Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam
Về địa lý, Tây Bắc thường được hiểu là vùng miền núi phía tây Bắc Bộ, gồm 06 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái. Song trong phạm vi quản lý của Ban Chỉ đạo Tây Bắc, ngoài 6 tỉnh trên, khu vực Tây Bắc còn bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và các huyện phía tây tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An với diện tích 110 km2 và 11,5 triệu dân. Vùng Tây Bắc có địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng, có nhiều tiềm năng về đất đai, rừng, tài nguyên khoáng sản; có lợi thế về phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy điện, lợi thế về cửa khẩu để phát triển các ngành kinh tế… Thời gian qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách, hỗ trợ cho khu vực này nhằm thực hiện chủ trương: “đẩy nhịp độ phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn nhịp độ phát triển chung của cả nước; cải thiện rõ rệt hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh; cũng như khai thác mạnh các nguồn tài nguyên, thế mạnh của Vùng”
Phát biểu của Nguyên Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại Diễn đàn Xúc tiến đầu tư Vùng Tây Bắc năm 2008. Bên cạnh đó, nhờ phát huy cao độ nội lực của các địa phương trong Vùng và sự hỗ trợ từ Trung ương, cùng với sự quan tâm, hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế nên tình hình KT- XH vùng Tây Bắc đã đạt nhiều tiến bộ như: tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh, đời sống vật chất, tinh thần của người dân dần được cải thiện; cơ sở hạ tầng được mở rộng và nâng cấp; bộ mặt nông thôn, miền núi đã có nhiều đổi thay. Tăng trưởng GDP toàn Vùng bình quân hàng năm giai đoạn 2010 - 2012 là 10.25%. Tuy chịu ảnh hưởng của khủng hoảng và suy thoái kinh tế, tăng trưởng GDP năm 2012 vẫn đạt 9,64%; thu nhập bình quân đầu người đạt trên 18 triệu đồng/năm, tổng vốn huy động đầu tư phát triển trên địa bàn năm 2012 đạt 96.012 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách nhà nước đạt 32.690 tỷ đồng (chiếm 34%); vốn tín dụng đầu tư đạt 5.840 tỷ đồng (chiếm 6,1%); vốn của doanh nghiệp nhà nước đạt 10.466 tỷ đồng (chiếm 10,9%); vốn đầu tư nước ngoài đạt 6.415 tỷ đồng (chiếm 6,7%); vốn khu vực dân cư và thành phần kinh tế khác đạt 40.601 tỷ đồng (chiếm 42,3%)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN XUÂN HẢI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU VỰC TÂY BẮC CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC HÀ NỘI - 2013 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và soạn thảo Luận văn với đề tài “Thực trạng và Giải pháp thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam”, tôi đã nhận được sự quan tâm đầy trách nhiệm của các thầy cô, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của TS. Trần Thị Bích Ngọc (Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội). Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô đã hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn này. Yêu cầu về kiến thức là vô hạn, mặc dù đã rất cố gắng song do khả năng còn hạn chế nên nội dung của Luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót và khiếm khuyết, rất mong nhận được sự thông cảm của các thầy cô và những ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc để đề tài được hoàn thiện và mang tính ứng dụng thực tiễn cao, góp phần đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào các tỉnh Tây Bắc Việt Nam, qua đó phần nào tạo ra nhiều công ăn việc làm, giúp cải thiện và nâng cao chất lượng sống cho đồng bào các dân tộc miền núi - trung du phía Bắc. Hà Nội, tháng 8 năm 2013 Nguyễn Xuân Hải LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam” do tôi tự nghiên cứu, tìm tài liệu tham khảo và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Bích Ngọc. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tự nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định. Hà Nội, tháng 8 năm 2013 Nguyễn Xuân Hải MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI........... 1 1.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ ............................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về Đầu tư...................................................................................... 1 1.1.2. Phân loại đầu tư ............................................................................................. 1 1.1.3. Vốn Đầu tư .................................................................................................... 2 1.2. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ............................ 