cộng Lũy kế từ đầu năm Ngày.tháng..năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤC LỤC 34 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Chứng từ Diễn giải ĐVT Tài khoản đối ứng Chi phí sử dụng MTC Biến phí Định phí Phân bổ cho Ngày tháng Số hiệu Lương CN Chi phí nhiên liệu Chi phí khấu hao máy . Cộng Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2 . A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 Cộng Lũy kế từ đầu năm Ngày.tháng..năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤC LỤC 35 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) - Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành - Khối lượng... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng cộng Ngày tháng Phiếu xuất, chứng từ khác Thành tiền Ngày tháng Chứng từ tiền lương, chứng từ khác Thành tiền Ngày tháng Phiếu xuất, chứng từ liên quan Biến phí Định phí A B 1 C D 2 E G 3 4 5 Cộng Lũy kế từ đầu năm PHỤC LỤC 36 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) Chứng từ Diễn giải Phân tích theo các chỉ tiêu Ngày tháng Số hiệu Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung ( CP sử dụng MTC) Định mức Thực tế Định mức TT Chi phí nhân viên Chi phí. BP ĐP BP ĐP Định mức TT Định mức TT BP ĐP BP ĐP BP ĐP BP ĐP Cộng Lũy kế từ đầu năm Ngày.tháng..năm Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤC LỤC 37 BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) CHỈ TIÊU CHI PHÍ DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHÊNH LỆCH NGUYÊN NHÂN GIẢI PHÁP Biến phí Định phí Biến phí Định phí Mức Tỷ lệ (%) 1. Biến phí - NVLTT -Nhân công TT .. 2.Định phí - Định phí sử dụng máy .. Tổng cộng PHỤC LỤC 38 BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) TT Loại NVL Số lượng vật liệu Đơn giá vật liệu Nguyên nhân Dự toán Thực tế CL Dự toán Thực tế CL 1 Tổng cộng PHỤC LỤC 39: BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) TT Tên máy Số lượng ca máy Đơn giá ca máy Nguyên nhân Dự toán Thực tế CL Dự toán Thực tế CL 1 Tổng cộng PHỤC LỤC 40 BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG - Xí nghiệp (Đội sản xuất)... - Công trình ( Hạng mục công trình) TT Nội dung chi phí Kế hoạch Thực tế So sánh Nguyên nhân Giải pháp Mức Tỷ lệ(%) 1 Tiền lương nhân viên quản lý đội 2 . Tổng cộng
File đính kèm:
- luan_an_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_quan_tri_chi_phi_tai_cac.doc
- TOM TAT LA TS TA THU HUONG 24921.doc
- TOM TAT LA TS THU HUONG 24921.doc
- THONG TIN DONG GOP MOI THU HUONG 24921.doc