Luận án Chọn lọc nâng cao năng suất lợn Duroc Landrace và YorkShire thuần nuôi tại công ty lợn giống hạt nhân Dabaco
Duroc (D), Landrace (L) và Yorkshire (Y) là 3 giống lợn chủ yếu được sử
dụng trong chăn nuôi lợn công nghiệp ở hầu hết các nước trên thế giới cũng như ở
Việt Nam. Ba giống lợn này cũng tham gia vào hầu hết các tổ hợp lai theo hướng
công nghiệp, bán công nghiệp với các quy mô chăn nuôi khác nhau ở nước ta.
LợnY và L không những được sử dụng để tạo các tổ hợp lai làm nái nền trong sản
xuất lợn công nghiệp, mà các đực giống của chúng còn tham gia vào các tổ hợp lai
nội x ngoại tại các trang trại quy mô vừa hoặc nhỏ và các nông hộ chăn nuôi. Trong
khi đó, lợn D được sử dụng làm đực giống cuối cùng trong các tổ hợp lai 3 giống
hoặc cùng với lợn Piétrain tạo đực lai tham gia vào các tổ hợp lai thương phẩm 4
giống khác nhau.
Áp dụng các biện pháp chọn lọc nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng của
lợn D thuần chủng, nâng cao khả năng sinh trưởng đồng thời cải thiện khả năng
sinh sản của lợn L và Y thuần là nhiệm vụ quan trọng trong khâu sản xuất lợn giống
ngoại ở nước ta.
Trong nhiều năm qua, một số trung tâm giống hoặc công ty giống ở nước ta
đã xây dựng hệ thống sản xuất lợn theo 3 cấp, trong đó đàn cụ kỵ là các giống thuần
nhập từ nước ngoài. Hàng năm, phần lớn các trung tâm hoặc công ty này đều nhập
thêm một số lượng nhất định lợn đực và cái cho đàn cụ kỵ từ các nước khác nhau
nhằm bổ sung nguồn gen và tăng cường chất lượng cho đàn giống. Trong những
năm gần đây, một số nghiên cứu trên các đàn lợn giống ngoại thuần nuôi ở nước ta
đã được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng năng suất sinh trưởng và sinh sản, ước
tính một số tham số di truyền quan trọng, cũng như tiến hành một số biện pháp chọn
lọc đối với các đàn lợn giống này (Nguyễn Hữu Tỉnh cs., 2013; Nguyễn Văn Đức,
2015; Trịnh Hồng Sơn, 2015; Le Van Sang cs., 2018; Trần Thị Minh Hoàng và cs.,
2019a, 2019b, 2019c).
Công ty Lợn giống hạt nhân Dabaco (Công ty Dabaco) được thành lập từ
năm 2010 với quy mô hiện nay là 3.400 nái sinh sản. Ba giống lợn chủ yếu là D, L2
và Y được tổ chức nhân giống thành các đàn cụ kỵ, ông bà và bố mẹ, trong đó đàn
cụ kỵ D, L và Y có số lượng tương ứng là 225, 362 và 440 đầu con. Các nghiên cứu
của Đoàn Phương Thúy cs. (2015 và 2016) đã xác định một số tham số di truyền về
một số tính trạng sinh trưởng, sinh sản đối với 3 giống thuần nuôi tại Công
tyDabaco và xây dựng định hướng chọn lọc cho các giống thuần này. Trên cơ sở
một số dữ liệu của Công ty Dabaco và một vài cơ sở chăn nuôi khác, Trần Thị Minh
Hoàng (2019b) cũng đã ước tính giá trị giống một số tính trạng sinh sản cơ bản của
lợn nái L và Y. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đã không đặt ra mục tiêu cụ thể
trong việc cải thiện năng suất, cũng như không thực hiện việc chọn lọc nhằm nâng
cao năng suất các đàn D, L và Y thuần của Công ty Dabaco.