3 1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và các khái niệm liên quan ............................... 3 1.2.2. Hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................ 6 1.3.ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI VIỆT NAM .................. 14 1.3.1.Thành tựu thu hút FDI tại Việt Nam ............................................................ 14 1.3.2.Hạn chế của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ................ 17 1.3.3.Những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các địa phương của Việt Nam............................................................................................ 19 1.4.KINH NGHIỆM THU HÚT FDI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA .................... 23 1.4.1.Kinh nghiệm thu hút FDI của Mỹ................................................................. 23 1.4.2.Kinh nghiệm thu hút FDI của Singapore...................................................... 25 1.4.3.Kinh nghiệm thu hút FDI của Trung Quốc................................................... 26 1.4.4. Kinh nghiệm thu hút FDI của Thái Lan và Malaysia.................................. 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH TÂY BẮC .................................. 29 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÂY BẮC...................................................... 29 2.1.1.Khái quát về Vùng Tây Bắc.......................................................................... 29 2.1.2.Tình hình sản xuất - kinh doanh vùng Tây Bắc............................................ 33 2.1.3. Tình hình đầu tư........................................................................................... 37 2.1.4.Tình hình phát triển doanh nghiệp................................................................ 38 2.2.THỰC TRẠNG THU HÚT FDI KHU VỰC TÂY BẮC ............................... 39 2.2.1.Tình hình chung............................................................................................ 39 2.2.2.Thực trạng FDI của các Địa phương trong vùng Tây Bắc ........................... 43 2.2.3. Đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tình hình phát triển kinh tế-xã hội vùng Tây Bắc.................................................................................. 74 2.2.4. Một số tồn tại và nguyên nhân tác động đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh Tây Bắc ...................................................... 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 84 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO KHU VỰC TÂY BẮC ................................................................ 85 3.1.ĐỊNH HƯỚNG.................................................................................................. 85 3.1.1.Định hướng và chiến lược phát triển FDI tại Tây Bắc ................................. 85 3.2.GIẢI PHÁP........................................................................................................ 93 3.2.1.Hoàn thiện Cơ cấu tổ chức và Cơ chế chính sách ........................................ 93 3.2.2.Phát triển nguồn nhân lực:.......................................................................... 102 3.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................. 104 3.2.4.Đa dạng hóa đối tác - Đẩy mạnh hoạt động marketing - Tăng cường liên kết vùng miền ............................................................................................................ 108 3.2.4.Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp FDI.......................................... 111 3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 116 3.3.1.Với Nhà nước.............................................................................................. 116 3.3.2.Với các tỉnh vùng Tây Bắc: ........................................................................ 117 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 119 KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 120 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 5 PHỤ LỤC..........................................................................................................8 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TW Trung ương HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân CP Chính phủ CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa BCĐTB Ban Chỉ đạo Tây Bắc KHĐT Kế hoạch đầu tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn QLNN Quản lý Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương ĐTNN Đầu tư nước ngoài XTĐT Xúc tiến đầu