Luận văn Phân tích và đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần than Núi Béo-Vinacomin
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong quá trình đó cơ hội mở ra rất nhiều nhưng thách thức cũng không hề ít đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt được thời cơ, vượt qua khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, ngành than đã và đang khẳng định vị thế của một tập đoàn kinh tế vững mạnh. Ngoài việc cung cấp than đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước, Tập đoàn Vinacomin đã và đang đặt những bước chân ra thị trường thế giới. Do dự báo nhu cầu than cho nền kinh tế đất nước tăng nhanh, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu ngành than nâng cao sản lượng đến năm 2025 phải cung cấp cho nền kinh tế đất nước 120 triệu tấn than - gấp 3 lần sản lượng hiện nay.
Để đạt được mục tiêu này, ngành than phải đương đầu và khắc phục các vấn đề cơ bản là : Điều kiện khai thác than càng ngày càng khó khăn do các khoáng sàng than dễ khai thác đã gần hết; phải tiến hành khai thác than thân thiện với môi trường để giữ gìn môi trường sống chung của loài người. Do các điều kiện khai thác xuống sâu và ngày càng khó khăn, cung độ vận chuyển tăng, tỷ trọng than hầm lò tăng và giá cả đầu vào, chính sách thuế, chi phí môi trường ...tăng nên giá thành than năm 2011 tăng xấp xỉ 30,5% so với năm 2009 và dự kiến tiếp tục tăng khoảng 5 đến 10% một năm trong các năm tiếp theo. Nếu so với giá thành sản xuất than của các nước sản xuất than lớn như Trung Quốc, Mỹ... thì giá thành sản xuất than của nước ta tương đối cao do năng suất thấp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích và đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần than Núi Béo-Vinacomin

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ TÂM PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THAN NÚI BÉO-VINACOMIN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Trần Văn Bình HÀ NỘI - 2012 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Bình. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Quảng Ninh, ngày tháng 8 năm 2012 Người thực hiện NGUYỄN THỊ TÂM 2 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian khảo sát, nghiên cứu thực tế tại Công ty cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin, luận văn tốt nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Bình và các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, trường Bách khoa Hà Nội, tập thể ban lãnh đạo và các phòng ban, phân xưởng Công ty cổ phần than Núi Béo - Vinacomin cùng nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học kinh tế và các bạn đồng nghiệp. Do kiến thức còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn ! Quảng Ninh, ngày tháng 8 năm 2012 Người thực hiện NGUYỄN THỊ TÂM 3 MỤC LỤC TRANG TRANG PHỤ BÌA 1 LỜI CAM ĐOAN 2 LỜI CẢM ƠN 3 MỤC LỤC 4 DANH MỤC BẢNG 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 7 DANH MỤC VIẾT TẮT 8 PHẦN MỞ ĐẦU 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 13 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh 13 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh 13 1.1.2. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh 14 1.1.3. Bản chất hiệu quả kinh doanh 15 1.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh 16 1.1.5. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. 18 1.2. Nội dung và các chỉ tiêu dung trong phân tích hiệu quả kinh doanh. 20 1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh. 20 1.2.2. Hiệu quả tổng quát 22 1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu vào. 24 1.3.1.Hiệu quả sử dụng lao động 24 1.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 24 1.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động 25 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 25 1.5. Nội dung và phương pháp phân tích 26 1.5.1. Nội dung phân tích 26 1.5.2. Phương pháp phân tích 27 1.6. Phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả SXKD 33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN NÚI BÉO-VINACOMIN 37 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Than Núi Béo. 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 38 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 41 2.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 42 2.1.4. Các nguồn lực của Công ty CP than Núi Béo - Vinacomin 42 2.1.5. Nguồn vốn và tài sản 44 2.1.6. Nguồn nhân lực 45 4 2.1.7. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần than Núi Béo - Vinacomin 48 2.2. Đặc điểm khoáng sàng và công nghệ khai thác than 50 2.2.1. Đặc điểm địa lý 50 2.2.2. Đặc điểm khoáng sàng 50 2.2.3. Công nghệ khai thác của Công ty CP than Núi Béo-Vinacomin 51 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tổng hợp của Công ty CP than Núi Béo – Vinacomin. 56 2.3.1. Sản lượng sản xuất: 57 2.3.2. Doanh thu 58 2.3.3. Kết quả kinh doanh: 58 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động từng mặt của Công ty cổ phần than Núi Béo - Vinacomin. 64 2.4.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng quát 64 2.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 79 2.5. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin. 84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN NÚI BÉO - VINACOMIN 88 3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty 88 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty 88 3.1.2. Quan điểm phát triển 88 3.1.3. Cơ hội và thách thức 89 3.2. Phương hướng chung nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty cổ phần than Núi Béo – Vinacomin. 91 3.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 91 3.2.2. Nhóm giải pháp về quản trị chi phí 92 3.2.3. Nhóm các giải pháp về điều hành, sản xuất 94 3.2.4. Nhóm giải pháp về công nghệ 95 3.3. Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần than Núi Béo- Vinacomin 96 3.3.1. Nội địa hoá vật tư, phụ tùng sửa chữa và thay thế cho thiết bị 96 3.3.2. Tiết kiệm phí cấp phát nhiên liệu bằng cách đầu tư xe cấp dầu cho các máy gạt, máy xúc làm việc trên khai trường 98 3.3.3. Cải tạo hệ thống máy sàng dùng bun ke để cấp liệu bằng máy xúc thay cho cấp liệu bằng máy gạt và máng cào 101 3.3.4. Áp dụng công nghệ đổ bãi thải trong, bãi thải tạm để rút ngắn cung độ vận chuyển đất cho khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo. 106 3.4. Hiệu quả sản xuất của các giải pháp. 114 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO 118 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Trữ lượng than công nghiệp lộ thiên mỏ Núi Béo thời điểm 2011 43 Bảng 2.2: Trữ lượng than địa chất hầm lò theo Tiêu chuẩn Nhà nước 43 Bảng 2.3: Trữ lượng than địa chất hầm lò theo Tiêu chuẩn Ngành (TCN) 44 Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ cán bộ Cty CP Than Núi Béo - Vinacomin 46 Bảng 2.5. Cơ cấu về cán bộ nhân viên nghiệp vụ 46 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu SXKD chính của Công ty cổ phần than Núi Béo - Vinacomin giai đoạn từ năm 2007 2011. 56 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2009 2011 60 Bảng 2.8. Bảng tính và phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh. 61 Bảng 2.9. phân tích vốn và tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 63 Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện của các thiết bị chính trong Công ty 65 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản 65 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu 67 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí 69 Bảng 2.14. Tình hình sử dụng tiền lương của Công ty từ 2009-2011 72 Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 74 Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động 76 Bảng 2.17 Phân tích quy mô chi phí sản xuất kinh doanh 80 Bảng 2.18 Các chỉ tiêu tốc độ luôn chuyển của tài sản cố định 83 Bảng 3.1. Kết quả thử nghiệm sử dụng vật tư SX tại Việt Nam thay nhập ngoại 98 Bảng 3.2. Hiệu quả kinh tế phương án trang bị xe tec cấp dầu lưu động 101 Bảng 3.3. Bảng tính hiệu quả kinh tế phương án cấp liệu theo hệ thống Bulke – máy cấp liệu lắc – băng tải 105 Bảng 3.4. Các thông số kỹ thuật của phương án tăng khối lượng đổ bãi thải trong Công ty than Núi Béo 112 Bảng 3.5. Kết quả tính hiệu quả kinh tế phương án tăng khối lượng đổ bãi thải 113 Bảng 3.6. Hiệu quả tổng thể của các giải pháp giảm giá thành 114 6 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TRANG Hình 2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của Công ty cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin 49 Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất than áp dụng tại Công ty CP than Núi Béo 51 Hình 2.3. Máy khoan xoay cầu và máy cày xới CAT D10R đang làm việc trên mỏ Núi Béo 52 Hình 2.4. Các máy xúc thuỷ lực đang xúc bốc đất đá và xúc lọc than trên khai trường mỏ than Núi Béo 53 Hình 2.5. Giàn xe ô tô CAT-773 E trọng tải 55 tấn vận chuyển đất đá 53 Hình 2.6. Đồng bộ thiết bị đổ thải theo chu vi tại bãi thải Chính Bắc Công ty Cổ phần than Núi Béo 55 Hình 2.7. Biểu đồ thực hiện các chỉ tiêu Sản lượng năm 2007 - 2011 57 Hình 3.1. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến giá thành 91 Hình 3.2 –Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản xuất than 92 Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ hiện tại của Hệ thống sàng cơ học số 3 và số 4 102 Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ sàng máy sàng 3 và 4 cấp liệu bằng máy xúc 103 7 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NSLĐ - Năng suất lao động. Tập đoàn Vinacomin - Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. TSCĐ - Tài sản cố định. TSLĐ - Tài sản lưu động. CBCNLĐ - Cán bộ, công nhân lao động. SXKD - Sản xuất kinh doanh. CP - Cổ phần VCĐ - Vốn cố định VLĐ - Vốn lưu động VKD - Vốn kinh doanh VCSH - Vốn chủ sở hữu 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong quá trình đó cơ hội mở ra rất nhiều nhưng thách thức cũng không hề ít đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt được thời cơ, vượt qua khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, ngành than đã và đang khẳng định vị thế của một tập đoàn kinh tế vững mạnh. Ngoài việc cung cấp than đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước, Tập đoàn Vinacomin đã và đang đặt những bước chân ra thị trường thế giới. Do dự báo nhu cầu than cho nền kinh tế đất nước tăng nhanh, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu ngành than nâng cao sản lượng đến năm 2025 phải cung cấp cho nền kinh tế đất nước 120 triệu tấn than - gấp 3 lần sản lượng hiện nay. Để đạt được mục tiêu này, ngành than phải đương đầu và khắc phục các vấn đề cơ bản là : Điều kiện khai thác than càng ngày càng khó khăn do các khoáng sàng than dễ khai thác đã gần hết; phải tiến hành khai thác than thân thiện với môi trường để giữ gìn môi trường sống chung của loài người. Do các điều kiện khai thác xuống sâu và ngày càng khó khăn, cung độ vận chuyển tăng, tỷ trọng than hầm lò tăng và giá cả đầu vào, chính sách thuế, chi phí môi trường ...tăng nên giá thành than năm 2011 tăng xấp xỉ 30,5% so với năm 2009 và dự kiến tiếp tục tăng khoảng 5 đến 10% một năm trong các năm tiếp theo. Nếu so với giá thành sản xuất than của các nước sản xuất than lớn như Trung Quốc, Mỹ... thì giá thành sản xuất than của nước ta tương đối cao do năng suất thấp. Đối với trong nước, chủ yếu cung cấp than cho bốn hộ lớn: điện, xi măng, giấy và đạm, trong đó than điện chiếm phần lớn và tiếp tục tăng mạnh trong các năm tới để đáp ứng tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên giá bán than cho các hộ này còn thấp hơn giá thành (không theo cơ chế thị trường) do 9 Nhà nước khống chế để ổn định đời sống dân sinh và nền kinh tế quốc dân, nhưng hiện nay Nhà nước không còn bù đắp phần chi phí chênh lệch như trước nên tiêu thụ than trong nước không mang lại lợi nhuận cho ngành than. Do đó, bên cạnh việc không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất, đầu tư thêm thiết bị, công nghệ tiên tiến để nâng cao sản lượng và năng suất, thì việc tăng cường quản lý, sử dụng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản để nâng cao hiệu quả xuất than là yêu cầu có tính tiên quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững của Tập đoàn Vinacomin hiện nay và trong tương lai. Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam đã, đang và sẽ đặt mục tiêu quản lý, sử dụng tiết kiệm chi sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu. Công tác này đó hoàn thiện qua từng giai đoạn, hoàn thiện cả về cơ chế và phương pháp quản trị và đó tạo ra lợi nhuận và tiềm lực tài chính chủ yếu của Tập đoàn. Tuy nhiên, do mục tiêu sản lượng, nên các công ty khai thác than thuộc Tập đoàn Vinacomin nhiều lúc chưa thật sự quan tâm đến giảm giá thành sản xuất, còn có tình trạng “sản xuất bằng mọi giá”, dẫn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tăng cao, làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than nói riêng và của ngành than nói chung. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần than Núi Béo-Vinacomin ” . 2. Mục tiêu của đề tài. Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, làm tăng hiệu quả hoạt động trên mọi mặt của lĩnh vực kinh doanh như: Sản xuất- quản trị - tài chính của doanh nghiệp, để có những tác động kịp thời, trực tiếp vào các mặt hoạt động giúp cho doanh nghiệp có được hiệu quả chung tốt nhất. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp phải luôn đẩy mạnh khả năng cạnh 10
File đính kèm:
luan_van_phan_tich_va_de_xuat_cac_bien_phap_de_nang_cao_hieu.pdf
000000255471_tt_5748.pdf