Luận án Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Ở trên thế giới, các DNNVV chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp các nước. Các DNNVV đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Họ là những người có đóng góp lớn trong việc tạo ra phần lớn việc làm tại các nền kinh tế đang phát triển. Tại Việt Nam, DNNVV đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Với số lượng chiếm khoảng 98,1% tổng số doanh nghiệp trên cả nước, các DNNVV đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nước cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội.
Trong quá trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh nhân và công nhân, với kiến thức và tay nghề dần được hoàn thiện, đáp ứng được các yêu cầu mới trong cạnh tranh. Đảng và Nhà nước ta đã coi phát triển các DNNVV là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam.
Thời gian qua, với việc ra đời các luật, nghị định, văn bản hướng dẫn, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp (2005, 2014), Luật Đầu tư (2005, 2014), Luật Hỗ trợ DNNVV 2017, Luật Thuế GTGT, TNDN, xuất - nhập khẩu đã có tác động tích cực đến việc phát triển DNNVV ở Việt Nam, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp. Tất cả các chính sách này đã tạo hành lang, cơ chế chính sách cho DNNVV hoạt động, trong đó chính sách tài chính đối với DNNVV đóng vai trò quan trọng, tạo nền tảng cũng như giúp cho DNNVV phát triển. Theo đó, các doanh nghiệp có căn cứ để huy động, phân phối và sử dụng nguồn vốn cho sản xuất - kinh doanh hiệu quả, bên cạnh hệ thống chính sách thuế, phí hỗ trợ miễn, giảm, giãn,giúp cho DNNVV có thêm nguồn tài chính để phục hồi khi gặp khó khăn trong sản xuất - kinh doanh do môi trường vĩ mô trong và ngoài nước thay đổi tác động xấu đến hoạt động của doanh nghiệp.
Bên cạnh chính sách tài trợ vốn, hỗ trợ khó khăn cho DNNVV, chính sách tài chính thuế, phí của Nhà nước cũng giúp cho DNNVV có những căn cứ để thực hiện những nghĩa vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo nghĩa vụ của DNNVV với NSNN.
Tuy nhiên, với các chính sách được thực thi, các DNNVV vẫn còn gặp không ít khó khăn, do hệ thống chính sách tài chính chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của DNNVV. Nhiều chính sách được ban hành nhưng chậm có văn bản hướng dẫn, làm cho DNNVV lúng túng trong thực hiện; một số chính sách còn khó khăn trong thực thi về huy động nguồn lực, phát triển sản xuất - kinh doanh, quay vòng sản phẩm Không chỉ vậy, các chính sách hỗ trợ cho DNNVV còn chưa đủ mạnh để tạo thế và lực cho DNNVV hoạt động và phát triển. Ngoài ra, các chính sách tài chính về nguồn vốn, đầu tư, phân phối của DNNVV cũng bộc lộ những bất cập trong thực hiện, dẫn tới mất ổn định thị trường, cơ cấu thị phần mất cân đối, tài chính ngầm vẫn còn tồn tại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGÔ XUÂN THANH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGÔ XUÂN THANH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Công Nghiệp PGS.TS. Lê Văn Hưng HÀ NỘI - NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN NCS xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân NCS, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận án này là hoàn toàn trung thực và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. NCS xin chịu trách nhiệm về đề tài luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh LỜI CẢM ƠN Trước hết, NCS cảm ơn GS.TS. Nguyễn Công Nghiệp; cảm ơn PGS.TS. Lê Văn Hưng, các thầy đã toàn tâm, toàn ý hướng dẫn NCS về mặt khoa học để hoàn thành bản luận án này. NCS cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm; các cán bộ, giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Tài chính, Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ nhiệt tình để NCS hoàn thành nhiệm vụ học tập cũng như nghiên cứu của mình. NCS xin tỏ lòng biết ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp nơi đã động viên NCS những lúc khó khăn nhất để NCS vượt qua và hoàn thành luận án. Nhân đây, NCS xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã quan tâm và chỉ đạo, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã sát cánh và ủng hộ, đọng viên NCS để hoàn thành bản luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Contents DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 CNHT Công nghiệp hỗ trợ 2 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 10 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 11 UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 EU European Union Liên minh Châu Âu 2 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do 3 OECD Organization for Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 4 WB World Bank Ngân hàng Thế giới DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Tên hình Nội dung Trang Biểu đồ 3.1 Tổng số DNNVV, 2011 - 2020 75 Biểu đồ 3.2 Tổng dư nợ tín dụng DNNVV, 2011 - 2020 80 Biểu đồ 3.3 Lãi suất cho vay của Việt Nam và một số quốc gia khác trong khu vực 107 DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam 36 Bảng 3.1 So sánh thời hạn của các loại cho vay theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN và Thông tư số 39/2016/TT-NHNN 79 Bảng 3.2 Số thu NSNN từ đất, 2011 - 2019 105 Bảng 3.3 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của DNNVV đang hoạt động có kết quả sản xuất - kinh doanh 110 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở trên thế giới, các DNNVV chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp các nước. Các DNNVV đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Họ là những người có đóng góp lớn trong việc tạo ra phần lớn việc làm tại các nền kinh tế đang phát triển. Tại Việt Nam, DNNVV đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Với số lượng chiếm khoảng 98,1% tổng số doanh nghiệp trên cả nước, các DNNVV đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nước cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Trong quá trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh nhân và công nhân, với kiến thức và tay nghề dần được hoàn thiện, đáp ứng được các yêu cầu mới trong cạnh tranh. Đảng và Nhà nước ta đã coi phát triển các DNNVV là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. Thời gian qua, với việc ra đời các luật, nghị định, văn bản hướng dẫn, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp (2005, 2014), Luật Đầu tư (2005, 2014), Luật Hỗ trợ DNNVV 2017, Luật Thuế GTGT, TNDN, xuất - nhập khẩu đã có tác động tích cực đến việc phát triển DNNVV ở Việt Nam, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp. Tất cả các chính sách này đã tạo hành lang, cơ chế chính sách cho DNNVV hoạt động, trong đó chính sách tài chính đối với DNNVV đóng vai trò quan trọng, tạo nền tảng cũng như giúp cho DNNVV phát triển. Theo đó, các doanh nghiệp có căn cứ để huy động, phân phối và sử dụng nguồn vốn cho sản xuất - kinh doanh hiệu quả, bên cạnh hệ thống chính sách thuế, phí hỗ trợ miễn, giảm, giãn,giúp cho DNNVV có thêm nguồn tài chính để phục hồi khi gặp khó khăn trong sản xuất - kinh doanh do môi trường vĩ mô trong và ngoài nước thay đổi tác động xấu đến hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh chính sách tài trợ vốn, hỗ trợ khó khăn cho DNNVV, chính sách tài chính thuế, phí của Nhà nước cũng giúp cho DNNVV có những căn cứ để thực hiện những nghĩa vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo nghĩa vụ của DNNVV với NSNN. Tuy nhiên, với các chính sách được thực thi, các DNNVV vẫn còn gặp không ít khó khăn, do hệ thống chính sách tài chính chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của DNNVV. Nhiều chính sách được ban hành nhưng chậm có văn bản hướng dẫn, làm cho DNNVV lúng túng trong thực hiện; một số chính sách còn khó khăn trong thực thi về huy động nguồn lực, phát triển sản xuất - kinh doanh, quay vòng sản phẩm Không chỉ vậy, các chính sách hỗ trợ cho DNNVV còn chưa đủ mạnh để tạo thế và lực cho DNNVV hoạt động và phát triển. Ngoài ra, các chính sách tài chính về nguồn vốn, đầu tư, phân phối của DNNVV cũng bộc lộ những bất cập trong