tư DA Dự án ĐKKD Đăng ký kinh doanh GPĐT Giấy phép đầu tư KCHT Kết cấu hạ tầng KCN Khu công nghiệp CCN Cụm công nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản KT-XH Kinh tế - xã hội XTĐT Xúc tiến đầu tư GTVT Giao thông vận tải GPMB Giải phóng mặt bằng ATGT An toàn giao thông TNGT Tai nạn giao thông DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1. Danh mục các bảng Bảng 1.1: GDP/người của Việt Nam và một số nước trong khu vực .........................9 Bảng 2.1: Giá trị sản xuất Vùng Tây Bắc 2009 - 2011.............................................33 Bảng 2.2: Một số Dự án công nghiệp lớn của Vùng giai đoạn 2006-2010 ..............34 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn đầu tư trên địa bàn (2009-2012) .......................37 Bảng 2.4: Các chương trình/dự án được hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước..................38 Bảng 2.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Tây Bắc theo ngành.....................40 Bảng 2.6: FDI vào vùng Tây Bắc theo địa phương .................................................41 Bảng 2.7: FDI vào vùng Tây Bắc theo đối tác đầu tư ..............................................42 Bảng 2.8: Chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2011.....................................45 Bảng 2.9: Chỉ số PCI của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2007-2011 ................................48 Bảng 2.10: Chỉ số PCI của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2007-2011 ..............................51 Bảng 2.11: Chỉ số PCI của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2011 ................................53 Bảng 2.12: Chỉ số PCI của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007-2011................................56 Bảng 2.13: Chỉ số PCI của Phú Thọ giai đoạn 2007-2011 .......................................58 Bảng 2.14: Chỉ số PCI của Điện Biên giai đoạn 2007-2011 ....................................62 Bảng 2.15: Chỉ số PCI của Lai Châu giai đoạn 2007-2011 ......................................64 Bảng 2.16: Chỉ số PCI của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007-2011........................66 Bảng 2.17.: Chỉ số PCI của tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2011 .................................69 Bảng 2.18: Chỉ số PCI của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2007-2011..............................71 Bảng 2.19: Chỉ số PCI của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2007-2011 ..............................74 Bảng 2.20: Một số dự án FDI tiêu biểu trên địa bàn Vùng.......................................78 Bảng 2.21: Một số chỉ tiêu và số liệu so sánh của các tỉnh Tây Bắc năm 2012 .......82 Bảng 2.22: So sánh chỉ số PCI giữa các tỉnh trong Vùng.........................................83 Bảng 3.1: DS các Trung tâm XTĐT và cơ quan liên quan của các tỉnh Tây Bắc ....95 2. Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 1.1 : Tình hình thu hút FDI từ năm 1988-2012 ...........................................15 Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng đóng góp của khu vực FDI trong GDP (%) (2001-2011) ....16 Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng FDI trong tổng vốn đầu tư xã hội (%) (2001-2011) ..............17 3. Danh mục hình Hình 2.1: Chỉ số thành phần PCI Lào Cai năm 2010-2011.................................46 Hình 2.2: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Lạng Sơn năm 2010-2011 .......... 49 Hình 2.3: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Hòa Bình năm 2010-2011............ 51 Hình 2.4: Chỉ số thành phần PCI của Yên Bái năm 2010-2011 ..................... 54 Hình 2.5: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Bắc Kạn năm 2010-2011 ............. 56 Hình 2.6: Chỉ số thành phần PCI của Phú Thọ năm 2010-2011..................... 59 Hình 2.7: Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Điện Biên năm 2010-2011........... 62 Hình 2.8: Chỉ số thành phần PCI của Lai Châu năm 2010-2011.................... 64 Hình 2.9: Chỉ số thành phần PCI của Tuyên Quang năm 2010-2011 ............ 67 Hình 2.10: Chỉ số thành phần PCI của Sơn La năm 2010-2011.................... 69 Hình 2.11: Chỉ số thành phần PCI của Cao Bằng năm 2010-2011 ................ 72 Hình 2.12: Chỉ số thành phần PCI của Hà Giang năm 2010-2011................. 