Là một cơ sở nhân giống lợn hạt nhân, trong nhiều năm qua, Công ty đã xây
dựng được một bộ dữ liệu với hệ phổ đầy đủ về kiểm tra năng suất trong giai đoạn
hậu bị cũng như các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái đối với 3 giống lợn thuần D, L và
Y. Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở bộ dữ liệu đã nêu trên, ước tính một số
tham số di truyền, đồng thời thực hiện việc chọn lọc theo giá trị giống nhằm cải tiến
năng suất của 3 giống lợn thuần nuôi tại Công ty Dabaco.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chọn lọc nâng cao năng suất lợn Duroc Landrace và YorkShire thuần nuôi tại công ty lợn giống hạt nhân Dabaco
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI LƢU VĂN TRÁNG CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT LỢN DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE THUẦN NUÔI TẠI CÔNG TY LỢN GIỐNG HẠT NHÂN DABACO LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ---------- VIỆN CHĂN NUÔI LƢU VĂN TRÁNG CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT LỢN DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE THUẦN NUÔI TẠI CÔNG TY LỢN GIỐNG HẠT NHÂN DABACO Ngành : Di truyền và Chọn giống Vật nuôi Mã số : 9 62 01 08 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. ĐẶNG VŨ BÌNH PGS.TS. LÊ THỊ THANH HUYỀN HÀ NỘI – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luậnán này là trung thực. Những kết quả nghiên cứu của các tác giả khác nếu được sử dụng trong bản luận án đều là các trích dẫn và được ghi rõ nguồn gốc trong phần Tài liệu tham khảo. Tác giả luận án Lƣu Văn Tráng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đặng Vũ Bình, PGS.TS. Lê Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành nghiên cứu và viết luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện chăn nuôi, Phòng khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi Viện Chăn nuôi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty lợn giống Hạt nhân DABACO đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài của luận án Tiến sỹ. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực Di truyền giống vật nuôi, chăn nuôi lợn, bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu sinh./. Tác giả luận án Lƣu Văn Tráng iii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... vi Danh mục bảng ......................................................................................................... vii Danh mục hình ........................................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 1.3. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 4 1.1.1. Tính trạng số lượng ........................................................................................ 4 1.1.2. Hệ số di truyền ............................................................................................... 6 1.1.3. Hệ số tương quan di truyền ............................................................................ 7 1.1.4. Hệ số lặp lại .................................................................................................... 9 1.1.5. Giá trị giống ................................................................................................... 9 1.1.6. Hiệu quả chọn lọc ........................................................................................ 