Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của bao gói đến ý định mua trà xanh đóng chai của người Việt Nam
Trên thế giới, trà xanh đóng chai đã phát triển mạnh từ thập niên 80 của thế kỷ
trước. Trà xanh xuất hiện dưới nhiều hình dạng bao gói, phục vụ cho nhu cầu và đối
tượng khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là trà xanh đóng chai PET hoặc đóng
lon vì nó tiện dụng và cũng trở thành một phong cách uống trà của giới trẻ. Ở Việt
Nam, từ năm 2006 khi Tân Hiệp Phát tung ra và thắng lợi lớn với trà xanh không độ,
sau đó các tập đoàn nước giải khát lớn đều tham gia vào lĩnh vực sản xuất sản phẩm
này. Xuất hiện từ khoảng hơn 10 năm trở lại đây, nhưng theo Neisen, mặt hàng trà
xanh đóng chai đã chứng kiến một tốc độ tăng trưởng chóng mặt 35%/năm trong giai
đoạn 2010-2014. Hương vị trà xanh đã rất quen thuộc với người Việt Nam, nay lại
có thêm mặt hàng pha sẵn đóng chai với nhiều hương vị khác nhau khiến việc sử
dụng cang dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, trà xanh nay được các nhà khoa học chứng
minh rằng nó bao gồm tính chất chống oxy hóa, giúp cơ thể luôn sảng khoái, giảm
căng thẳng, mệt mỏi, ngăn ngừa ung thư và giảm cholesterol.
Thị trường đồ uống không cồn phát triển có quy mô vài tỷ USD mỗi năm này
có thể chia thành vài phân khúc chính như đồ uống có ga, trà xanh uống liền, nước
tăng lực, cà phê, nước khoáng/ nước tinh khiết. Trong đó, trà xanh đóng chai là một
trong những phân khúc lớn nhất với các thương hiệu nổi bật như Trà xanh không độ
(Tân Hiệp Phát), Oolong Tea Plus (Suntory Pepsi) và C2 (URC Vietnam). Báo cáo
mới nhất của tập đoàn đồ uống Philippines URC cho biết tập đoàn này đang đứng thứ
3 thị trường trà xanh uống liền (RTD Tea) Việt Nam với 16,3% thị phần. Hai doanh
nghiệp dẫn đầu đang chiếm lần lượt là 48,1% và 18,7% thị phần. Dù không nêu tên
cụ thể nhưng không khó để nhận thấy 2 cái tên đứng đầu chính là Tân Hiệp Phát và
Suntory Pepsi. Như vậy tổng cộng bộ ba này đã nắm giữ hơn 83% thị phần. Trong
khi cả URC và Tân Hiệp Phát đều khá tập trung vào thị trường trà xanh đóng chai
(THP còn 2 phân khúc sản phẩm lớn khác là nước tăng lực và trà thảo mộc) thì
Suntory Pepsi có hàng loạt thương hiệu mạnh trên hầu hết các phân khúc chính. Do
vậy, Suntory Pepsi đang có quy mô doanh thu vượt trội, đạt hơn 18.300 tỷ đồng năm2
2019 – bỏ xa mức doanh thu khoảng hơn 9.000 tỷ của Coca-Cola, Tân Hiệp Phát và
hơn 7.000 tỷ của URC (URC, 2019). Như vậy, tính đến nay thị trường này bị chia
nhỏ bởi nhiều nhãn hàng trà của các thương hiệu lớn khác như: Real Leaf (Coca
Cola), Vfresh (Vinamilk), Lipton Pure Green (Pepsi), C2 (URC), thiên trà Vedan
(Vedan) Điều này đã tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt về sản phẩm nước
uống đóng chai nói chung và trà xanh đóng chai nói riêng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của bao gói đến ý định mua trà xanh đóng chai của người Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------ NGUYỄN THỊ HẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BAO GÓI ĐẾN Ý ĐỊNH MUA TRÀ XANH ĐÓNG CHAI CỦA NGƯỜI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------ NGUYỄN THỊ HẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BAO GÓI ĐẾN Ý ĐỊNH MUA TRÀ XANH ĐÓNG CHAI CỦA NGƯỜI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (MARKETING) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. PHẠM THỊ HUYỀN HÀ NỘI - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án