Luận án Vai trò của nhà nước trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay
Chúng ta đang sống trong một giai đoạn mà ở đó các tiến bộ khoa học
diễn ra với tốc độ nhanh, mạnh chưa từng thấy. Đi kèm với những tiến bộ
đó là sự thay đổi chóng mặt điều kiện sống của con người, đặc biệt là các
điều kiện vật chất của đời sống xã hội. Những thành tựu trong nghiên cứu
khoa học, công nghệ được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống đã tạo
ra những bước phát triển mà chỉ vài thập niên trước đây con người khó có
thể hình dung được. Lượng của cải vật chất xã hội được sản xuất tăng hàng
chục lần so với các thế kỷ trước. Bộ mặt thế giới thay đổi một cách sâu sắc
trước những thành tựu của cái gọi là cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Tất
cả những điều đó minh chứng cho khả năng chinh phục tự nhiên và sức
sáng tạo ngày càng lớn của con người. Song, cùng với những bước tiến
vượt bậc đó, nhân loại cũng đang đứng trước những thách thức to lớn như:
chiến tranh, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, Trong
đó, BĐKH và những hệ lụy từ sự tác động của nó đến sự tồn tại và phát
triển của con người đã và đang trở thành một trong những mối quan tâm
hàng đầu, thu hút sự chú ý, không chỉ của những nhà nghiên cứu thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau, của những nhà hoạch định chính sách, mà còn
của hầu hết mọi cá nhân trong thế giới hiện đại. Trên thực tế, ứng phó với
BĐKH đang trở thành một trong những mục tiêu căn bản trong các chiến
lược phát triển bền vững của toàn cầu cũng như của nhiều quốc gia, các
phong trào chống BĐKH cũng đang ngày càng rầm rộ và quyết liệt ở nhiều
nơi trên thế giới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Vai trò của nhà nước trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRỊNH THỊ THỦY VAI TRÕ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG VIỆC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC HÀ NỘI - 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRỊNH THỊ THỦY VAI TRÕ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG VIỆC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY N CNDVBC&DVLS M s LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG . PGS. TS. PHẠM THỊ NGỌC TRẦM HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận trong luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Trịnh Thị Thủy MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 C ƣơ 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 6 1.1. Các công trình nghiên cứu đề cập đến lý luận chung về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu ................................................... 6 1.2. Các công trình nghiên cứu đề cập đến vai trò của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu và vai trò của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay .............................................. 17 1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu liên quan đền đề tài và các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................................ 25 Tiểu kết c ƣơ 1 .......................................................................................... 27 C ƣơ : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM ........................................ 29 2.1. Một số vấn đề lý luận về ứng phó với biến đổi khí hậu .................. 29 2.2. Một số vấn đề lý luận về vai trò của Nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay ........................................................................ 49 Tiểu kết c ƣơ .......................................................................................... 61 C ƣơ 3: VAI TRÒ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ..................................................... 63 3.1. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam ........................................................... 63 3.2. Thực trạng vai trò của Nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay ........................................................................ 75 3.3. Nguyên nhân và một số vấn đề đặt ra từ thực trạng vai trò của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay .... 101 Chƣơ 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NHÀ NƢỚC TRONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .............................................. 116 4.1. Một số quan điểm chủ yếu nhằm phát huy vai trò của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay .................... 116 4.2. Một số nhóm giải pháp chủ yếu nhằm phát huy vai trò của Nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay ........... 122 Tiểu kết c ƣơ 4 ........................................................................................ 