13 1.1.7. Khuynh hướng di truyền ............................................................................. 14 1.2. Khả năng sinh trưởng của lợn ...................................................................... 14 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng của lợn .................................................... 14 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng hưởng đến khả năng sinh trưởng ............................. 16 1.3. Khả năng sinh sản của lợn ........................................................................... 19 iv 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái ................................... 19 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái ........................... 22 1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .................................................. 28 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 28 1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................. 34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 41 2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 41 2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 41 2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 41 2.4. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 41 2.4.1. Nội dung nghiên cứu thứ nhất ...................................................................... 41 2.4.2. Nội dung nghiên cứu thứ hai: Chọn lọc nâng cao khả năng tăng khối lượng của lợn đực giống D, L và Y thuần nuôi tại Công ty Dabaco ........... 45 2.4.3. Nội dung nghiên cứu thứ ba: Chọn lọc cải thiện tính trạng số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái L và Y thuần nuôi tại Công ty Dabaco .................. 47 Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 50 3.1. Khả năng sinh trưởng, sinh sản và một số tham số di truyền các tính trạng chủ yếu của lợn D, L VÀ Y thuần nuôi tại công ty dabaco ................ 50 3.1.1. Khả năng sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng ........................................... 50 3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái và các yếu tố ảnh hưởng ............................. 55 3.2. Chọn lọc nâng cao khả năng tăng khối lượng của lợn đực D, L và y thuần nuôi tại công ty DABACO ................................................................. 62 3.2.1. Chọn lọc nâng cao khả năng tăng khối lượng của lợn đực D ...................... 62 3.2.2. Chọn lọc nâng cao khả năng tăng khối lượng của lợn L ............................. 69 3.2.3. Chọn lọc nâng cao khả năng tăng khối lượng của lợn Y ............................. 75 3.3. Chọn lọc cải thiện tính trạng số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái l và y nuôi tại công ty DABACO ........................................................................... 82 3.3.1. Chọn lọc cải thiện khả năng tính trạng số con sơ sinh sống/ổ của lợn nái L ............................................................................................................. 82 3.3.2. Chọn lọc cải thiện khả năng sinh sản của lợn nái Y .................................... 89 v Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 96 4.1. Kết luận ........................................................................................................ 96 4.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 97 Danh mục các công trình công bố liên quan đến luận án ........................................ 