này, NCS xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Quốc dân, khoa Marketing, Viện Sau Đại học đã tạo điều kiện để tác giả học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. NCS đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Huyền người hướng dẫn khoa học của luận án, đã tận tình hướng dẫn những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương pháp nghiên cứu để NCS hoàn thành luận án này. Cuối cùng, NCS xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ NCS trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mội người. Hà Nội, ngày..tháng.năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Hạnh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................ 1 1.2. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án ................................................... 5 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 5 1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 6 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 6 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 6 1.6. Khái quát về phương pháp nghiên cứu ............................................................. 7 1.7. Những đóng góp của luận án ............................................................................. 8 1.7.1. Đóng góp về phương diện lý luận .................................................................. 8 1.7.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn ............................................................... 8 1.8. Bố cục của luận án .............................................................................................. 9 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 10 2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 10 2.1.1. Bao gói .......................................................................................................... 10 2.1.2. Ý định mua ................................................................................................... 18 2.1.3. Nhận thức về chất lượng sản phẩm .............................................................. 19 2.1.4. Trà xanh đóng chai ....................................................................................... 20 2.2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 22 2.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .......................................................... 22 2.2.2. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 33 2.3. Mô hình, giả thuyết nghiên cứu và thang đo .................................................. 34 2.3.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................ 34 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 36 iv CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 46 3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 46 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 46 3.1.2. Quy trình xây dựng bảng hỏi ........................................................................ 46 3.2 Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 47 3.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ............................................................... 47 3.2.2. Phương pháp thực hiện nghiên cứu định tính ............................................... 48 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 49 3.2.4. Mô hình nghiên cứu chính thức và thang đo nháp 2 .................................... 62 3.3. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 67 3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................... 67 3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................... 86 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 90 4.1. Kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha và EFA ..................... 90 4.1.1. Nhân tố Ý định mua (YDM) ........................................................................ 90 4.1.2. Nhân tố Nhận thức chất lượng (NTCL) ....................................................... 91 4.1.3. Nhân tố Màu sắc (MS) ................................................................................. 91 4.1.4. Nhân tố Hình ảnh (HA) ................................................................................ 92 4.1.5. Nhân tố Kích cỡ (KC) .................................................................................. 92 4.1.6. Nhân tố Chất liệu (CL) ................................................................................. 93 4.1.7. Nhân tố Thông tin sản phẩm (TTSP) ........................................................... 93 4.2. Phân tích EFA ................................................................................................... 94 4.3. Kiểm định nhân tố khẳng định CFA ............................................................... 99 4.3.1. Tiêu chuẩn kiểm định ................................................................................... 99 4.3.2. Kết quả kiểm định theo CFA ...................................................................... 101 4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .............................................. 107 4.4.1. Kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................................. 107 4.4.2. Biến kiểm soát ............................................................................................ 110 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 113 5.1. Tóm lược kết quả nghiên cứu ........................................................................ 113 5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 115 5.2.1. Tác động của màu sắc bao gói .................................................................... 115 5.2.2. Tác động của hình ảnh trên bao gói............................................................ 118 5.2.3. Tác động của kích cỡ bao gói ..................................................................... 120 5.2.4. Tác động của chất liệu bao gói ................................................................... 120 5.2.5. Tác động của thông tin về sản phẩm .......................................................... 122 v 5.2.6. Tác động của nhận thức chất lượng sản phẩm tới ý định mua ................... 124 5.3. Đề xuất một số giải pháp cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trà xanh đóng chai ........................................................................................................ 126 5.3.1. Giải pháp về màu sắc của bao gói .............................................................. 126 5.3.2. Giải pháp về hình ảnh trên bao gói ............................................................. 126 5.3.3. Giải pháp về chất liệu bao gói .................................................................... 127 5.3.4. Giải pháp về thông tin sản phẩm trên bao gói ............................................ 127 5.3.5. Giải pháp về phân khúc khách hàng ........................................................... 