148 KẾT LUẬN .................................................................................................. 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................. 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFAP : Tổ chức phi Chính phủ BĐKH : Biến đổi khí hậu CDM : Cơ chế phát triển sạch CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐBSH : Đồng bằng Sông Hồng ĐBSCL : Đồng bằng Sông Cửu Long KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KNK : Khí nhà kính KT - XH : Kinh tế - xã hội KTTT : Kinh tế thị trường PTBV : Phát triển bền vững TNTN : Tài nguyên thiên nhiên 1 MỞ ĐẦU 1. Tí cấp t iết của đề t i Chúng ta đang sống trong một giai đoạn mà ở đó các tiến bộ khoa học diễn ra với tốc độ nhanh, mạnh chưa từng thấy. Đi kèm với những tiến bộ đó là sự thay đổi chóng mặt điều kiện sống của con người, đặc biệt là các điều kiện vật chất của đời sống xã hội. Những thành tựu trong nghiên cứu khoa học, công nghệ được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống đã tạo ra những bước phát triển mà chỉ vài thập niên trước đây con người khó có thể hình dung được. Lượng của cải vật chất xã hội được sản xuất tăng hàng chục lần so với các thế kỷ trước. Bộ mặt thế giới thay đổi một cách sâu sắc trước những thành tựu của cái gọi là cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Tất cả những điều đó minh chứng cho khả năng chinh phục tự nhiên và sức sáng tạo ngày càng lớn của con người. Song, cùng với những bước tiến vượt bậc đó, nhân loại cũng đang đứng trước những thách thức to lớn như: chiến tranh, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, Trong đó, BĐKH và những hệ lụy từ sự tác động của nó đến sự tồn tại và phát triển của con người đã và đang trở thành một trong những mối quan tâm hàng đầu, thu hút sự chú ý, không chỉ của những nhà nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, của những nhà hoạch định chính sách, mà còn của hầu hết mọi cá nhân trong thế giới hiện đại. Trên thực tế, ứng phó với BĐKH đang trở thành một trong những mục tiêu căn bản trong các chiến lược phát triển bền vững của toàn cầu cũng như của nhiều quốc gia, các phong trào chống BĐKH cũng đang ngày càng rầm rộ và quyết liệt ở nhiều nơi trên thế giới. Việt Nam là một trong năm quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tác động của BĐKH. Trong hai thập niên vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Việt Nam đã đạt được nhiều thành công 2 trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, kinh tế - xã hội có chuyển biến rõ rệt, đời sống nhân dân ngày một cải thiện... Tuy nhiên, chúng ta cũng đang phải hứng chịu những hệ lụy ngày càng trầm trọng của BĐKH trên nhiều phương diện như: kinh tế, xã hội, con người và môi trường. Nhận thức rõ tầm quan trọng của ứng phó với BĐKH, Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương, giải pháp ứng phó. Trên phương diện quốc tế, Việt Nam đã tham gia các công ước quốc tế về môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu như: Công ước về bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới (1987); Công ước bảo vệ tầng ôzôn (1985); Công ước chống sa mạc hóa của Liên Hiệp Quốc (1992); Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm khó phân hủy (2006); tham gia và phê chuẩn Công ước khung của Liên Hiệp quốc về biến đổi khí hậu và nghị định thư Kyoto... và mới đây nhất là Thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu (2015). Đồng thời, Việt Nam cũng từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật cho công tác phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH). Nhà nước đã ban hành các chiến lược, kế hoạch và các giải pháp ứng phó với tình trạng BĐKH đang diễn ra như: Quyết định phê duyệt Chiến lược quốc gia về BĐKH (số 2139/QĐ-TTg, 5/12/2011); Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015; Kế hoạch hành động quốc gia về BĐKH; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh Mặc dù, Nhà nước đã có những quyết sách và hành động cụ thể trong ứng phó với BĐKH, song trên thực tế, vẫn tồn tại nhiều bất cập trong ứng phó với BĐKH dẫn đến hiệu lực và hiệu quả thực hiện công tác ứng phó với BĐKH chưa cao. Có nhiều nguyên nhân cho tình trạng này, song xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, có thể thấy, một trong những nguyên nhân quan trọng và bao trùm nhất có liên quan đến việc nhận thức và thực hiện vai trò của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH. Chính vì vậy, việc làm thế nào để nhận thức được đầy đủ vai trò của Nhà 3 nước trong ứng phó với BĐKH, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả của việc thực hiện vai trò đó trong thực tiễn đang trở thành