Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam

Về địa lý, Tây Bắc thường được hiểu là vùng miền núi phía tây Bắc Bộ, gồm 06 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái. Song trong phạm vi quản lý của Ban Chỉ đạo Tây Bắc, ngoài 6 tỉnh trên, khu vực Tây Bắc còn bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và các huyện phía tây tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An với diện tích 110 km2 và 11,5 triệu dân. Vùng Tây Bắc có địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng, có nhiều tiềm năng về đất đai, rừng, tài nguyên khoáng sản; có lợi thế về phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy điện, lợi thế về cửa khẩu để phát triển các ngành kinh tế… Thời gian qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách, hỗ trợ cho khu vực này nhằm thực hiện chủ trương: “đẩy nhịp độ phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn nhịp độ phát triển chung của cả nước; cải thiện rõ rệt hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh; cũng như khai thác mạnh các nguồn tài nguyên, thế mạnh của Vùng”

Phát biểu của Nguyên Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại Diễn đàn Xúc tiến đầu tư Vùng Tây Bắc năm 2008. Bên cạnh đó, nhờ phát huy cao độ nội lực của các địa phương trong Vùng và sự hỗ trợ từ Trung ương, cùng với sự quan tâm, hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế nên tình hình KT- XH vùng Tây Bắc đã đạt nhiều tiến bộ như: tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh, đời sống vật chất, tinh thần của người dân dần được cải thiện; cơ sở hạ tầng được mở rộng và nâng cấp; bộ mặt nông thôn, miền núi đã có nhiều đổi thay. Tăng trưởng GDP toàn Vùng bình quân hàng năm giai đoạn 2010 - 2012 là 10.25%. Tuy chịu ảnh hưởng của khủng hoảng và suy thoái kinh tế, tăng trưởng GDP năm 2012 vẫn đạt 9,64%; thu nhập bình quân đầu người đạt trên 18 triệu đồng/năm, tổng vốn huy động đầu tư phát triển trên địa bàn năm 2012 đạt 96.012 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách nhà nước đạt 32.690 tỷ đồng (chiếm 34%); vốn tín dụng đầu tư đạt 5.840 tỷ đồng (chiếm 6,1%); vốn của doanh nghiệp nhà nước đạt 10.466 tỷ đồng (chiếm 10,9%); vốn đầu tư nước ngoài đạt 6.415 tỷ đồng (chiếm 6,7%); vốn khu vực dân cư và thành phần kinh tế khác đạt 40.601 tỷ đồng (chiếm 42,3%)

pdf 166 trang Bách Nhật 04/04/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam

Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 --------------------------------------- 
 NGUYỄN XUÂN HẢI 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT 
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO 
 KHU VỰC TÂY BẮC CỦA VIỆT NAM 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 
 QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC 
 HÀ NỘI - 2013 LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình nghiên cứu và soạn thảo Luận văn với đề tài “Thực trạng và 
Giải pháp thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam”, 
tôi đã nhận được sự quan tâm đầy trách nhiệm của các thầy cô, đặc biệt là sự hướng 
dẫn nhiệt tình và tận tâm của TS. Trần Thị Bích Ngọc (Viện Kinh tế và Quản lý, 
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội). Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc 
đến các thầy cô đã hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. 
 Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ và 
tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn này. 
 Yêu cầu về kiến thức là vô hạn, mặc dù đã rất cố gắng song do khả năng còn 
hạn chế nên nội dung của Luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót và khiếm 
khuyết, rất mong nhận được sự thông cảm của các thầy cô và những ý kiến đóng 
góp quý báu của bạn đọc để đề tài được hoàn thiện và mang tính ứng dụng thực tiễn 
cao, góp phần đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào các tỉnh Tây Bắc 
Việt Nam, qua đó phần nào tạo ra nhiều công ăn việc làm, giúp cải thiện và nâng 
cao chất lượng sống cho đồng bào các dân tộc miền núi - trung du phía Bắc. 
 Hà Nội, tháng 8 năm 2013 
 Nguyễn Xuân Hải 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng và giải pháp thu hút đầu 
tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam” do tôi tự 
nghiên cứu, tìm tài liệu tham khảo và hoàn thành dưới sự hướng dẫn 
của TS. Trần Thị Bích Ngọc. 
 Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tự nhận mọi hình 
thức kỷ luật theo quy định. 