thực hiện, dẫn tới mất ổn định thị trường, cơ cấu thị phần mất cân đối, tài chính ngầm vẫn còn tồn tại... Yêu cầu đặt ra là cần phải hoàn thiện chính sách tài chínhđối với DNNVV ở Việt Nam để giúp các doanh nghiệp phát triển, vượt qua khó khăn, thách thức, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế. Do đó, luận án“Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”đảm bảo sự cần thiết, khách quan của vấn đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất được hệ thống các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu lý luận về chính sách tài chính đối với DNNVV; nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách tài chính đối với DNNVV của một số quốc gia và chỉ ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; đánh giá thực trạng chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam; đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Về lý luận: Luận án tập trung làm rõ cơ sở lý luận của chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Về thực tiễn: Luận án phân tích thực trạng kết quả chính sách tài chính DNNVV tại Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2020, chỉ ra những vấn đề hạn chế, bất cập của chính sách tài chính DNNVV hiện hành và đề xuất giải pháp hoàn thiện các chính sách chính sách tài chính DNNVV tại Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, luận án sẽ phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nội dung chính sách tài chính DNNVV? Có những tiêu chí nào để đánh giá chính sách tài chính DNNVV? Các nhân tố ảnh hưởng đến DNNVV? - Thực trạng triển khai chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam ra sao? Có gì bất cập? Nguyên nhân do đâu? - Những quan điểm, định hướng hoàn thiện chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam trong thời gian tới? - Giải pháp nào cần triển khai thực hiện để hoàn thiện chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu: Là chính sách tài chính đối với DNNVV. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu lý luận, thực trạng các chính sách tài chính đối với DNNVV tại Việt Nam gồm: chính sách huy động, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính - tín dụng; chính sách hỗ trợ tài chính - tín dụng; chính sách thuế (thuế TNDN, thuế GTGT); chính sách tài chính đất đai (tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp). Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính đối với DNNVV. Trong nghiên cứu, Luận án có sử dụng cụm từ “tín dụng”, tuy nhiên ở phạm vi luận án chỉ xem xét về hoạt động cho vay, không xem xét toàn bộ hoạt động tín dụng của TCTD. Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của quốc tế (nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế của một số nước về chính sách tài chính DNNVV) và thực tiễn trong nước ở phạm vi vĩ mô nền kinh tế (nghiên cứu hệ thống chính sách tài chính DNNVV tại Việt Nam ở phương diện vĩ mô, trong đó có tính đến yếu tố vi mô). Đồng thời, Luận án nghiên cứu cũng dựa trên cơ sở lý luận chung nhất mang tính dẫn đường chính sách. Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu của Luận ángiai đoạn 2011 - 2020, tuy nhiên đối với những chính sách phát sinh sau năm 2011 thì luận án tập trung nghiên cứu từ khi chính sách có hiệu lực đến năm 2020. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp quy nạp và diễn dịch; phương pháp thống kê, so sánh, điều tra khảo sát Trong đó, phương pháp phân tích được sử dụng trong luận án giúp phân chia hệ thống vấn đề (như hệ thống chính sách tài chính - tín dụng đối với DNNVV) thành những vấn đề nhỏ (các chính sách đơn lẻ) để tác giả thực hiện phân tích, đánh giá. Từ phân tích các vấn đề đơn lẻ, luận án sử dụng phương pháp tổng hợp để tổng hợp lại các nhận phân tích, nhận định. Đối với quá trình thực hiện luận án, tác giả cũng thu thập dùng phương pháp thống kê nhằm thống kê các thông tin, số liệu, dữ liệu liên quan đến đề tài; đồng thời tác giả sử dụng phương pháp so sánh như so sánh tình hình thực hiện với kế hoạch để đưa ra các nhận định. Đối với