vấn đề hết sức cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Với nhận thức như vậy, tác giả đã lựa chọn vấn đề: Vai trò của nhà nước trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay, làm luận án tiến sĩ triết học, với mong muốn góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của nhà nước trong ứng phó với BĐKH tại Việt Nam hiện nay. . Mục đíc iệ vụ i cứu của u c đích nghi n cứu Mục đích của luận án là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm phát huy vai trò của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH ở Việt Nam hiện nay. 2.2. Nhiệm v nghiên cứu Để đạt được được mục đích trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận của ứng phó với BĐKH và lý luận về vai trò của Nhà nước trong việc ứng phó với BĐKH ở Việt Nam hiện nay. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng vai trò của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH ở Việt Nam, chỉ ra những thành tựu và hạn chế; nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế đó và những vấn đề đặt ra trong thực hiện vai trò của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH ở Việt Nam hiện nay. Thứ ba, đề xuất một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm phát huy vai trò của nhà nước trong ứng phó với BĐKH ở Việt Nam hiện nay. 3. Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu của lu n án Đối tượng nghi n cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là vai trò của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam. 4 Phạm vi nghiên cứu: Về mặt thời gian: Từ khi Việt Nam xây dựng và thực hiện Quyết định Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu (158/2008/QĐ-TTg) ngày 2 tháng 12 năm 2008 cho đến nay. Về không gian: Ứng phó với biến đổi khí hậu tại Việt Nam 4. Cơ sở lý lu v p ƣơ pháp nghiên cứu của lu n án 4 Cơ sở lý luận - Cơ sở lý luận của luận án là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử - Luận án được thực hiện dựa trên các chỉ dẫn lý luận và phương pháp luận về vai trò của nhà nước, quan điểm về mối quan hệ con người - xã hội - tự nhiên của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam với các văn kiện, nghị quyết có liên quan trực tiếp đến đề tài. - Luận án kế thừa những thành tựu khoa học của các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài của các tác giả trong và ngoài nước. 4 Phương pháp nghi n cứu - Luận án quán triệt phương pháp luận biện chứng duy vật trong quá trình thực hiện. - Luận án sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp trong trình bày các vấn đề và phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa trong phân tích, đánh giá. - Luận án có sử dụng các phương pháp liên ngành triết học, khoa học môi trường, và một số khoa học xã hội khác có liên quan như xã hội học, luật học, quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện. 5. ... uật Đa dạng sinh học, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 135. Quốc hội. 2012. Luật Tài nguyên nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 136. Quốc hội. 2013. Hiến pháp năm 2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 137. Quốc hội. 2013. Luật Phòng, chống thiên tai, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 138. Quốc hội. 2013. Luật Khoa học và công nghệ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 139. Quốc hội. 2013. Luật Biển Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 140. Quốc hội. 2014. Luật bảo vệ môi trường, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 141. Quốc hội. 2014. Luật Xây dựng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 142. Quốc hội. 2015. Luật Khí tượng thủy văn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 143. Quốc hội. 2015. Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 144. Quốc hội. 2015. Luật Bảo vệ môi trường, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 145. Hồ Sĩ Quý. 2000. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong phát triển xã hội, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 165 146. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh. 2015. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2015, Quảng Ninh. 147. S.Rahmstory, Hans J.Schellnhuber. 2008. Khí hậu biến đổi - một thảm kịch vô tiền khoáng hậu trong lịch sử nhân loại, Nxb Trẻ, Hà Nội. 148. Đinh Vũ Thanh. 2013. Tác động và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội. 149. Trần Hồng Thái, Lưu Đức Dũng, Nguyễn Đức Đồng, Mai Kim Liên. 2014. “Vai trò của nghiên cứu khoa học - công nghệ trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho công tác ứng phó với biến đổi khí hậu”, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 643. 