98 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 99 Phụ lục .................................................................................................................... 114 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLUP : Dự đoán tuyến tính không thiên vị tốt nhất Công ty Dabaco : Công ty Lợn giống hạt nhân Dabaco Cs. : cộng sự D : Lợn Duroc EBV : Giá trị giống ước tính Giá trị giống : Giá trị giống ước tính được trong luận án h 2 : Hệ số di truyền L : Lợn Landrace LSM : Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất Mean : Giá trị trung bình SE : Sai số trung bình Tăng khối lượng : Tăng khối lượng cơ thể trung bình hàng ngày Y : Lợn Yorkshire vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng đực và cái hậu bị kiểm tra năng suất ...................................... 41 Bảng 2.2. Số lượng nái sinh sản và số lứa đẻ ........................................................ 42 Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra năng suất lợn hậu bị D, L và Y .................................. 50 Bảng 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính trạng tăng khối lượng và tỷ lệ nạc ....... 52 Bảng 3.3. Các tham số di truyền đối với tính trạng tăng khối lượng và tỷ lệ nạc........ 53 Bảng 3.4. Năng suất sinh sản của lợn nái D, L và Y ............................................. 56 Bảng 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới các tính trạng số con/ổ của lợn nái D, L và Y ....................................................................................................... 58 Bảng 3.6. Hệ số di truyền, tương quan di truyền, lặp lại và tương quan kiểu hình của các tính trạng số con/ổ ............................................................ 61 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra năng suất lợn D ở các giai đoạn chọn lọc .................. 63 Bảng 3.8. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và kiểu hình của tăng khối lượng và tỷ lệ nạc của lợn D qua các giai đoạn chọn lọc ...................... 64 Bảng 3.9. Kết quả chọn lợn đực giống D qua các giai đoạn chọn lọc ................... 66 Bảng 3.10. Trung bình bình phương nhỏ nhất (LSM) về tăng khối lượng của lợn D qua các giai đoạn chọn lọc .......................................................... 68 Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra năng suất lợn L ở các giai đoạn chọn lọc .................. 70 Bảng 3.12. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và kiểu hình của tăng khối lượng và tỷ lệ nạc của lợn L qua các giai đoạn chọn lọc ...................... 71 Bảng 3.13. ... 3.95 -0.0731 +- 47.20 1.5722 CA160D6884D 12.30 -0.0645 +- 42.04 1.5682 CA160D6890D 12.60 -0.0660 +- 48.17 1.5731 CA160D6926D 17.77 -0.0931 +- 43.05 1.5690 CA160D6927D 18.14 -0.0950 +- 33.95 1.5628 CA160D6967D 21.64 -0.1134 +- 43.33 1.5692 EBV hậu bị Duroc GĐ3 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM DB1800044-4 22.30 -0.0918 +- 46.22 1.1337 DB1800044-5 -18.63 0.0767 +- 46.63 1.1340 DB1800046-2 -16.89 -0.3694 +- 44.60 1.0090 DB1800046-5 -24.42 -0.3385 +- 44.69 1.0090 DB1800046-6 -14.61 -0.3788 +- 44.96 1.0092 DB1800051-3 -8.03 -0.3177 +- 46.20 1.0945 DB1800051-5 -11.98 -0.3015 +- 46.10 1.0944 DB1800051-6 8.87 -0.3873 +- 46.02 1.0944 DB1800051-7 32.89 -0.4861 +- 47.66 1.0956 DB1800052-6 -9.07 0.0371 +- 45.58 1.0201 DB1800052-7 -36.23 0.1488 +- 45.19 1.0198 DB1800052-8 -22.66 0.0930 +- 45.56 1.0201 DB1800052-9 -50.38 0.2071 +- 45.37 1.0199 EBV hậu bị Landrace GĐ1 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM DB1500608-5 -49.37 0.3125 +- 47.85 1.6122 DB1500608-6 -31.62 0.2316 +- 47.82 1.6122 DB1500613-5 11.40 1.2448 +- 49.80 1.6632 DB1500630-3 -8.49 0.0386 +- 53.27 1.8251 DB1500634-2 -27.42 0.2131 +- 50.30 1.7677 127 DB1500634-4 -26.28 0.2080 +- 50.29 1.7677 DB1500638-1 -12.93 0.2355 +- 48.09 1.6095 DB1500642-1 -13.88 -0.4581 +- 50.35 1.6992 DB1500646-3 -31.55 -0.0343 +- 49.16 1.6424 DB1500752-8 -36.92 -0.8451 +- 49.31 1.6951 DB1500755-3 21.75 -2.7877 +- 48.95 1.2143 DB1500755-4 3.54 -0.7203 +- 48.96 1.2169 DB1500755-5 27.45 -2.8794 +- 48.94 1.2140 DB1500759-4 8.24 -1.5688 +- 47.92 1.2052 DB1500759-8 -0.63 0.7501 +- 47.92 1.2051 EBV hậu bị Landrace GĐ2 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM CA160L7066D -3.73 0.0103 +- 49.83 1.8841 DB1601188-1 -0.29 0.0108 +- 42.15 0.9618 DB1601188-2 8.79 -0.6237 +- 42.18 1.5101 DB1601188-3 0.22 -0.6002 +- 42.18 1.5101 DB1601188-4 5.77 -1.0624 +- 42.15 0.9618 DB1601192-1 34.05 -0.1978 +- 42.88 0.9637 DB1601193-4 7.23 -0.8687 +- 44.12 1.6013 DB1601195-1 -6.98 -0.4843 +- 42.83 0.9511 DB1601195-2 -8.56 1.1096 +- 42.84 0.9493 DB1601195-6 18.28 -2.2314 +- 42.86 0.9572 DB1601195-7 -1.33 0.0642 +- 42.83 0.9510 DB1601198-1 -8.97 -2.4334 +- 43.35 0.9527 DB1601198-4 -11.22 -3.4263 +- 43.35 0.9560 DB1601198-6 -12.44 -1.9876 +- 43.38 0.9652 DB1601200-3 13.99 0.8230 +- 42.29 0.9505 EBV hậu bị Landrace GĐ3 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM DB1800038-2 30.190 0.0940 +- 47.093 1.4284 DB1800038-3 23.723 0.0738 +- 47.091 1.4284 DB1800038-5 19.442 0.0605 +- 47.092 1.4284 DB1800038-6 17.472 0.0544 +- 47.088 1.4284 DB1800042-1 38.383 0.5519 +- 45.666 1.3389 DB1800042-3 22.582 0.5028 +- 46.072 1.3390 DB1800042-4 28.489 0.5211 +- 45.664 1.3389 DB1800042-6 22.381 0.5021 +- 46.099 1.3390 DB1800042-7 25.507 0.5119 +- 45.700 1.3389 DB1800049-1 23.676 0.0737 +- 46.936 1.4284 DB1800049-3 13.559 0.0422 +- 47.245 1.4285 DB1800049-4 27.236 0.0848 +- 46.941 1.4284 DB1800049-6 7.628 0.0237 +- 46.943 1.4284 DB1800050-1 -23.896 -0.5673 +- 45.777 1.3744 DB1800050-4 0.589 -0.4911 +- 45.804 1.3744 DB1800050-8 6.755 -0.4719 +- 45.796 1.3744 EBV hậu bị Yorkshire GĐ1 128 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM DB1500611-1 35.41 0.4100 +- 49.15 1.6946 DB1500611-4 31.43 0.3926 +- 49.22 1.6946 DB1500618-1 -6.00 -0.0201 +- 48.26 1.7456 DB1500618-2 -25.42 -0.1050 +- 48.26 1.7456 DB1500618-8 -28.73 -0.1194 +- 48.26 1.7456 DB1500626-4 -21.49 0.0988 +- 48.16 1.5600 DB1500628-6 -68.68 0.1438 +- 47.46 1.5782 DB1500628-8 -33.43 0.3099 +- 38.19 1.2498 DB1500654-7 -41.16 0.1000 +- 46.58 1.5619 DB1500658-5 17.84 -0.6602 +- 44.44 1.3988 DB1500688-7 -16.08 0.2643 +- 49.16 1.6191 DB1500697-9 11.63 -0.2684 +- 49.25 1.6188 DB1500754-1 97.38 1.1015 +- 46.98 1.1629 DB1500760-2 -2.81 -0.4300 +- 44.79 1.1066 DB1500760-4 4.54 -0.3509 +- 44.89 1.1130 DB1500760-5 13.25 0.2051 +- 44.78 1.1064 DB1500760-7 19.43 0.8723 +- 44.78 1.1059 DB1500762-1 41.21 -0.4259 +- 46.32 1.1442 DB1500762-3 55.87 0.1185 +- 46.32 1.1441 DB1500763-2 16.81 -0.7085 +- 43.13 1.0806 DB1500763-4 33.82 -0.0415 +- 43.11 1.0795 EBV hậu bị Yorkshire GĐ2 ANIMAL ADG PEV**.5 ADG CA160Y5731D -4.00 +- 53.48 