phương pháp diễn dịch thì được tác giả sử dụng trong luận án để nghiên cứu điểm riêng của các vấn đề lý luận, kinh nghiệm, thực tiễn, từ đó rút ra các nhận định chung. Với phương pháp quy nạp được tác giả sử dụng khi phân tích, nhận định những vấn đề riêng, từ đó đưa ra các nhận định chung nhất. Đối với phương pháp điều tra khảo sát: Luận án tập trung khảo sát thông qua phát phiếu đối với 200 doanh nghiệp trong cả nước, trong đó tập trung vào DNNVV được thụ hưởng các chính sách mà luận án phân tích, đánh giá. Bên cạnh đó, luận án còn dựa vào những số liệu thống kê, tổng kết hằng năm trong các báo cáo của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các địa phương liên quan để phân tích và đưa ra các nhận định. Đây là các nguồn số liệu thứ cấp có tính tin cậy, chính sách, giúp cho việc nhận định, phân ... omist, Small & Medium Enterprise Development Policies in Thailand, Institute for International Trade & Investment (ITI). [110] Organization for Small & Medium Enterprises and Regional Innovation, Japan (2008), Small & Medium Enterprise Development Policies in 6 ASEAN Countries. [111] Organization for Small & Medium Enterprises and Regional Innovation, Japan (March 2007), Small and Medium Enterprise Policies in Japan and ASEAN-Member Countries. [112] OECD (2017), Enhancing the Contributions of SMEs in a Global and Digitalised Economy, Meeting of the OECD Council at Ministerial Level. [113] Ramcharran, Harri (2017), Financing Small and Medium-Sized Enterprises in Thailand: The Importance of Bank Loans and Financing Diversification, the Journal of Entrepreneurial Finance: Vol. 19: Iss. 2, pp, 9/2017. [114] Ruchkina, G., Melnichuk, M., Frumina, S., & Mentel, G. (2017), Small and medium enterprises in the context of regional development and innovations, Journal of International Studies, 10 (4), 259-271. [115] Shigehiro Shinozaki (2012), A New Regime of SME Finance in Emerging Asia: Empowering Growth-Oriented SMEs to Build Resilient National Economies, ADB Working Paper Series on Regional Economic Integration, 12/2012. [116] Small and Medium Enterprise Agency, Ministry of Economy, Trade and Industry (2013), Japan’s Policy on Small and Medium Enterprises (SMEs) and Micro Enterprises, 9/2013. [117] Stephen J. ezell and Dr. Robert D. Akinson (2011), International Benchmarking of Countries’ Policies and Programs Supporting SME Manufacturers, The information Technology & Innovation Foundation. [118] Yuri Sato (2015), Development of Small and Medium Enterprises in the ASEAN Economies. [119] Wolfgang Lehmacher (2009), Executive Summary Small and Medium Enterprises (SMEs) are a major contributor to the economies of most countries around the world, representing large percentages, https://slideplayer.com/slide/6201985/. [120] World Bank Group (2018), Opportunities through Credit Reporting, Secured Lending and Insolvency Practices, May 2018. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của ngân hàng, 2010 - 2020 STT Tên văn bản Thời điểm có hiệu lực Lãi suất cho vay đối với DNNVV Lãi suất cho vay phổ biến trên thị trường 1 Thông tư số 12/2010/TT-NHNN 14/4/2010 - 07/5/2012 Theo thỏa thuận 2010: 15,27% 2011: 17 - 20% 2012: 12 - 15% 2 Thông tư số 14/2012/TT-NHNN 08/5 - 10/6/2012 Bằng lãi suất tiền gửi tối đa bằng VNĐ kỳ hạn 1 tháng trở lên do NHNN quy định + 3%/năm 2012: 12 - 15% 3 Thông tư số 20/2012/TT-NHNN 11/6 - 23/12/2012 13%/năm 2012: 12 - 15% 4 Thông tư số 33/2012/TT-NHNN 24/12/2012 - 25/3/2013 12%/năm 2012: 12 - 15% 2013: 9 - 11% 5 Thông tư số 09/2013/TT-NHNN 26/3 - 12/5/2013 11%/năm 2013: 9 - 11% 6 Thông tư số 10/2013/TT-NHNN 13/5 - 27/6/2013 10%/năm 2013: 9 - 11% 7 Thông tư số 16/2013/TT-NHNN 28/6/2013 - 17/3/2014 9%/năm 2013: 9 - 11% 2014: 7 - 9% 8 Quyết định số 499/QĐ-NHNN 18/3 - 28/10/2014 8%/năm 2014: 7 - 9% 9 Quyết định số 2174/QĐ-NHNN 29/10/2014 - 14/3/2017 7%/năm 2014: 7 - 9% 2015: 6 - 9% 2016: 6 - 9% 2017: 6 - 9% 10 Quyết định số 277/QĐ-NHNN 15/3 - 09/7/2017 7%/năm 2017: 6 - 9% 11 Quyết định số 1425/QĐ-NHNN 10/7/2017 - 