150. Thế giới luật. 2018. “An ninh con người và những mối đe dọa toàn cầu”, , (12/3/2020). 151. Thủ tướng Chính phủ. 2012. Quyết định số432/QĐ-TTg về chiến lược phát triển bền vững tại Việt Nam, ban hành ngày 12/4/2012, Hà Nội. 152. Thủ tướng Chính phủ. 2012. Quyết định số 1183/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, ban hành ngày 30/8/2012, Hà Nội. 153. Trần Thục, Lê Nguyên Trường. 2006. “Khí hậu, biến đổi khí hậu và các biện pháp thích ứng”, Tạp chí Thủy lợi và môi trường, số 14. 154. Trần Thục, Huỳnh Thị Lan Hương, Đào Minh Trang. 2012. Tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Nxb Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 155. Trần Thục. 2015. Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu, Nxb Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 156. Trương Mạnh Tiến. 2007. “Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường”, Tạp chí Quản lý nhà nước, số 9. 166 157. Phạm Ngọc Toàn, Phạm Tất Dắc. 1993. Khí hậu Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 158. Tổng cục Môi trường. 2018. Báo cáo kết quả quan trắc Môi trường quốc gia năm 2018, Hà Nội. 159. Phạm Thị Ngọc Trầm. 2003. Khoa học công nghệ với nhận thức biến đổi thế giới và con người - mấy vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 160. Phạm Thị Ngọc Trầm. 2005. “Đạo đức sinh thái trong hoạt động khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vì sự phát triển bền vững”, Tạp chí Triết học, số 12. 161. Phạm Thị Ngọc Trầm. 2006. Quản lý nhà nước đối với tài nguyên và môi trường vì sự phát triển bền vững dưới góc nhìn xã hội - nhân văn, Nxb khoa học xã hội, Hà Nội. 162. Phạm Thị Ngọc Trầm. 2010. “Biến đổi khí hậu - một trong những cản trở, thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững”, Tạp chí Triết học, số 12. 163. Phạm Thị Ngọc Trầm. 2016.“Nghiên cứu triết học - xã hội về môi trường sinh thái Việt Nam”, Tạp chí Khoa học, số 2, tr.16 - 26. 164. Trí thức trẻ. 2016. “Các giải pháp chống lụt thông minh của các quốc gia trên thế giới", <https://kenh14.vn/cac-giai-phap-chong-lut-thong-minh- cua-cac-quoc-gia-tren-the-gioi-20160927175455439.chn>, (13/2/2020). 165. Lưu Thành Trung. 2013. “Ứng phó với nước biển dâng ở Cà Mau”, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 8, tr.29 -30. 166. Tạ Văn Trung. 2014. “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu nước biển dâng tới kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Cửu Long”, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 9, tr.31- 33. 167. Trung tâm Chính sách và phòng chống kỹ thuật về thiên tai. 2012. “Cán bộ được đào tạo về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đang rất 167 thiếu”, thuy-van-va-bien-doi-khi-hau-dang-rat-thieu- cd3465-32html?lang-vi- vn, (5/2/2020). 168. Trung tâm Khí tượng thủy văn. 2017. “Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn”, tal/tintuc/tinhoatdong/chidaodieuhanh/Kien-toan-bo-may-quan-ly-Nha- nuoc-ve-khi-tuong-thuy-van, (12/3/2020). 169. Trung tâm Khí tượng thủy văn. 2017. “Hướng dẫn sử dụng Atlat địa lý Việt Nam”, dung-atlat-dia-ly-viet-nam-trang-khi-hau-tr-9/, (2/5/2020). 170. Hữu Tùng. 2016. “Lấy khoa học-công nghệ làm trọng tâm ứng phó với biến đổi khí hậu”, < truong/item/30802302-lay-khoa-hoc-cong-nghe-lam-trong-tam-ung-pho- voi-bien-doi-khi-hau.html>, (19/2/2020). 171. Nguyễn Song Tùng. 2018. Đặc trưng sinh thái nhân văn và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của một số cộng đồng dân tộc thiểu số ở vùng núi Đông bắc Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 172. Trần Thanh Tùng. 2015. “Về nguồn lực tài chính ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 25. 173. Ủy ban liên chính phủ IPCC. 2013. Báo cáo của Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu, Hà Nội. 174. Ủy ban thường vụ Quốc hội. 2014. Báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long, Hà Nội. 175. UNDP. 2007. Báo cáo phát triển con người 2007/2008. Cuộc chiến chống biến đổi khí hậu: Đoàn kết nhân loại trong một thế giới phân cách, Hà Nội. 168 176. Gia Văn. 2014. “Ai đã xóa sổ 130000 ha rừng Tây Nguyên”, https://vietgiaitri.com/ai-da-xoa-so-130000-ha-rung-tay-nguyen- 20140312i1256404/, (ngày truy cập 15/6/2021). 177. Văn phòng Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. 2011. Sổ tay những điều cần biết về biến đổi khí hậu - tác động của biến đổi khí hậu, các giải pháp ứng phó, Hà Nội. 178. Văn phòng khu vực châu Á và Thái Bình Dương. 2018. “FAO cảnh báo rằng bảo vệ nông nghiệp trước biến đổi khí hậu và thời tiết khắc nghiệt cần phải trở thành ưu tiên ở khu vực Châu Á và Thái Bình Dương”,, (ngày truy cập 15/3/2020). 179. V.I.Lênin. 1980. Toàn tập, tập 18, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva. 180. V.I.Lênin. 