Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu đồi mới giáo dục
Con người được xem như là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển kinh tế - xã hội, trong đó GD&ĐT đóng vai trò quan trọng tạo ra nguồn tài nguyên đó. Chính vì vậy, để thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo nước ta theo tinh thần Đại hội XIII của Đảng về đổi mới QLGD cả về CBQL và cơ chế quản lý: Phát triển nguồn nhân lực, GD&ĐT đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng lần thứ tư và hội nhập quốc tế. Phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành; chú trọng đội ngũ nhân lực kỹ thuật, nhân lực quản trị công nghệ, nhân lực quản lý, quản trị doanh nghiệp; nhân lực quản lý xã hội và tổ chức cuộc sống. Đổi mới chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng.; đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL ở các cấp học, bậc học đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII nhấn mạnh: “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo” [31, tr.125]. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Để nâng cao chất lượng GD&ĐT, phải chú trọng nâng cao chất lượng NNL trong nhà trường, nhất là chất lượng CBQL, nhằm phát triển toàn diện GDPT của từng địa phương theo mục tiêu giáo dục đã được Đảng, Nhà nước xác định.
Quản lý giáo dục có vai trò quan trọng để nâng cao chất lượng CBQL. Bồi dưỡng đội ngũ CBQL nói chung, CBQL các trường THPT vùng ĐBSH nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng, vừa cấp thiết, vừa mang tính lâu dài. Trong bối cảnh của sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, kinh tế xã hội trong bối cảnh của xã hội hiện đại ngày nay thì để có thể hoàn thành tốt được chức trách, nhiệm vụ được giao thì hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, TTCM phải có năng lực quản lý nhà trường. Việc hoàn thiện, phát triển năng lực quản lý cho CBQL trong các trường học nói chung, trường THPT nói riêng là một yêu cầu tất yếu, là quá trình liên tục trong đó vai trò của bồi dưỡng.
Chất lượng cán bộ được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó phần lớn là thông qua con đường giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng. Người CBQL bên cạnh được đào tạo về chuyên môn thì họ cần được bồi dưỡng thường xuyên không chỉ về chuyên môn nghiệp vụ QLGD mà còn bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, tin học, quốc phòng và an ninh theo quy định đáp ứng yêu cầu công việc và chuẩn hóa CBQL. Do vậy, bồi dưỡng CBQL có phẩm chất chính trị, đạo đức, nghề nghiệp tốt, có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý giỏi luôn là mối quan tâm của ngành giáo dục. Muốn đạt được mục tiêu trên cần xem trọng quản lý có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng CBQL.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu đồi mới giáo dục
BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC QU¶N Lý HO¹T §éNG BåI D¦ìNG C¸N Bé QU¶N Lý C¸C TR¦êNG TRUNG HäC PHæ TH¤NG VïNG §åNG B»NG S¤NG HåNG §¸P øNG Y£U CÇU §æI MíI GI¸O DôC LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2021 BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC QU¶N Lý HO¹T §éNG BåI D¦ìNG C¸N Bé QU¶N Lý C¸C TR¦êNG TRUNG HäC PHæ TH¤NG VïNG §åNG B»NG S¤NG HåNG §¸P øNG Y£U CÇU §æI MíI GI¸O DôC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 914 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Đinh Văn Học 2. PGS. TS Mai Văn Hóa HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Bích Ngọc MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 5 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 13 1.1. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 13 1.2. Khái quát kết quả của các công trình nghiên cứu đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 29 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 34 2.1. Những vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 34 2.2. Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 52 2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 65 Chương 3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 72 3.1. Khái quát tình hình về các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng 72 3.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng 79 3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 82 3.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 91 3.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng 99 3.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng 101 Chương 4. BIỆN PHÁP VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 105 4.1. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 105 4.2. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất 134 4.3. Thử nghiệm biện pháp 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 161 PHỤ LỤC 169 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Cán bộ quản lý CBQL Cơ sở vật chất CSVC Đồng bằng Sông Hồng ĐBSH Giáo dục phổ thông GDPT Giáo dục và đào tạo GD&ĐT Hoạt động bồi dưỡng HĐBD Nguồn nhân lực NNL Quản lý giáo dục QLGD Tổ trưởng chuyên môn TTCM Trung học cơ sở THCS Trung học phổ thông THPT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TT Tên bảng, biểu đồ Nội dung Trang DANH MỤC CÁC BẢNG 1 Bảng 3.1 Mật độ dân số các tỉnh ĐBSH 73 2 Bảng 3.2 Cơ sở giáo dục và số lượng học sinh các tỉnh ĐBSH 74 3 Bảng 3.3 Quy mô học sinh trường THPT giai đoạn 2015 -2018 75 4 Bảng 3.4 Thống kê số lượng CBQL trường THPT 76 5 Bảng 3.5 Trình độ đào tạo của CBQL các trường THPT 77 6 Bảng 3.6 Thống kê trình độ lý luận chính trị của CBQL các trường THPT 77 7 Bảng 3.7 Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ và chứng chỉ quản lý giáo dục của CBQL các trường THPT 78 8 Bảng 3.8 Số lượng đối tượng và địa bàn khảo sát 80 9 Bảng 3.9 Thực trạng mức độ thực hiện nội dung các chuyên đề bồi dưỡng 83 10 Bảng 3.10 Mức độ phù hợp của hình thức bồi dưỡng 85 11 Bảng 3.11 Mức độ phù hợp của phương pháp bồi dưỡng 86 12 Bảng 3.12 Lực lượng bồi dưỡng CBQL các trường THPT 87 13 Bảng 3.13 Mức độ phù hợp của quy trình thời điểm bồi dưỡng CBQL các trường THPT 88 14 Bảng 3.14 Kết quả bồi dưỡng CBQL theo chuẩn hiệu trưởng hàng năm 89 15 Bảng 3.15 Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng CBQL các trường THPT 91 16 Bảng 3.16 Mức độ thực hiện quản lý các lực lượng tham gia HĐBD 92 17 Bảng 3.17 Mức độ thực hiện việc tổ chức phối hợp giữa các lực lượng tham gia HĐBD 93 18 Bảng 3.18 Mức độ thực hiện việc quản lý giảng viên, báo cáo viên, học viên tham gia HĐBD 94 19 Bảng 3.19 Mức độ thực hiện của việc đảm bảo kinh phí phục vụ HĐBD 95 20 Bảng 3.20 Mức độ thực hiện của việc đầu tư trang thiết bị, CSVC phục vụ HĐBD 96 21 Bảng 3.21 Mức độ thực hiện của việc quản lý hoạt động đảm bảo điều kiện cho bồi dưỡng 97 22 Bảng 3.22 Mức độ độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng CBQL các trường THPT 98 23 Bảng 3.23 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQL các trường THPT 99 24 Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm mức độ tính cấp thiết các biện pháp 136 25 Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp 138 26 Bảng 4.3 So sánh tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 140 27 Bảng 4.4 Kết quả đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục sau tác động thử nghiệm lần 1 147 28 Bảng 4.5 Kết quả đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục sau tác động thử nghiệm lần 2 149 29 Bảng 4.6 Kết quả đánh giá phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục sau 2 lần tác động thử nghiệm 151 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 1 Biểu đồ 4.1 Mức độ tính cấp thiết của các biện pháp quản lý 137 2 Biểu đồ 4.2 Tính khả thi của các biện pháp đề xuất 139 3 Biểu đồ 4.3 So sánh tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi 140 4 Biểu đồ 4.4 Đánh giá phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục sau tác động thử nghiệm lần 1 148 5 Biểu đồ 4.5 Đánh giá phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục sau tác động thử nghiệm lần 2 150 6 Biểu đồ 4.6 Kết quả đánh giá phương pháp, hình thức bồi dưỡng CBQL các trường THPT của học viên sau 2 lần tác động thử nghiệm 151 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Con người được xem như là nguồn tài nguyên vô giá cho sự phát triển kinh tế - xã hội, trong đó GD&ĐT đóng vai trò quan trọng tạo ra nguồn tài nguyên đó. Chính vì vậy, để thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo nước ta theo tinh thần Đại hội XIII của Đảng về đổi mới QLGD cả về CBQL và cơ chế quản lý: Phát triển nguồn nhân lực, GD&ĐT đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng lần thứ tư và hội nhập quốc tế. Phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành; chú trọng đội ngũ nhân lực kỹ thuật, nhân lực quản trị công nghệ, nhân lực quản lý, quản trị doanh nghiệp; nhân lực quản lý xã hội và tổ chức cuộc sống. Đổi mới chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Chủ trương của Đảng và Nhà nước xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng...; đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL ở các cấp học, bậc học đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII nhấn mạnh: “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo” [31, tr.125]. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Để nâng cao chất lượng GD&ĐT, phải chú trọng nâng cao chất lượng NNL trong nhà trường, nhất là chất lượng CBQL, nhằm phát triển toàn diện GDPT của từng địa phương theo mục tiêu giáo dục đã được Đảng, Nhà nước xác định. Quản lý giáo dục có vai trò quan trọng để nâng cao chất lượng CBQL. Bồi dưỡng đội ngũ CBQL nói chung, CBQL các trường THPT vùng ĐBSH nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng, vừa cấp thiết, vừa mang tính lâu dài. Trong bối cảnh của sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, kinh tế xã hội trong bối cảnh của xã hội hiện đại ngày nay thì để có thể hoàn thành tốt được chức trách, nhiệm vụ được giao thì hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, TTCM phải có năng lực quản lý nhà trường. Việc hoàn thiện, phát triển năng lực quản lý cho CBQL trong các trường học nói chung, trường THPT nói riêng là một yêu cầu tất yếu, là quá trình liên tục trong đó vai trò của bồi dưỡng. Chất lượng cán bộ được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó phần lớn là thông qua con đường giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng. Người CBQL bên cạnh được đào tạo về chuyên môn thì họ cần được bồi dưỡng thường xuyên không chỉ về chuyên môn nghiệp vụ QLGD mà còn bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, tin học, quốc phòng và an ninh theo quy định đáp ứng yêu cầu công việc và chuẩn hóa CBQL. Do vậy, bồi dưỡng CBQL có phẩm chất chính trị, đạo đức, nghề nghiệp tốt, có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý giỏi luôn là mối quan tâm của ngành giáo dục. Muốn đạt được mục tiêu trên cần xem trọng quản lý có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng CBQL. Trong những năm qua, đội ngũ CBQL các trường THPT vùng ĐBSH đã có phẩm chất và năng lực tốt, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự phát triển giáo dục của địa phương. Song trước yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT trong thời kỳ mới thì CBQL các trường THPT vùng ĐBSH còn có những hạn chế, bất cập như: trình độ, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý có mặt chưa tốt, tính chuyên nghiệp trong làm việc của đội ngũ CBQL chưa cao, đặc biệt trong công tác tham mưu, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng CBQL của một số CBQL còn hạn chế,... một trong những nguyên nhân của tình hình này là CBQL các trường THPT chưa thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kết quả bồi dưỡng chưa thật sự hiệu quả, quản lý HĐBD còn những bất cập, hạn chế trong công tác quản lý hoạt động này Như vậy, thực tiễn vừa nêu đang đặt ra một vấn đề cấp thiết là cần phải quản lý một cách khoa học, bài bản hoạt động bồi dưỡng CBQL theo tiêu chuẩn ban hành, quan tâm đẩy mạnh việc nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL, phát triển năng lực cho đội ngũ CBQL, có tầm nhìn, có kiến thức, tận tâm, năng động, sáng tạo; góp phần nâng cao chất lượng CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung, thực hiện chương trình GDPT mới nói riêng đang đặt ra cho đội ngũ CBQL những yêu cầu mới cao hơn trước. Ở phương ... ng được bộ công cụ quản lý tổ chức, hành chính (quy định, quy chế, quyết định,...) trong nhà trường; sắp xếp bộ máy đảm bảo phù hợp, tinh gọn; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào hoạt động quản trị tổ chức, hành chính; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về thực hiện quản trị tổ chức, hành chính trong nhà trường. 16 24 QLPT 08 Quản trị tài chính trong nhà trường 1. Những vấn đề chung về quản trị tài chính trong nhà trường. 2. Quản trị tài chính nhà trường theo hướng tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình. 3. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính và huy động các nguồn tài chính hợp pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Phân tích được hoạt động quản trị tài chính trong nhà trường (quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán ngân sách; quản lý thu, chi; báo cáo tài chính; kiểm tra tài chính; công khai tài chính...) và quản trị tài chính theo hướng tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản trị tài chính nhà trường theo đúng quy định, hiệu quả; huy động tốt các nguồn lực phục vụ nâng cao kết quả dạy học, giáo dục học sinh; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về quản trị tài chính nhà trường theo hướng tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình. 16 24 QLPT 09 Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường 1. Những vấn đề chung về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường. 2. Nội dung, biện pháp quản trị hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh. 3. Huy động các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Phân tích được các quy định về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Vận dụng được các biện pháp để xây dựng triển khai kế hoạch, huy động các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh đúng quy định, hiệu quả; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh. 16 24 QLPT 10 Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường 1. Những vấn đề chung về quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 2. Các hoạt động quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 3. Quản trị chất lượng giáo dục hướng tới phát triển chất lượng bền vững đối với nhà trường. - Phân tích được các quy định hiện hành về quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường; các hoạt động quản trị chất lượng giáo dục gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Tổ chức xây dựng, vận hành hiệu quả hệ thống quản trị chất lượng giáo dục và đề xuất kế hoạch cải tiến chất lượng, phát triển chất lượng bền vững đối với nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 16 24 3. Xây dựng môi trường giáo dục QLPT 11 Xây dựng văn hóa nhà trường 1. Khái quát chung về văn hóa nhà trường. 2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà trường. 3. Kế hoạch hành động, truyền thông về văn hóa nhà trường. - Phân tích được mục đích, nội dung, yêu cầu về xây dựng văn hóa nhà trường gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng và thực hiện được kế hoạch xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện (xây dựng hành động, thói quen, hành vi; môi trường cảm xúc, chia sẻ vai trò của mọi thành viên; hình thành và củng cố văn hóa nhà trường) và truyền thông, quảng bá hiệu quả hệ thống giá trị cốt lõi của nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng văn hóa nhà trường. 8 12 QLPT 12 Thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường 1. Khái quát chung về thực hiện dân chủ trong nhà trường. 2. Nguyên tắc, nội dung, hình thức thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường. 3. Xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ và tạo lập môi trường dân chủ trong nhà trường. - Phân tích được các nội dung cơ bản về dân chủ trong nhà trường; nguyên tắc, nội dung, hình thức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng, tổ chức thực hiện được quy chế dân chủ và tạo lập được môi trường dân chủ trong nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường. 8 12 QLPT 13 Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường 1. Quy định chung về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. 2. Các nguy cơ tiềm ẩn về tình trạng mất an toàn và bạo lực học đường. 