128 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý nghiên cứu trong tương lai .................... 129 5.4.1. Hạn chế của đề tài ....................................................................................... 129 5.4.2. Gợi ý các nghiên cứu trong tương lai ......................................................... 129 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 130 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................................... 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 133 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 150 vi DANH ... 60 *** e25 .274 .020 13.864 *** e26 .319 .021 15.061 *** 185 Estimate S.E. C.R. P Label e27 .581 .055 10.607 *** e28 .639 .047 13.670 *** e29 .906 .060 15.228 *** e30 .630 .042 14.897 *** e31 .574 .059 9.711 *** e32 .507 .039 12.885 *** e33 .843 .060 14.061 *** e34 1.217 .076 16.051 *** 186 4. SEM Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label NTCL <--- MS ,249 ,050 4,990 *** NTCL <--- HA ,339 ,077 4,386 *** NTCL <--- KC ,060 ,045 1,334 ,182 NTCL <--- CL ,480 ,065 7,338 *** NTCL <--- TTSP ,307 ,049 6,208 *** YDM <--- MS -,125 ,047 -2,640 ,008 YDM <--- HA -,013 ,073 -,184 ,854 YDM <--- KC ,046 ,041 1,112 ,266 YDM <--- CL ,005 ,063 ,079 ,937 YDM <--- TTSP ,088 ,047 1,860 ,063 YDM <--- NTCL ,297 ,049 6,018 *** 187 Estimate S.E. C.R. P Label TTSP1 <--- TTSP 1,000 TTSP2 <--- TTSP ,982 ,052 18,761 *** TTSP3 <--- TTSP ,885 ,049 18,073 *** TTSP6 <--- TTSP ,822 ,049 16,774 *** TTSP5 <--- TTSP ,876 ,053 16,637 *** TTSP4 <--- TTSP ,902 ,054 16,838 *** MS5 <--- MS 1,000 MS4 <--- MS ,843 ,039 21,875 *** MS2 <--- MS 1,021 ,051 19,943 *** MS3 <--- MS ,923 ,051 18,122 *** MS6 <--- MS ,926 ,053 17,304 *** MS7 <--- MS ,694 ,048 14,347 *** YDM3 <--- YDM 1,000 YDM4 <--- YDM ,943 ,048 19,586 *** YDM5 <--- YDM ,936 ,053 17,750 *** YDM2 <--- YDM ,901 ,054 16,710 *** YDM1 <--- YDM ,713 ,049 14,460 *** CL5 <--- CL 1,000 CL3 <--- CL 1,241 ,072 17,339 *** CL2 <--- CL 1,060 ,063 16,747 *** CL4 <--- CL 1,034 ,067 15,363 *** CL1 <--- CL 1,082 ,065 16,619 *** HA2 <--- HA 1,000 HA3 <--- HA 1,046 ,052 20,107 *** HA4 <--- HA ,922 ,049 18,731 *** HA1 <--- HA ,844 ,049 17,242 *** NTCL1 <--- NTCL 1,000 NTCL3 <--- NTCL ,795 ,040 19,870 *** NTCL2 <--- NTCL ,766 ,043 17,764 *** NTCL4 <--- NTCL ,674 ,037 18,339 *** KC1 <--- KC 1,000 KC4 <--- KC ,726 ,040 18,029 *** KC3 <--- KC ,832 ,048 17,238 *** KC2 <--- KC ,716 ,050 14,180 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 188 Estimate NTCL <--- MS ,208 NTCL <--- HA ,186 NTCL <--- KC ,057 NTCL <--- CL ,323 NTCL <--- TTSP ,268 YDM <--- MS ,120 YDM <--- HA -,008 YDM <--- KC ,050 YDM <--- CL ,004 YDM <--- TTSP ,088 YDM <--- NTCL ,339 TTSP1 <--- TTSP ,783 TTSP2 <--- TTSP ,743 TTSP3 <--- TTSP ,718 TTSP6 <--- TTSP ,671 TTSP5 <--- TTSP ,666 TTSP4 <--- TTSP ,673 MS5 <--- MS ,843 MS4 <--- MS ,783 MS2 <--- MS ,728 MS3 <--- MS ,675 MS6 <--- MS ,650 MS7 <--- MS ,556 YDM3 <--- YDM ,759 YDM4 <--- YDM ,815 YDM5 <--- YDM ,732 YDM2 <--- YDM ,689 YDM1 <--- YDM ,599 CL5 <--- CL ,762 CL3 <--- CL ,733 CL2 <--- CL ,706 CL4 <--- CL ,647 CL1 <--- CL ,701 HA2 <--- HA ,791 HA3 <--- HA ,813 HA4 <--- HA ,750 HA1 <--- HA ,693 189 Estimate NTCL1 <--- NTCL ,839 NTCL3 <--- NTCL ,760 NTCL2 <--- NTCL ,687 NTCL4 <--- NTCL ,706 KC1 <--- KC ,828 KC4 <--- KC ,752 KC3 <--- KC ,712 KC2 <--- KC ,587 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label