 Hà Nội, tháng 8 năm 2013 
 Nguyễn Xuân Hải MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
LỜI MỞ ĐẦU 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI........... 1 
1.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ ............................................................................... 1 
 1.1.1. Khái niệm về Đầu tư...................................................................................... 1 
 1.1.2. Phân loại đầu tư ............................................................................................. 1 
 1.1.3. Vốn Đầu tư .................................................................................................... 2 
1.2. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ............................ 3 
 1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và các khái niệm liên quan ............................... 3 
 1.2.2. Hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................ 6 
1.3.ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI VIỆT NAM .................. 14 
 1.3.1.Thành tựu thu hút FDI tại Việt Nam ............................................................ 14 
 1.3.2.Hạn chế của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ................ 17 
 1.3.3.Những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các địa 
 phương của Việt Nam............................................................................................ 19 
1.4.KINH NGHIỆM THU HÚT FDI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA .................... 23 
 1.4.1.Kinh nghiệm thu hút FDI của Mỹ................................................................. 23 
 1.4.2.Kinh nghiệm thu hút FDI của Singapore...................................................... 25 
 1.4.3.Kinh nghiệm thu hút FDI của Trung Quốc................................................... 26 
 1.4.4. Kinh nghiệm thu hút FDI của Thái Lan và Malaysia.................................. 27 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 28 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP 
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH TÂY BẮC .................................. 29 
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÂY BẮC...................................................... 29 
 2.1.1.Khái quát về Vùng Tây Bắc.......................................................................... 29 
 2.1.2.Tình hình sản xuất - kinh doanh vùng Tây Bắc............................................ 33 
 2.1.3. Tình hình đầu tư........................................................................................... 37 2.1.4.Tình hình phát triển doanh nghiệp................................................................ 38 
2.2.THỰC TRẠNG THU HÚT FDI KHU VỰC TÂY BẮC ............................... 39 
 2.2.1.Tình hình chung............................................................................................ 39 
 2.2.2.Thực trạng FDI của các Địa phương trong vùng Tây Bắc ........................... 43 
 2.2.3. Đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tình hình phát triển 
 kinh tế-xã hội vùng Tây Bắc.................................................................................. 74 
 2.2.4. Một số tồn tại và nguyên nhân tác động đến hoạt động thu hút đầu tư trực 
 tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh Tây Bắc ...................................................... 78 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 84 
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU 
HÚT FDI VÀO KHU VỰC TÂY BẮC ................................................................ 85 
3.1.ĐỊNH HƯỚNG.................................................................................................. 85 
 3.1.1.Định hướng và chiến lược phát triển FDI tại Tây Bắc ................................. 85 
3.2.GIẢI PHÁP........................................................................................................ 93 
 3.2.1.Hoàn thiện Cơ cấu tổ chức và Cơ chế chính sách ........................................ 93 
 3.2.2.Phát triển nguồn nhân lực:.......................................................................... 102 
 3.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................. 104 
 3.2.4.Đa dạng hóa đối tác - Đẩy mạnh hoạt động marketing - Tăng cường liên kết 
 vùng miền ............................................................................................................ 108 
 3.2.4.Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp FDI.......................................... 111 
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 116 
 3.3.1.Với Nhà nước.............................................................................................. 116 
 3.3.2.Với các tỉnh vùng Tây Bắc: ........................................................................ 117 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 119 
KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 120 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 5 
PHỤ LỤC..........................................................................................................8 
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
TW Trung ương 
HĐND Hội đồng nhân dân 
UBND Ủy ban nhân dân 
CP Chính phủ 
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 
BCĐTB Ban Chỉ đạo Tây Bắc 
KHĐT Kế hoạch đầu tư 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
QLNN Quản lý Nhà nước 
NSNN Ngân sách Nhà nước 
NSTW Ngân sách Trung ương 
ĐTNN Đầu tư nước ngoài 
XTĐT Xúc tiến đầu tư 
DA Dự án 
ĐKKD Đăng ký kinh doanh 
GPĐT Giấy phép đầu tư 