3. Xây dựng kế hoạch hành động, truyền thông về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. - Phân tích được quy định chung về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; các nguy cơ tiềm ẩn về tình trạng mất an toàn, bạo lực học đường; mục tiêu, nội dung, yêu cầu về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động và truyền thông về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. 16 24 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội QLPT 14 Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh 1. Khái quát về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động dạy học cho học sinh. 2. Các nội dung phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động dạy học để nâng cao kết quả học tập của học sinh. 3. Xây dựng kế hoạch hành động về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy học để nâng cao kết quả học tập của học sinh. - Phân tích được mục đích, nội dung, phương pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy học gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng và tổ chức thực hiện được kế hoạch hành động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy học để nâng cao kết quả học tập của học sinh; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện hoạt động dạy học để nâng cao kết quả học tập của học sinh. 8 12 QLPT 15 Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh 1. Khái quát về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. 2. Các nội dung phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh để nâng cao kết quả giáo dục học sinh. 3. Xây dựng kế hoạch hành động về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. - Phân tích được mục đích, nội dung, phương pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng và tổ chức thực hiện được kế hoạch hành động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh để nâng cao kết quả giáo dục học sinh; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. 8 12 QLPT 16 Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực phát triển nhà trường 1. Khái quát về phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường. 2. Các nội dung phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực để phát triển nhà trường. 3. Xây dựng kế hoạch hành động về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường. - Phân tích được mục đích, nội dung, phương pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực phát triển nhà trường gắn với thực tiễn nhà trường và địa phương; - Xây dựng và tổ chức thực hiện được kế hoạch hành động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực phát triển nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực phát triển nhà trường. 8 12 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin QLPT 17 Xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường 1. Yêu cầu sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường. 2. Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường. 3. Tạo lập môi trường phát triển năng lực ngoại ngữ trong nhà trường. - Phân tích được các yêu cầu xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ gắn với thực tiễn nhà trường, địa phương và tìm ra những nhân tố tích cực trong nhà trường về phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ; - Xây dựng và tổ chức thực hiện được kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường; tạo lập được môi trường phát triển năng lực ngoại ngữ trong nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ trong nhà trường. 8 12 QLPT 18 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường 1. Vai trò, tầm quan trọng và xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường. 2. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường. 3. Tạo lập môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường. - Phân tích được vai trò, tầm quan trọng và xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường; - Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường; tạo lập được môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường; - Tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp để tạo lập môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường. 16 24 IV. Hướng dẫn thực hiện Chương trình 1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở GDPT gồm 03 chương trình bồi dưỡng được quy định tại mục III của Chương trình này. 2. Thời lượng bồi dưỡng a) Mỗi cán bộ quản lý cơ sở GDPT thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thời lượng cụ thể như sau: - Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 1 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học); - Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 1 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học); - Chương trình bồi dưỡng 03: 1 tuần/năm học (40 tiết/năm học); b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng chương trình bồi dưỡng 01 và Chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 03 của mỗi cán bộ quản lý cơ sở GDPT (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm học); c) Căn cứ nội dung Chương trình bồi dưỡng 03, cán bộ quản lý cơ sở GDPT tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân trong từng năm học, đảm bảo thời lượng theo quy định. 3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở GDPT được thực hiện hàng năm theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành./.
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_can_bo_quan_ly_cac_truon.doc
- 1 BIA LUAN AN - BICH NGOC.doc
- 2 BIA TOM TAT TIENG VIET - BICH NGOC.doc
- 2 TOM TAT TIENG VIET - BICH NGOC.doc
- 3 BIA TOM TAT TIENG ANH - BICH NGOC.doc
- 3 TOM TAT TIENG ANH - BICH NGOC.doc
- 4 THONG TIN MANG TIENG ANH - BICH NGOC.doc
- 4 THONG TIN MANG TIENG VIET - BICH NGOC.doc