TTSP MS ,086 ,046 1,886 ,059 TTSP CL ,023 ,037 ,622 ,534 TTSP HA -,038 ,030 -1,269 ,205 TTSP KC ,153 ,054 2,837 ,005 MS CL ,030 ,035 ,834 ,404 MS HA -,026 ,029 -,904 ,366 MS KC ,003 ,050 ,067 ,947 CL HA ,018 ,024 ,767 ,443 CL KC ,037 ,042 ,894 ,371 HA KC ,056 ,034 1,673 ,094 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate TTSP MS ,086 TTSP CL ,029 TTSP HA -,058 TTSP KC ,133 MS CL ,038 MS HA -,041 MS KC ,003 CL HA ,036 CL KC ,042 HA KC ,078 Variances: (Group number 1 - Default model) 190 Estimate S.E. C.R. P Label TTSP 1,055 ,094 11,201 *** MS ,960 ,076 12,596 *** CL ,622 ,059 10,564 *** HA ,414 ,037 11,216 *** KC 1,250 ,108 11,534 *** e36 ,994 ,088 11,291 *** e37 ,905 ,087 10,402 *** e1 ,667 ,050 13,467 *** e2 ,823 ,057 14,461 *** e3 ,777 ,052 14,954 *** e4 ,872 ,056 15,667 *** e5 1,016 ,065 15,730 *** e6 1,037 ,066 15,637 *** e7 ,390 ,033 11,677 *** e8 ,429 ,031 13,882 *** e9 ,887 ,059 15,110 *** e10 ,979 ,062 15,871 *** e11 1,124 ,070 16,140 *** e12 1,033 ,061 16,866 *** e13 ,778 ,056 13,823 *** e14 ,472 ,040 11,903 *** e15 ,802 ,055 14,469 *** e16 ,945 ,062 15,241 *** e17 ,956 ,059 16,304 *** e18 ,451 ,034 13,191 *** e19 ,828 ,059 13,967 *** e20 ,703 ,048 14,547 *** e21 ,924 ,060 15,511 *** e22 ,755 ,052 14,655 *** e23 ,247 ,020 12,552 *** e24 ,232 ,020 11,660 *** e25 ,274 ,020 13,864 *** e26 ,319 ,021 15,061 *** e27 ,581 ,055 10,607 *** e28 ,639 ,047 13,670 *** e29 ,906 ,060 15,228 *** e30 ,630 ,042 14,897 *** 191 Estimate S.E. C.R. P Label e31 ,574 ,059 9,711 *** e32 ,507 ,039 12,885 *** e33 ,843 ,060 14,061 *** e34 1,217 ,076 16,051 *** 6. Biến kiểm soát Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label NTCL <--- MS ,248 ,050 4,974 *** NTCL <--- HA ,346 ,077 4,504 *** NTCL <--- CL ,482 ,065 7,363 *** NTCL <--- TTSP ,314 ,049 6,440 *** 192 Estimate S.E. C.R. P Label YDM <--- MS ,141 ,046 3,043 ,002 YDM <--- HA ,002 ,070 ,023 ,982 YDM <--- CL -,011 ,061 -,185 ,853 YDM <--- TTSP ,094 ,045 2,056 ,040 YDM <--- NTCL ,286 ,048 5,984 *** YDM <--- Tuoi ,373 ,054 6,892 *** YDM <--- TN ,029 ,048 ,609 ,543 YDM <--- NN ,100 ,030 3,347 *** YDM <--- KV ,481 ,082 5,880 *** TTSP1 <--- TTSP 1,000 TTSP2 <--- TTSP ,977 ,052 18,759 *** TTSP3 <--- TTSP ,885 ,049 18,135 *** TTSP6 <--- TTSP ,818 ,049 16,763 *** TTSP5 <--- TTSP ,874 ,052 16,669 *** TTSP4 <--- TTSP ,899 ,053 16,841 *** MS5 <--- MS 1,000 MS4 <--- MS ,844 ,039 21,880 *** MS2 <--- MS 1,021 ,051 19,941 *** MS3 <--- MS ,924 ,051 18,118 *** MS6 <--- MS ,926 ,054 17,305 *** MS7 <--- MS ,694 ,048 14,347 *** YDM3 <--- YDM 1,000 YDM4 <--- YDM ,945 ,046 20,698 *** YDM5 <--- YDM ,936 ,050 18,645 *** YDM2 <--- YDM ,905 ,051 17,620 *** YDM1 <--- YDM ,711 ,047 15,093 *** CL5 <--- CL 1,000 CL3 <--- CL 1,242 ,072 17,338 *** CL2 <--- CL 1,060 ,063 16,740 *** CL4 <--- CL 1,035 ,067 15,368 *** CL1 <--- CL 1,082 ,065 16,612 *** HA2 <--- HA 1,000 HA3 <--- HA 1,044 ,052 20,101 *** HA4 <--- HA ,921 ,049 18,719 *** HA1 <--- HA ,845 ,049 17,272 *** NTCL1 <--- NTCL 1,000 NTCL3 <--- NTCL ,798 ,040 19,845 *** 193 Estimate S.E. C.R. P Label NTCL2 <--- NTCL ,769 ,043 17,741 *** NTCL4 <--- NTCL ,677 ,037 18,339 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate NTCL <--- MS ,207 NTCL <--- HA ,190 NTCL <--- CL ,324 NTCL <--- TTSP ,276 YDM <--- MS ,129 YDM <--- HA ,001 YDM <--- CL -,008 YDM <--- TTSP ,090 YDM <--- NTCL ,314 YDM <--- Tuoi ,266 YDM <--- TN ,023 YDM <--- NN ,127 YDM <--- KV ,225 TTSP1 <--- TTSP ,785 TTSP2 <--- TTSP ,742 TTSP3 <--- TTSP ,719 TTSP6 <--- TTSP ,669 TTSP5 <--- TTSP ,666 TTSP4 <--- TTSP ,672 MS5 <--- MS ,843 MS4 <--- MS ,784 MS2 <--- MS ,728 MS3 <--- MS ,675 MS6 <--- MS ,650 MS7 <--- MS ,556 YDM3 <--- YDM ,770 YDM4 <--- YDM ,827 YDM5 <--- YDM ,744 YDM2 <--- YDM ,706 YDM1 <--- YDM ,611 CL5 <--- CL ,761 CL3 <--- CL ,733 194 Estimate CL2 <--- CL ,706 CL4 <--- CL ,648 CL1 <--- CL ,701 HA2 <--- HA ,792 HA3 <--- HA ,813 HA4 <--- HA ,749 HA1 <--- HA ,694 NTCL1 <--- NTCL ,837 NTCL3 <--- NTCL ,761 NTCL2 <--- NTCL ,687 NTCL4 <--- NTCL ,708 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label TTSP MS ,086 ,046 1,888 ,059 TTSP CL ,023 ,038 ,622 ,534 TTSP HA -,039 ,030 -1,267 ,205 MS CL ,030 ,035 ,834 ,404 MS HA -,026 ,029 -,901 ,367 CL HA ,018 ,024 ,767 ,443 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate TTSP MS ,086 TTSP CL ,029 TTSP HA -,058 MS CL ,038 MS HA -,041 CL HA ,036 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label TTSP 1,060 ,094 11,237 *** MS ,959 ,076 12,592 *** CL ,622 ,059 10,559 *** HA ,415 ,037 11,228 *** e36 ,994 ,088 11,261 *** 195 Estimate S.E. C.R. P Label e38 ,579 ,032 17,986 *** e39 ,701 ,039 17,986 *** e40 1,834 ,102 17,986 *** e41 ,250 ,014 17,986 *** e37 ,846 ,080 10,589 *** e1 ,662 ,049 13,407 *** e2 ,827 ,057 14,488 *** e3 ,774 ,052 14,933 *** e4 ,875 ,056 15,683 *** e5 1,015 ,065 15,725 *** e6 1,039 ,066 15,647 *** e7 ,390 ,033 11,691 *** e8 ,429 ,031 13,878 *** e9 ,887 ,059 15,111 *** e10 ,980 ,062 15,873 *** e11 1,124 ,070 16,140 *** e12 1,033 ,061 16,866 *** e13 ,781 ,056 13,964 *** e14 ,470 ,039 12,027 *** e15 ,804 ,055 14,582 *** e16 ,939 ,061 15,278 *** e17 ,962 ,059 16,374 *** e18 ,451 ,034 13,196 *** e19 ,827 ,059 13,962 *** e20 ,703 ,048 14,548 *** e21 ,923 ,060 15,505 *** e22 ,756 ,052 14,657 *** e23 ,247 ,020 12,520 *** e24 ,233 ,020 11,682 *** e25 ,275 ,020 13,878 *** e26 ,318 ,021 15,042 *** e27 ,588 ,055 10,688 *** e28 ,636 ,047 13,627 *** e29 ,905 ,060 15,209 *** e30 ,628 ,042 14,860 *** 196 TB.YDM Mean Standard Deviation Tuoi 30-35 tuổi 3.39 1.10 22- 30 tuổi 3.44 .98 16-22 tuổi 3.49 .98 TN Dưới 5 triệu đồng 3.44 1.01 Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng 3.47 1.00 Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng 3.44 1.02 Trên 15 triệu đồng 3.76 .89 NN Lao động tự do 3.39 1.00 Công chức/viên chức/nhân viên văn phòng 3.49 .97 Nhân viên kinh doanh 3.42 1.01 Công nhân 3.37 .97 Nội trợ 3.88 1.04 Học sinh, Sinh viên 4.22 1.02 KV Hà Nội 3.31 1.05 Hồ Chí Minh 3.59 .95 7. Trung bình, độ lệch chuẩn Valid N Mean Standard Deviation YDM1 648 3.26 1.22 YDM2 648 3.78 1.34 YDM3 648 3.93 1.35 YDM4 648 3.05 1.19 YDM5 648 3.26 1.31 NTCL1 648 3.45 1.40 NTCL2 648 3.39 1.31 NTCL3 648 3.27 1.23 NTCL4 648 3.46 1.12 MS1 648 3.15 1.25 MS2 648 3.77 1.37 MS3 648 3.93 1.34 197 MS4 648 3.41 1.06 MS5 648 3.07 1.16 MS6 648 3.52 1.40 MS7 648 3.33 1.22 HA1 648 3.90 .78 HA2 648 3.80 .81 HA3 648 3.56 .83 HA4 648 3.83 .79 KC1 648 3.50 1.35 KC2 648 3.46 1.36 KC3 648 3.53 1.31 KC4 648 3.24 1.08 CL1 648 3.70 1.22 CL2 648 3.59 1.18 CL3 648 3.36 1.34 CL4 648 3.32 1.26 CL5 648 3.35 1.04 TTSP1 648 3.49 1.31 TTSP2 648 3.18 1.36 TTSP3 648 3.05 1.27 TTSP4 648 3.28 1.38 TTSP5 648 3.37 1.35 TTSP6 648 3.38 1.26
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_bao_goi_den_y_dinh_mua_tra.pdf
- LA_NCS37.05MANguyenThiHanh_V.docx
- LA_NCS37.057MANguyenThiHanh_E.docx
- LA_NCS37.057MANguyenThiHanh_Sum.pdf
- LA_NCS37.057MANguyenThiHanh_TT.pdf