KCHT Kết cấu hạ tầng 
KCN Khu công nghiệp 
CCN Cụm công nghiệp 
XDCB Xây dựng cơ bản 
KT-XH Kinh tế - xã hội 
XTĐT Xúc tiến đầu tư 
GTVT Giao thông vận tải 
GPMB Giải phóng mặt bằng 
ATGT An toàn giao thông 
TNGT Tai nạn giao thông 
 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
 1. Danh mục các bảng 
Bảng 1.1: GDP/người của Việt Nam và một số nước trong khu vực .........................9 
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất Vùng Tây Bắc 2009 - 2011.............................................33 
Bảng 2.2: Một số Dự án công nghiệp lớn của Vùng giai đoạn 2006-2010 ..............34 
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn đầu tư trên địa bàn (2009-2012) .......................37 
Bảng 2.4: Các chương trình/dự án được hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước..................38 
Bảng 2.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Tây Bắc theo ngành.....................40 
Bảng 2.6: FDI vào vùng Tây Bắc theo địa phương .................................................41 
Bảng 2.7: FDI vào vùng Tây Bắc theo đối tác đầu tư ..............................................42 
Bảng 2.8: Chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2011.....................................45 
Bảng 2.9: Chỉ số PCI của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2007-2011 ................................48 
Bảng 2.10: Chỉ số PCI của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2007-2011 ..............................51 
Bảng 2.11: Chỉ số PCI của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2011 ................................53 
Bảng 2.12: Chỉ số PCI của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007-2011................................56 
Bảng 2.13: Chỉ số PCI của Phú Thọ giai đoạn 2007-2011 .......................................58 
Bảng 2.14: Chỉ số PCI của Điện Biên giai đoạn 2007-2011 ....................................62 
Bảng 2.15: Chỉ số PCI của Lai Châu giai đoạn 2007-2011 ......................................64 
Bảng 2.16: Chỉ số PCI của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007-2011........................66 
Bảng 2.17.: Chỉ số PCI của tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2011 .................................69 
Bảng 2.18: Chỉ số PCI của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2007-2011..............................71 
Bảng 2.19: Chỉ số PCI của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2007-2011 ..............................74 
Bảng 2.20: Một số dự án FDI tiêu biểu trên địa bàn Vùng.......................................78 
Bảng 2.21: Một số chỉ tiêu và số liệu so sánh của các tỉnh Tây Bắc năm 2012 .......82 
Bảng 2.22: So sánh chỉ số PCI giữa các tỉnh trong Vùng.........................................83 
Bảng 3.1: DS các Trung tâm XTĐT và cơ quan liên quan của các tỉnh Tây Bắc ....95 
 2. Danh mục các biểu đồ 
Biểu đồ 1.1 : Tình hình thu hút FDI từ năm 1988-2012 ...........................................15 
Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng đóng góp của khu vực FDI trong GDP (%) (2001-2011) ....16 
Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng FDI trong tổng vốn đầu tư xã hội (%) (2001-2011) ..............17 
 3. Danh mục hình 
Hình 2.1: Chỉ số thành phần PCI Lào Cai năm 2010-2011.................................46 
Hình 2.2: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Lạng Sơn năm 2010-2011 .......... 49 
Hình 2.3: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Hòa Bình năm 2010-2011............ 51 
Hình 2.4: Chỉ số thành phần PCI của Yên Bái năm 2010-2011 ..................... 54 
Hình 2.5: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Bắc Kạn năm 2010-2011 ............. 56 
Hình 2.6: Chỉ số thành phần PCI của Phú Thọ năm 2010-2011..................... 59 
Hình 2.7: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Điện Biên năm 2010-2011........... 62 
Hình 2.8: Chỉ số thành phần PCI của Lai Châu năm 2010-2011.................... 64 
Hình 2.9: Chỉ số thành phần PCI của Tuyên Quang năm 2010-2011 ............ 67 
Hình 2.10: Chỉ số thành phần PCI của Sơn La năm 2010-2011.................... 69 
Hình 2.11: Chỉ số thành phần PCI của Cao Bằng năm 2010-2011 ................ 72 
Hình 2.12: Chỉ số thành phần PCI của Hà Giang năm 2010-2011................. 74 
 LỜI MỞ ĐẦU 
 1. Sự cần thiết của Luận văn 
 Về địa lý, Tây Bắc thường được hiểu là vùng miền núi phía tây Bắc Bộ, gồm 
06 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái. Song trong 
phạm vi quản lý của Ban Chỉ đạo Tây Bắc, ngoài 6 tỉnh trên, khu vực Tây Bắc còn 
bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên 
Quang và các huyện phía tây tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An với diện tích 110 km2 và 
11,5 triệu dân. Vùng Tây Bắc có địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng, có nhiều 
tiềm năng về đất đai, rừng, tài nguyên khoáng sản; có lợi thế về phát triển các lĩnh 
vực nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy điện, 
lợi thế về cửa khẩu để phát triển các ngành kinh tế 
 Thời gian qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách, hỗ 
trợ cho khu vực này nhằm thực hiện chủ trương: “đẩy nhịp độ phát triển kinh tế - xã 
hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn nhịp độ phát triển chung của cả 
nước; cải thiện rõ rệt hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế 
và bảo đảm quốc phòng, an ninh; cũng như khai thác mạnh các nguồn tài nguyên, 
thế mạnh của Vùng” - Phát biểu của Nguyên Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại 
Diễn đàn Xúc tiến đầu tư Vùng Tây Bắc năm 2008. 
