Luận văn Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản lý các dự án vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức nguồn vốn ngân hàng thế giới của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Nhằm góp phần hỗ trợ chương trình xoá đói giảm nghèo tại khu vực nông thôn và nâng cao hiệu quả dịch vụ hệ thống điện trên cả nước, Chính phủ đã ưu tiên dành cho ngành điện tiếp cận nhiều nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế để thực hiện đầu tư, phát triển các công trình điện trên toàn lãnh thổ đất nước Việt Nam. Với sự tham gia của nhiều tổ chức cho vay quốc tế đã vào Việt Nam trong những năm qua như Ngân hàng Thế giới (The World Bank), Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank), Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản .., ngành điện nói riêng và Việt Nam nói chung đã có cơ hội tiếp cận với các nguồn lực tài chính mạnh mẽ, tạo điều kiện tiền đề để triển khai các kế hoạch, chương trình phát triển quốc gia, góp phần giải quyết những thách thức trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
Ngân hàng Thế giới nối lại các hoạt động của mình tại Việt Nam từ tháng 9 năm 1993, thông qua Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) là kênh cung cấp nguồn vốn ưu đãi của Ngân hàng Thế giới. Cho đến nay, Ngân hàng Thế giới đã cam kết tài trợ cho Việt Nam khoảng 7,2 tỷ USD từ nguồn vốn IDA và đã góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Việt Nam hiện nay đã trở thành một trong những nước trong khu vực thụ hưởng lớn từ nguồn tài trợ ưu đãi của Ngân hàng Thế giới. Đối với ngành điện Việt Nam, tổng vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Thế giới tính đến cuối năm 2010 đã vượt 2,5 tỉ USD. Nhận thức được tầm quan trọng của các hoạt động do Ngân hàng Thế giới hỗ trợ trong công cuộc phát triển đất nước và những khó khăn, vướng mắc nảy sinh trong quá trình vận động, chuẩn bị và thực hiện dự án, tôi chọn vấn đề: ״Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản lý các dự án vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nguồn vốn Ngân hàng Thế giới của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ״ làm đề tài luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản lý các dự án vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức nguồn vốn ngân hàng thế giới của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---------------- TRẦN ĐỨC MINH PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN VAY VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG Hà Nội – 2012 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................... 4 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 5 1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................5 2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................6 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................6 4 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................6 5 Kết cấu của luận văn ..................................................................................6 CHƯƠNG I:................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 8 1 Tổng quan về dự án đầu tư ........................................................................8 1.1 Khái niệm đầu tư ........................................................................... 8 1.2 Dự án đầu tư.................................................................................. 9 2 Quản lý dự án đầu tư................................................................................13 2.1 Khái niệm và đặc trung của quản lý dự án ................................... 13 2.2 Mục đích của quản lý dự án......................................................... 14 2.3 Quá trình quản lý dự án ............................................................... 15 2.4 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư ................................. 36 2.5 Một số đặc trưng cơ bản các dự án sử dụng ODA nguồn vốn WB38 CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 42 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VAY HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA NGÂN HÀNG THÊ GIỚI... 42 1 Khái quát về Tập đoàn Điện lực Việt Nam..............................................42 2 Các dự án sử dụng nguồn vốn vay WB của EVN....................................43 1 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 3 Dự án Nâng cao Hiệu suất Hệ thống điện, Cổ phần hoá và Năng lượng tái tạo (SEIER) ................................................................................................ 44 3.1 Mô tả dự án SEIER...................................................................... 44 3.2 Phân tích các chỉ tiêu kết quả thực hiện dự án SEIER.................. 46 3.3 Phân tích tổ chức bộ máy Quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA .................................................................................................... 56 4 Các nhân tố chính làm kéo dài thời gian thực hiện dự án ODA vay vốn Ngân hàng Thế giới .........................................................................................64 CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 71 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN 71 SỬ DỤNG VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI....................................... 71 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM ................................................. 71 1 Định hướng phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tầm nhìn đến năm 2030...................................................................................71 1.1 Quan điểm phát triển ................................................................... 71 1.2 Mục tiêu: ..................................................................................... 72 2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong công tác thực hiện, quản lý dự án ODA vay vốn WB ..................73 3 Kiến nghị và đề xuất .................................................................................78 3.1 Yếu tố con người ......................................................................... 78 3.2 Yếu tổ thể chế.............................................................................. 80 3.3 “Các giải pháp nóng” nâng cao hiệu quả và giải ngân ODA vay vốn Ngân hàng Thế giới ....................................................................... 80 KẾT LUẬN.................