CA160Y5924D -4.00 +- 53.48 DB1601182-2 29.48 +- 49.37 DB1601182-5 17.94 +- 49.36 DB1601182-9 43.64 +- 49.35 DB1601185-1 12.47 +- 45.53 DB1601185-2 19.43 +- 45.52 DB1601185-3 16.63 +- 45.53 DB1601185-5 10.70 +- 45.52 DB1601185-6 3.18 +- 45.53 DB1601194-7 -3.10 +- 47.32 DB1601202-3 20.91 +- 47.99 DB1601209-1 18.69 +- 46.83 DB1601209-2 11.40 +- 46.83 DB1601213-3 29.97 +- 46.20 DB1601213-4 20.02 +- 46.20 ANIMAL LM PEV**.5 LM CA160Y5731D 0.0000 +- 1.6401 CA160Y5924D 0.0000 +- 1.6401 DB1601182-2 0.8020 +- 1.0285 DB1601182-5 0.2068 +- 1.0280 DB1601182-9 0.7494 +- 1.0270 DB1601185-1 1.7975 +- 1.2977 DB1601185-2 2.0009 +- 0.9808 DB1601185-3 1.5896 +- 0.9816 DB1601185-5 2.5832 +- 0.9806 DB1601185-6 1.7078 +- 0.9812 DB1601194-7 -0.3991 +- 0.9934 DB1601202-3 -0.3802 +- 1.0010 DB1601209-1 -0.0425 +- 0.9896 DB1601209-2 0.3201 +- 0.9893 DB1601213-3 1.7879 +- 0.9796 DB1601213-4 2.8167 +- 0.9789 EBV hậu bị Yorkshire GĐ3 ANIMAL ADG LM PEV**.5 ADG LM DB1800037-1 26.58 -0.5475 +- 47.18 1.0717 DB1800039-1 65.17 -0.0871 +- 46.49 1.1261 DB1800039-2 72.74 -0.1223 +- 46.53 1.1262 DB1800039-3 49.65 -0.0148 +- 46.52 1.1262 129 DB1800039-5 51.09 -0.0215 +- 46.59 1.1262 DB1800039-6 67.47 -0.0978 +- 46.52 1.1262 DB1800039-7 61.42 -0.0696 +- 46.52 1.1262 DB1800039-8 72.45 -0.1210 +- 46.59 1.1262 DB1800040-6 28.11 0.7501 +- 50.22 1.1258 DB1800041-1 20.83 -0.5198 +- 46.85 1.0958 DB1800041-4 7.12 -0.4560 +- 46.86 1.0958 DB1800041-5 32.75 -0.5754 +- 46.84 1.0958 DB1800041-7 12.75 -0.4822 +- 46.83 1.0958 DB1800043-1 12.81 0.3175 +- 46.68 1.0903 DB1800043-2 24.01 0.2653 +- 47.20 1.0908 DB1800043-3 23.80 0.2663 +- 47.19 1.0908 DB1800043-4 43.23 0.1758 +- 47.19 1.0908 DB1800045-1 10.15 -0.3705 +- 46.97 1.1277 DB1800045-2 31.84 -0.4716 +- 46.96 1.1277 DB1800045-3 17.01 -0.4025 +- 46.98 1.1277 DB1800045-4 23.20 -0.4314 +- 46.95 1.1277 EBV nái Landace GĐ1 ANIMAL SCSSS PEV**.5 SCSSS CA110L3122Y 0.3617 +- 0.7314 CA110L3463Y 0.0624 +- 0.7571 CA110L3483Y 0.3541 +- 0.8781 CA110L3524Y 0.4815 +- 0.7231 CA110L3730Y -0.1730 +- 0.8260 CA110L3758Y 0.1051 +- 0.8460 CA110L3762Y 0.5666 +- 0.7004 CA110L3846Y 0.7811 +- 0.8112 CA140L4742B -0.8119 +- 0.7148 CA140L4745B -0.8253 +- 0.7148 CA140L4767B 0.0413 +- 0.8699 CA140L4769B 0.5027 +- 0.8352 CA140L4787B 0.5401 +- 0.6681 CA140L4794B 0.5502 +- 0.7026 CA140L4807B 0.1313 +- 0.7033 CA140L4887B -0.2224 +- 0.7622 CA140L4914B -0.0457 +- 0.9292 CA140L4915B -0.0914 +- 0.8892 EBV nái Landace GĐ2 ANIMAL SCSSS PEV**.5 SCSSS CA140L4787B 0.3131 +- 1.1709 DB140LF0636 0.0135 +- 1.1296 DB140LF0703 -0.1008 +- 1.1573 DB140LF0893 -0.1696 +- 1.1571 DB140LF1399 -0.4349 +- 1.1552 DB140LF1411 0.1920 +- 1.1606 DB140LF1437 0.3635 +- 1.1233 130 DB140LF1509 -0.4384 +- 1.1670 DB140LF1510 -0.4452 +- 1.1280 DB140LF1523 -0.1294 +- 1.0693 DB140LF1527 -0.2550 +- 1.1405 DB140LF1554 0.1835 +- 1.1926 DB140LF1562 0.0809 +- 1.1926 DB140LF1583 0.4865 +- 1.1543 DB140LF1677 -0.6702 +- 1.1228 DB140LF1678 -0.1912 +- 1.1161 DB1500058-6 0.0195 +- 1.0922 DB1500071-2 -0.2356 +- 1.1922 DB1500077-6 -0.0232 +- 1.1539 DB1500097-5 -0.2638 +- 1.0570 DB1500180-3 0.3725 +- 1.1281 EBV nái Yorkshire GĐ1 ANIMAL SCSSS PEV**.5 SCSSS CA110Y3704Y 0.0317 +- 0.8805 CA110Y3711Y -0.1987 +- 0.7605 CA110Y3725Y -0.3661 +- 0.9239 CA110Y3766Y -0.0956 +- 0.9573 CA110Y3797Y -0.0750 +- 0.7939 CA110Y3861Y -0.0124 +- 0.9498 CA110Y3875Y 0.2087 +- 0.9607 CA110Y3915Y -0.4990 +- 