18/11/2019 6,5%/năm 2017: 6 - 9% 2018: 6 - 9% 12 Quyết định số 2416/QĐ-NHNN 19/11/2019 - 16/3/2020 6%/năm 2019: 6 - 9% 13 Quyết định số 420/QĐ-NHNN 17/3 - 12/5/2020 - 5,5%/năm 2020: 6 - 9% 14 Quyết định số 920/QĐ-NHNN 13/5/2020 đến nay 5%/năm 2020: 6 - 9% Nguồn: Nguyễn Cảnh Hiệp và tác giả tổng hợp Phụ lục 2. Kết quả sản xuất - kinh doanh của DNNVV, 2011 - 2018 Loại hình doanh nghiệp Bình quân giai đoạn 2011 - 2015 (Tỷ đồng) Năm 2017 (Tỷ đồng) Năm 2018 (Tỷ đồng) Năm 2018 so với năm 2017 (%) Bình quân giai đoạn 2016 - 2018 so với 2011 - 2015 (%) Doanh thu thuần Doanh nghiệp siêu nhỏ 401440 576929 614783 106,6 142,5 Doanh nghiệp nhỏ 2303593 3180669 3526971 110,9 138,6 Doanh nghiệp vừa 1176091 2042929 2298427 112,5 173,4 Doanh nghiệp lớn 8546237 14859495 17197428 115,7 172,9 Cả nước 12427360 20660022 23637554 114,4 165,6 Lợi nhuận trước thuế Doanh nghiệp siêu nhỏ -12961 -26232 -39520 150,7 294,9 Doanh nghiệp nhỏ -3946 -2030 -14789 728,5 Doanh nghiệp vừa 15744 36214 28121 77,7 194,8 Doanh nghiệp lớn 459351 869583 921748 106 181,8 Cả nước 458189 877534 895748 102,1 180,8 Nguồn: Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam năm 2020 Phụ lục 3. Nguồn vốn của DNNVV đang hoạt động có kết quả sản xuất - kinh doanh, 2011 - 2018 Đơn vị: Tỷ đồng, % Loại hình doanh nghiệp Bình quân giai đoạn 2011 - 2015 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2018 so với năm 2017 Bình quân giai đoạn 2016 - 2018 so với 2011 - 2015 Doanh nghiệp siêu nhỏ 1.486.163 2.401.536 3.981.904 165,8 201,6 Doanh nghiệp nhỏ 2.800.473 4.016.144 4.976.609 123,9 148,7 Doanh nghiệp vừa 1.374.910 2.595.009 2.874.832 110,8 185,7 Doanh nghiệp lớn 1.316.3791 2.398.4021 27.091.925 113 179,5 Cả nước 18.825.338 32.996.710 38.925.270 118 177,1 Nguồn: Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam năm 2020 DANH MỤC BÀI VIẾT Đà ĐĂNG TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ 1. Huy động vốn cho DNNVV qua tổ chức tín dụng và phát hành trái phiếu, Tạp chí Tài chính, số 714, kỳ 1 tháng 10/2019. 2. Chính sách huy động, phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính - tín dụng đối với DNNVV tại Việt Nam, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, số 21 (534) - 2019. 3. Chính sách huy động, phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính - tín dụng đối với DNNVV tại Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Phát triển DNNVV của Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”, tổ chức tại Hưng Yên, ngày 15/11/2019. 4. Kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách tài chính đối với DNNVV và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, tháng 4/2021. PHIẾU KHẢO SÁT VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM (Dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa) ------------------------------------- (Các thông tin trong Phiếu khảo sát chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu Luận án Tiến sĩ của Nghiên cứu sinh Ngô Xuân Thanh - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, với đề tài “Chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”, làm cơ sở đề xuất những giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam trong thời gian tới. Nghiên cứu sinh xin cam kết những thông tin ghi trên phiếu khảo sát sẽ được giữ bí mật và chỉ được công bố một cách trung thực, khách quan để phục vụ duy nhất cho nghiên cứu này) Thông tin về Nghiên cứu sinh (NCS): - Họ và tên: Ngô Xuân Thanh - Cơ quan công tác: Viện Chiến lược và Chính sách tài chính - Bộ Tài chính - Địa chỉ cơ quan: Số 7 Phan Huy Chú, Hoàn Kiếm, Hà Nội - Địa chỉ nhà riêng: P209-CT4A Khu đô thị Xa La, P. Phúc La, Q. Hà Đông, Hà Nội - Điện thoại: 0986.223.356 - Email: ngoxuanthanhvcl@gmail.com Thời gian khảo sát: Năm 2021 NỘI DUNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Tên doanh nghiệp (Có thể điền hoặc không):.. Địa chỉ doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp? Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ Khác. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là gì? Nông, lâm nghiệp, thủy sản Công nghiệp, xây dựng Thương mại, dịch vụ Hình thức huy động vốn của doanh nghiệp là gì? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng Từ Quỹ Bảo lãnh tín dụng Từ Quỹ phát triển doanh nghiệp Khác Khả năng tiếp cận và vay vốn từ ngân hàng và tổ chức tín dụng của của doanh nghiệp như thế nào? Khó Dễ Bình thường Nguyên nhân tác động đến khả năng tiếp cận và vay vốn từ ngân hàng và tổ chức tín dụng của doanh nghiệp là do? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Thủ tục cho vay phức tạp Năng lực tài chính hạn chế của doanh nghiệp Không có tài sản đảm bảo Lãi suất cho vay cao Khác Khả năng tiếp cận và vay vốn từ Quỹ Bảo lãnh tín dụng của của doanh nghiệp như thế nào? Khó Dễ Bình thường Nguyên nhân tác động đến khả năng tiếp cận và vay vốn từ Quỹ Bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp là do? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Thủ tục cho vay phức tạp Năng lực tài chính hạn chế của doanh nghiệp Lãi suất cho vay cao Khác Khả năng tiếp cận và vay vốn từ Quỹ phát triển doanh nghiệp của của doanh nghiệp như thế nào? Khó Dễ Bình thường Nguyên nhân tác động đến khả năng tiếp cận và vay vốn từ Quỹ phát triển doanh nghiệp của doanh nghiệp là do? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Thủ tục cho vay phức tạp Năng lực tài chính hạn chế của doanh nghiệp Lãi suất cho vay cao Khác Doanh nghiệp tự đánh giá thế nào về việc phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính, tín dụng của bản thân doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 - 2020? Hiệu quả Chưa hiệu quả Nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính, tín dụng chưa hiệu quả trong giai đoạn 2011 - 2020 là gì? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Do chính sách của Nhà nước thay đổi ảnh hưởng đến doanh nghiệp Do năng lực kinh doanh của doanh nghiệp chưa hiệu quả (như trình độ nguồn nhân lực thấp) Do doanh nghiệp chậm thích ứng với môi trường kinh doanh Khác Doanh nghiệp có được thụ hưởng chính sách hỗ trợ (miễn, giảm, gia hạn) về thuế GTGT không? Có Không Khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ (miễn, giảm, gia hạn) thuế GTGT của doanh nghiệp như thế nào? Khó Dễ Bình thường Nguyên nhân của việc khó tiếp cận chính sách hỗ trợ về thuế GTGT của Nhà nước là gì? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Do thủ tục phức tạp Không minh bạch, công khai về chính sách Chi phí tiếp cận cao Khác Doanh nghiệp đánh giá chính sách giảm/gia hạn thuế GTGT như thế nào? Có hiệu quả Không có hiệu quả Đánh giá gì về thuế suất GTGT theo các quy định hiện hành? Cao Thấp Phù hợp Doanh nghiệp có được thụ hưởng chính sách giảm/gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)? Có Không Khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ (miễn, giảm, gia hạn) thuế TNDN của doanh nghiệp như thế nào? Khó Dễ Bình thường Nguyên nhân của việc khó tiếp cận chính sách hỗ trợ về thuế TNDN của Nhà nước là gì? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Do thủ tục phức tạp Không minh bạch, công khai về chính sách Chi phí tiếp cận cao Khác Doanh nghiệp đánh giá chính sách giảm/gia hạn thuế TNDN như thế nào? Có hiệu quả (như giúp giảm chi phí đầu vào; ổn định và mở rộng thị trường) Không có hiệu quả Đánh giá gì về thuế suất TNDN theo các quy định hiện hành? Cao Thấp Phù hợp Doanh nghiệp tiếp cận chính sách đất đai của Nhà nước như thế nào? Dễ tiếp cận Khó tiếp cận Khác Nguyên nhân của việc khó tiếp cận chính sách đất đai của Nhà nước? Có thể lựa chọn nhiều hơn 1 câu trả lời Do thủ tục phức tạp Không minh bạch, công khai về chính sách Chi phí tiếp cận cao Khác Doanh nghiệp đánh giá như thế nào chính sách hỗ trợ về đất đai của Nhà nước? Có hiệu quả (như giảm chi phí cho doanh nghiệp) Không có hiệu quả Ý kiến khác.
File đính kèm:
- luan_an_chinh_sach_tai_chinh_doi_voi_doanh_nghiep_nho_va_vua.docx
- Ke luan moi cua Luan an-Tieng Viet.docx
- Ket luan moi Luan an- Tieng Anh.docx
- Tom tat luan an- TAnh.doc
- Tom tat Luan an Tieng Viet.docx