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 2 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT WB : Ngân hàng Thế giới ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam QLDA : Quản lý dự án SEIER : Nâng cao Hiệu suất Hệ thống điện, Cổ phần hoá và NLTT NLTT : Năng lượng tái tạo XDCT : Xây dựng công trình GPMB : Giải phóng mặt bằng CQCQ : Cơ quan chủ quản TMĐT : Tổng mức đầu tư WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới PAD : Tài liệu thẩm định dự án NC KT : Nghiên cứu khả thi M&E : Theo dõi và đánh giá SDR : Quyền rút vốn đặc biệt 3 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình vẽ 1.1: Sơ đồ vòng đời của dự án đầu tư Hình vẽ 1.2: Quá trình quản lý dự án Hình vẽ 1.3: Chu trình dự án WB Bảng 1.4: Thẩm quyền phê duyệt các dự án ODA Bảng 2.1: Các chỉ số theo dõi dự án (Project Indicator) Bảng 2.2: Các chỉ số đầu ra trực tiếp dự án SEIER Bảng 2.3: Tiến độ thực hiện dự án SEIER tính đến tháng 12/2011 Bảng 2.4: Tình hình giải ngân dự án SEIER giai đoạn 2006-2011 Bảng 3.1: Các giải pháp nhanh chóng nâng cao hiệu quả giải ngân ODA 4 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Nhằm góp phần hỗ trợ chương trình xoá đói giảm nghèo tại khu vực nông thôn và nâng cao hiệu quả dịch vụ hệ thống điện trên cả nước, Chính phủ đã ưu tiên dành cho ngành điện tiếp cận nhiều nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế để thực hiện đầu tư, phát triển các công trình điện trên toàn lãnh thổ đất nước Việt Nam. Với sự tham gia của nhiều tổ chức cho vay quốc tế đã vào Việt Nam trong những năm qua như Ngân hàng Thế giới (The World Bank), Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank), Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản .., ngành điện nói riêng và Việt Nam nói chung đã có cơ hội tiếp cận với các nguồn lực tài chính mạnh mẽ, tạo điều kiện tiền đề để triển khai các kế hoạch, chương trình phát triển quốc gia, góp phần giải quyết những thách thức trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam. Ngân hàng Thế giới nối lại các hoạt động của mình tại Việt Nam từ tháng 9 năm 1993, thông qua Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) là kênh cung cấp nguồn vốn ưu đãi của Ngân hàng Thế giới. Cho đến nay, Ngân hàng Thế giới đã cam kết tài trợ cho Việt Nam khoảng 7,2 tỷ USD từ nguồn vốn IDA và đã góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Việt Nam hiện nay đã trở thành một trong những nước trong khu vực thụ hưởng lớn từ nguồn tài trợ ưu đãi của Ngân hàng Thế giới. Đối với ngành điện Việt Nam, tổng vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Thế giới tính đến cuối năm 2010 đã vượt 2,5 tỉ USD. Nhận thức được tầm quan trọng của các hoạt động do Ngân hàng Thế giới hỗ trợ trong công cuộc phát triển đất nước và những khó khăn, vướng mắc nảy sinh Phân tích״ :trong quá trình vận động, chuẩn bị và thực hiện dự án, tôi chọn vấn đề thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản lý các dự án vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nguồn vốn Ngân hàng Thế giới của Tập đoàn .làm đề tài luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh ״ Điện lực Việt Nam 5 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2 Mục đích nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA trong đó chủ yếu đi sâu vào dự án sử dụng nguồn vốn Ngân hàng Thế giới. Vận dụng những cơ sở đó để phân tích thực trạng tình hình quản lí và thực hiện các dự án điện sử dụng nguồn vốn Ngân hàng Thế giới những năm qua của EVN, từ đó tìm hiểu những nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả công tác QLDA dự án sử dụng vốn ODA và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác QLDA sử dụng vốn ODA của EVN. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình điện sử dụng vốn ODA của EVN. Phương hướng chiến lược phát triển của EVN và các giải pháp nhằm nâng cao công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình công tác quản lý dự án Nâng cao Hiệu suất Hệ thống điện, Cổ phần hoá và Năng lượng tái tạo (SEIER-177,9 triệu SDR) sử dụng nguồn vốn vay WB do EVN thực trong giai đoạn những năm 2002- 2012. 4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng lý luận kết hợp các phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị quản lý dự án để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 5 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết quản lý dự án. Chương 2: Phân tích thực trạng và tiến độ triển khai các dự án của Tập đoàn Điện lực Việt Nam sử dụng nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức của Ngân hàng Thế giới. 6 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 7 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1 Tổng quan về dự án đầu tư 1.1 Khái niệm đầu tư Đầu tư là một phạm trù đặc biệt đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này, theo nghĩa rộng nhất, có thể hiểu là quá trình bỏ vốn, bao gồm cả tiền, nguồn lực và công nghệ để đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Trong hoạt động kinh tế, đầu tư mang bản chất kinh tế, đó là quá trình bỏ vốn vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Cũng có thể hiểu đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại lượng vốn lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan. (Luật đầu tư số 59/2005/QH11, ngày 29/11/2005). Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư, chẳng hạn theo tiêu thức quan hệ quản lý của chủ đầu tư, có hai loại: Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp là hình thức trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Chẳng hạn như nhà đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán: Trong trường hợp này nhà đầu tư có thể được hưởng các lợi ích như cổ tức, tiền lãi trái phiếu... nhưng không được tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tư. Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp, hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đầu tư phát triển là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa 8 Luận văn Thạc sỹ khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung. Đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, từ việc khảo sát quy hoạch đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất, nhằm tái sản xuất giản đơn và tái xuất mở rộng các TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Tóm lại, có thể hiểu đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại, để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Các hoạt động đầu tư thường được tiến hành theo dự án, vậy thế nào là một dự án, nên tiến hành quản lý dự án như thế nào. Sau đây chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các khái niệm cơ bản này. 1.2 Dự án đầu tư 1.2.1 Khái niệm Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo điều 3- Luật đấu thầu), hay nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. “Dự án đầu tư” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp). (Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999). 9
File đính kèm:
luan_van_phan_tich_thuc_trang_va_de_xuat_giai_phap_cai_thien.pdf