0.8378 CA110Y3919Y 0.3066 +- 0.8842 CA110Y3935Y 0.6808 +- 0.8058 CA110Y3951Y -1.2514 +- 0.7967 CA110Y3969Y -0.0481 +- 0.9768 CA110Y3974Y 0.4007 +- 0.8339 CA110Y3977Y 0.1357 +- 0.8190 CA110Y4008Y 0.7389 +- 0.6934 CA110Y4064Y -0.0579 +- 0.9546 CA110Y4070Y 0.0269 +- 0.9046 CA110Y4076Y 0.1286 +- 0.8508 EBV nái Yorkshire GĐ2 ANIMAL SCSSS PEV**.5 SCSSS CA140Y6857B 0.4528 +- 0.9281 CA140Y7055B 0.3733 +- 0.8965 DB140YF3673 -0.5113 +- 0.8608 DB140YF3680 0.2703 +- 0.7637 DB140YF3697 -0.9872 +- 0.8996 DB140YF3709 0.0174 +- 0.8236 DB140YF3731 0.2060 +- 0.8926 DB140YF3784 -0.3959 +- 0.8596 DB14YFB0358 -0.2366 +- 0.8498 DB14YFB0383 -0.4488 +- 0.8064 131 DB14YFB0420 0.0299 +- 0.7558 DB14YFB0426 0.0870 +- 0.8175 DB14YFB0465 -0.0576 +- 0.8520 DB14YFB0467 0.1510 +- 0.8589 DB14YFB0539 0.2459 +- 0.8936 DB1500029-1 -0.3233 +- 0.8554 DB1500099-1 0.1974 +- 0.8068 DB1500191-2 0.5421 +- 0.8066 DB1500288-2 -0.9403 +- 0.8346 DB1500326-3 -0.2414 +- 0.8390 CÁI HậU Bị DUROC 3 GIAI ĐOạN CHọN LọC: The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values GD 3 1 2 3 HYS 4 1 2 3 4 SBW 3 1 2 3 Number of observations 1551 The GLM Procedure Least Squares Means Adjustment for Multiple Comparisons: Tukey-Kramer Standard LSMEAN GD ADG LSMEAN Error Pr > |t| Number 1 807.072000 5.770799 <.0001 1 2 810.082148 3.954784 <.0001 2 3 824.707499 4.987457 <.0001 3 Least Squares Means for effect GD Pr > |t| for H0: LSMean(i)=LSMean(j) Dependent Variable: ADG i/j 1 2 3 1 0.0588 <.0001 2 0.0588 <.0001 3 <.0001 <.0001 DựC HậU Bị DUROC 3 GIAI ĐOạN CHọN LọC: The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values GD 3 1 2 3 HYS 4 1 2 3 4 SBW 3 1 2 3 Number of observations 2512 The GLM Procedure Least Squares Means Adjustment for Multiple Comparisons: Tukey-Kramer Standard LSMEAN GD ADG LSMEAN Error Pr > |t| Number 132 1 819.968001 4.251187 <.0001 1 2 830.530099 2.066679 <.0001 2 3 836.868445 3.736248 <.0001 3 Least Squares Means for effect GD Pr > |t| for H0: LSMean(i)=LSMean(j) Dependent Variable: ADG i/j 1 2 3 1 0.0004 <.0001 2 0.0004 0.0006 3 <.0001 0.0006 NÁI LANDRACE 2 GIAI ĐOạN CHọN LọC: The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values GD 2 1 2 LITTER 5 1 2 3 4 5 HYS 61 2 3 4 5 6 Number of observations 2465 Dependent Variables With Equivalent Missing Value Patterns Dependent Pattern Obs Variables 1 2453 SCSS 2 2422 SCSSS 3 2204 SCCS The GLM Procedure Least Squares Means Adjustment for Multiple Comparisons: Tukey-Kramer H0:LSMean1= Standard H0:LSMEAN=0 LSMean2 GD SCSS LSMEAN Error Pr > |t| Pr > |t| 1 11.6936313 0.1530702 <.0001 <.0001 2 12.3000491 0.1684405 <.0001 The GLM Procedure Least Squares Means Adjustment for Multiple Comparisons: Tukey-Kramer H0:LSMean1= Standard H0:LSMEAN=0 LSMean2 GD SCSSS LSMEAN Error Pr > |t| Pr > |t| 1 10.4263957 0.1535872 <.0001 0.7808 2 11.0614109 0.1686610 <.0001 The GLM Procedure Least Squares Means Adjustment for Multiple Comparisons: Tukey-Kramer H0:LSMean1= Standard H0:LSMEAN=0 LSMean2 GD SCCS LSMEAN Error Pr > |t| Pr > |t| 1 10.3470186 0.0936041 <.0001 0.1631 2 10.4685159 0.1039458
File đính kèm:
- luan_an_chon_loc_nang_cao_nang_suat_lon_duroc_landrace_va_yo.pdf
- NCS. LƯU VĂN TRÁNG- NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.pdf
- NCS. LƯU VĂN TRÁNG-TRÍCH YẾU LUẬN ÁN.pdf
- NCS.LƯU VĂN TRÁNG- LUẬN ÁN TÓM TẮT TIẾNG ANH.pdf
- NCS.LƯU VĂN TRÁNG-LUẬN ÁN TÓM TẮT TIẾNG VIỆT.pdf