74 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của Luận văn Về địa lý, Tây Bắc thường được hiểu là vùng miền núi phía tây Bắc Bộ, gồm 06 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái. Song trong phạm vi quản lý của Ban Chỉ đạo Tây Bắc, ngoài 6 tỉnh trên, khu vực Tây Bắc còn bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và các huyện phía tây tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An với diện tích 110 km2 và 11,5 triệu dân. Vùng Tây Bắc có địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng, có nhiều tiềm năng về đất đai, rừng, tài nguyên khoáng sản; có lợi thế về phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy điện, lợi thế về cửa khẩu để phát triển các ngành kinh tế Thời gian qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách, hỗ trợ cho khu vực này nhằm thực hiện chủ trương: “đẩy nhịp độ phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn nhịp độ phát triển chung của cả nước; cải thiện rõ rệt hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh; cũng như khai thác mạnh các nguồn tài nguyên, thế mạnh của Vùng” - Phát biểu của Nguyên Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng tại Diễn đàn Xúc tiến đầu tư Vùng Tây Bắc năm 2008. Bên cạnh đó, nhờ phát huy cao độ nội lực của các địa phương trong Vùng và sự hỗ trợ từ Trung ương, cùng với sự quan tâm, hợp tác của nhiều tổ chức quốc tế nên tình hình KT- XH vùng Tây Bắc đã đạt nhiều tiến bộ như: tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh, đời sống vật chất, tinh thần của người dân dần được cải thiện; cơ sở hạ tầng được mở rộng và nâng cấp; bộ mặt nông thôn, miền núi đã có nhiều đổi thay. Tăng trưởng GDP toàn Vùng bình quân hàng năm giai đoạn 2010 - 2012 là 10.25%. Tuy chịu ảnh hưởng của khủng hoảng và suy thoái kinh tế, tăng trưởng GDP năm 2012 vẫn đạt 9,64%; thu nhập bình quân đầu người đạt trên 18 triệu đồng/năm, tổng vốn huy động đầu tư phát triển trên địa bàn năm 2012 đạt 96.012 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách nhà nước đạt 32.690 tỷ đồng (chiếm 34%); vốn tín dụng đầu tư đạt 5.840 tỷ đồng (chiếm 6,1%); vốn của doanh nghiệp nhà nước đạt 10.466 tỷ đồng (chiếm 10,9%); vốn đầu tư nước ngoài đạt 6.415 tỷ đồng (chiếm 6,7%); vốn khu vực dân cư và thành phần kinh tế khác đạt 40.601 tỷ đồng (chiếm 42,3%) [1, tr2]. Tuy nhiên, do xuất phát điểm thấp, công tác quản lý hành chính, quảng bá và tạo điều kiện thu hút đầu tư còn hạn chế nên nhiều tiềm năng, lợi thế của Vùng vẫn chưa được tập trung khai thác. Tình trạng thiếu vốn kèm theo đó là công nghệ lạc hậu và năng suất lao động thấp, có nguyên nhân từ thực trạng tích lũy thấp của các nền kinh tế địa phương vẫn đang là một thách thức lớn đối với toàn khu vực. Trước thực trạng đó, những năm vừa qua, chính quyền các tỉnh Tây Bắc và các cơ quan, ban ngành liên quan đã chủ trương tận dụng “cú huých từ bên ngoài” là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) như một nguồn lực quan trọng cho đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra nhiều ngành nghề, giúp giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động địa phương. Bước đầu, nguồn vốn FDI đã chứng tỏ vai trò trong việc tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế của các tỉnh Tây Bắc phát triển. Mặc dù vậy, do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, kinh nghiệm và năng lực quản lý còn hạn chế nên trong quá trình thu hút và triển khai các dự án FDI các tỉnh vùng Tây Bắc đã gặp không ít khó khăn và vướng mắc. Mặt khác, các tỉnh thành trong cả nước nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng cũng đang tạo mọi điều kiện, cơ chế để thu hút nguồn vốn FDI nên đã phần nào tạo ra những áp lực và sự cạnh tranh nhất định trong công cuộc thu hút FDI với các tỉnh vùng Tây Bắc. Do đó, vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài FDI của vùng Tây Bắc đang trở nên hết sức bức thiết. Luận văn “Thực trạng và giải pháp thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực Tây Bắc của Việt Nam” vì vậy mang tính cấp thiết cao. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Đánh giá vai trò, tác động của dòng vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc của Việt Nam; - Phân tích thực trạng hoạt động thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn các tỉnh Tây Bắc; - Đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút dòng vốn FDI vào khu vực. Để đạt được những mục đích này, Luận văn sẽ thực hiện những nhiệm vụ cơ bản như: thu thập các số liệu FDI của các tỉnh vùng Tây Bắc, phân tích và đánh giá thực trạng quá trình thu hút và triển khai dự án FDI tại các địa phương. Trên cơ sở đó, tìm ra các nguyên nhân cơ bản dẫn đến những vấn đề còn tồn tại và đề ra các
File đính kèm:
luan_van_thuc_trang_va_giai_phap_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nu.pdf