1976. Toàn tập, tập 33, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva. 181. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và Môi trường. 2009. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội. 182. Viện Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu. 2016. “Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới và những tác hại”, tuc/cat17/126/Tinh-hinh-Bien-doi-khi-hau-tren-the-gioi-va-nhung-tac- hai, (ngày truy cập 5/3/2020). 183. Viện Khoa học khí tượng thủy văn và môi trường. 2011. Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 184. Viện Khoa học khí tượng thủy văn và Môi trường. 2012. Những kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu, Nxb Tài nguyên - Môi trường và bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 185. Viện Khoa học khí tượng thủy văn và Môi trường. 2012. Tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng, Nxb Tài nguyên - Môi trường và bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 169 186. Viện Khoa học khí tượng thủy văn và Môi trường. 2012. Xây dựng các bản đồ ngập lụt theo kịch bản nước biển dâng và đánh giá ảnh hưởng của nước biển dâng có tính đến tác động cực đoan của các yếu tố khí tượng thủy văn, Hà Nội. 187. Nguyễn Văn Viết. chủ biên. 2014. Biến đổi khí hậu và nông nghiệp Việt Nam: Tác động - Thích ứng - Giảm thiểu và Chính sách, Nxb Tài nguyên Môt trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 188. Nguyễn Hữu Vui. 2008. Lịch sử triết học, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 189. Vụ Hợp tác quốc tế. 2018. “Hợp tác với các nước ASEAN trong ứng phó với biến đổi khí hậu vì mục tiêu phát triển bền vững”, < trong-ung-pho-voi-bien-doi-khi-hau-vi-muc-tieu-phat-trien-ben- vung.html>, (ngày truy cập 25/3/2020). 190. Trần Thanh Xuân, Trần Thục, Hoàng Minh Tuyền. 2011. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước Việt Nam, Nxb khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội. 191. Yves Sciama. 2010. Biến đổi khí hậu - một thời đại mới trên trái đất, (người dịch: Thúy Quỳnh), Nxb Trẻ, Hà Nội. Tiếng Anh 192. Burton, I., R.W. Kates and G.F. White. 1993. The Environment as Hazaard, Second edition, The Guilford Press, New York, 290 p. 193. Butler, RhettA. 2005. “Nigeria has worst deforestation rate, FAO revises figures”, , (17/2/2020]. 194. DARA International. 2012. Climate Vulnerability Monitor: Findings and Observations 195. DFID. 1999. “Sustainable Livelihoods Guidance Sheets”, < nssd.net/references/SustLiveli/DFIDapproach.htm#Guidance>, (15/2/2020). 170 196. Marilyn A. Brown và Benjamin K. Sovacool. 2011. Climate Change and Global Energy Security: Technology and Policy, Option. 197. Intergovernmental Panel on Climate Change. 2014. Climate Change 2014. Impacts, Adaptation and Vulnerability, Contribution to the IPCC Fifth Assessment Report. 198. Intergovernmental Panel on Climate Change. 2013. Climate Change 2013: The Physical Science Bassi, Working Group I Contribution to the IPCC Fifth Assessment Report. 199. Intergovernmental Panel on Climate Change. 2007. Climate Change. 200. Intergovernmental Panel on Climate Change. 2001. Climate Change, IPCC. 201. Jacquieline Langwith. 2010. The Role of The Government(Confronting Global Warming). 202. James Galloway, Jerry Melilo. 1998.Asian Change in the Context of Global Climate Change. 203. Joyceta Gupta, M.J.Grubb. 2013. Climate Change and European Leadership: A Sustainable Role for Europe?, (Environment & Policy) (Volume 27). 204. Lean More. 2017. “Climate Mitigation and Adaptation”, adaptation.html, (5/3/2020). 205. Marilyn A. Brown (Author), Benjamin K. Sovacool (Author). 2011. Climate Change and Global Energy Security: Technology and Policy Options. 206. McMichael & nkk. 2012. Health risks, Present and future, from Global Climate Change, BMJ. 207. Neefjes, Koos. 2000. Environments and Livelihoods: Strategies for Sust in bility, Oxf m, Oxford. 208. I. Burton, Feenstra, J.F., Smith, J.B. & Tol, R.S. Introduction. In: Feenstra, J.F. 1998. Handbook on Methods for Climate Change Impact 171 Assessment and Adaptation Strategies, Institute for Environmental Studies, Amsterdam. 209. Pielke. 1998. “Rethinking the role of adaptation in climate policy”,Global Environment Change, 8 (2), p.159 - 170. 210. Santiago Olmos. 2001. Vulnerability and Adaptation to Climate Change: Concepts, Issues, Assessment Methods. 211. Stern, N. 2006. Stern Review. Economics of Climate Change, Cambridge, UK, Cambridge University Press.
File đính kèm:
- luan_an_vai_tro_cua_nha_nuoc_trong_viec_ung_pho_voi_bien_doi.pdf
- kl_trthuy1.jpg
- kl_trthuy2.jpg
- QD_TrinhThiThuy.pdf
- TT Eng TrinhThiThuy.pdf
- TT TrinhThiThuy.pdf
- Trichyeu_TrinhThiThuy.pdf