 Bên cạnh đó, nhờ phát huy cao độ nội lực của các địa phương trong Vùng và 
sự hỗ trợ từ Trung ương, cùng với sự quan tâm, hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế 
nên tình hình KT- XH vùng Tây Bắc đã đạt nhiều tiến bộ như: tỷ lệ hộ nghèo giảm 
nhanh, đời sống vật chất, tinh thần của người dân dần được cải thiện; cơ sở hạ tầng 
được mở rộng và nâng cấp; bộ mặt nông thôn, miền núi đã có nhiều đổi thay. Tăng 
trưởng GDP toàn Vùng bình quân hàng năm giai đoạn 2010 - 2012 là 10.25%. Tuy 
chịu ảnh hưởng của khủng hoảng và suy thoái kinh tế, tăng trưởng GDP năm 2012 
vẫn đạt 9,64%; thu nhập bình quân đầu người đạt trên 18 triệu đồng/năm, tổng vốn 
huy động đầu tư phát triển trên địa bàn năm 2012 đạt 96.012 tỷ đồng, trong đó vốn 
ngân sách nhà nước đạt 32.690 tỷ đồng (chiếm 34%); vốn tín dụng đầu tư đạt 5.840 
tỷ đồng (chiếm 6,1%); vốn của doanh nghiệp nhà nước đạt 10.466 tỷ đồng (chiếm 
10,9%); vốn đầu tư nước ngoài đạt 6.415 tỷ đồng (chiếm 6,7%); vốn khu vực dân 
cư và thành phần kinh tế khác đạt 40.601 tỷ đồng (chiếm 42,3%) [1, tr2]. Tuy nhiên, do xuất phát điểm thấp, công tác quản lý hành chính, quảng bá và 
tạo điều kiện thu hút đầu tư còn hạn chế nên nhiều tiềm năng, lợi thế của Vùng 
vẫn chưa được tập trung khai thác. Tình trạng thiếu vốn kèm theo đó là công nghệ 
lạc hậu và năng suất lao động thấp, có nguyên nhân từ thực trạng tích lũy thấp của 
các nền kinh tế địa phương vẫn đang là một thách thức lớn đối với toàn khu vực. 
 Trước thực trạng đó, những năm vừa qua, chính quyền các tỉnh Tây Bắc và 
các cơ quan, ban ngành liên quan đã chủ trương tận dụng “cú huých từ bên ngoài” 
là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) như một nguồn lực quan trọng cho đầu tư phát 
triển, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng theo hướng công 
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra nhiều ngành nghề, giúp giải quyết công ăn việc làm 
cho nhiều lao động địa phương. Bước đầu, nguồn vốn FDI đã chứng tỏ vai trò trong 
việc tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế của các tỉnh Tây Bắc phát triển. 
 Mặc dù vậy, do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, kinh nghiệm và năng 
lực quản lý còn hạn chế nên trong quá trình thu hút và triển khai các dự án FDI các 
tỉnh vùng Tây Bắc đã gặp không ít khó khăn và vướng mắc. Mặt khác, các tỉnh 
thành trong cả nước nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng cũng đang tạo mọi điều 
kiện, cơ chế để thu hút nguồn vốn FDI nên đã phần nào tạo ra những áp lực và sự 
cạnh tranh nhất định trong công cuộc thu hút FDI với các tỉnh vùng Tây Bắc. Do 
đó, vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài FDI của vùng Tây Bắc đang trở nên hết sức 
bức thiết. Luận văn “Thực trạng và giải pháp thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam” vì vậy mang tính cấp thiết cao. 
 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 
 - Đánh giá vai trò, tác động của dòng vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong 
phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc của Việt Nam; 
 - Phân tích thực trạng hoạt động thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa 
bàn các tỉnh Tây Bắc; 
 - Đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút dòng vốn FDI vào khu vực. 
 Để đạt được những mục đích này, Luận văn sẽ thực hiện những nhiệm vụ cơ 
bản như: thu thập các số liệu FDI của các tỉnh vùng Tây Bắc, phân tích và đánh giá 
thực trạng quá trình thu hút và triển khai dự án FDI tại các địa phương. Trên cơ sở 
đó, tìm ra các nguyên nhân cơ bản dẫn đến những vấn đề còn tồn tại và đề ra các 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_thuc_trang_va_giai_phap_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nu.pdf