Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1

Bệnh Cúm gia cầm do vi-rút A/H5N1 thể độc lực cao là một bệnh nguy hiểm

gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi gia cầm và đe dọa tới sức khỏe của

cộng đồng. Vi-rút Cúm A/H5N1 thuộc họ Orthomyxoviridae, là RNA vi-rút, gồm 8

sợi đơn âm. Vi-rút dạng đa hình thái, kích thước 80 - 120 nm. Dựa trên cấu trúc

kháng nguyên của hai protein bề mặt Hemaglutinin (HA) và Neuraminidase (NA),

vi-rút Cúm A được phân chia thành 18 subtype HA và 11 subtype NA, trong đó tác

nhân gây bệnh Cúm ở gia cầm chủ yếu là subtype H5, H7 và H9 (CDC, 2020)

Kết quả khảo sát sự biến đổi vi-rút Cúm gia cầm A/H5N1 của Cục Thú y tại

Việt Nam cho thấy, giai đoạn đầu tiên từ năm 2003 đến 2005, trong phạm vi cả

nước, vi-rút Cúm gia cầm lưu hành thuộc nhánh 1 (Nguyễn Tiến Dũng, 2008); giai

đoạn 2007 - 2009, tại miền Bắc xuất hiện nhánh mới 2.3.4 và nhánh 7 trên gà nhập

trái phép qua biên giới, trong khi các tỉnh miền Nam chủ yếu là vi-rút nhánh 1

(Nguyễn Tùng, 2013); từ giữa năm 2010, nhánh 2.3.2.1 xuất hiện thay thế nhánh

2.3.4 ở phía Bắc; đến năm 2013 các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn tồn tại

nhánh vi-rút 1.1, trong khi các tỉnh miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên lưu hành

chủ yếu nhánh vi-rút 2.3.2.1 gồm 3 nhóm nhỏ gọi là nhóm a, b và c. Nhóm a xuất

hiện từ giữa năm 2010 đến đầu năm 2012 ở hầu hết các tỉnh, trừ các tỉnh thuộc

Đồng bằng Sông Cửu Long. Nhóm b phát hiện trong năm 2011 và 2012 ở Quảng

Ninh, Bắc Ninh, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Sơn La,

Ninh Bình, Nghệ An, rất độc với gà và vịt mẫn cảm. Nhóm 2.3.2.1c được phát hiện

từ giữa năm 2012 ở hầu hết các ổ dịch tại các tỉnh từ Lạng Sơn đến Quảng Ngãi dọc

theo quốc lộ 1A. Giai đoạn 2010 - 2013, sự tiến hoá của vi-rút Cúm A/H5N1 dẫn đến

làm thay đổi tính kháng nguyên ảnh hưởng đáp ứng miễn dịch của gia cầm khi được

tiêm phòng vắc-xin. Vi-rút Cúm A/H5N1 phân nhóm 2.3.2.1 với 3 phân nhóm nhỏ

2.3.2.1 a, 2.3.2.1b, 2.3.2.1c tại các tỉnh phía Bắc có xu hướng di chuyển vào phía

Nam, trong đó 2.3.2.1c vẫn lưu hành chủ yếu tại các tỉnh miền Đông và Tây Nam

Bộ (Cục Thú y, 2015).2

Sự đa dạng lưu hành vi-rút Cúm gia cầm trong giai đoạn này làm cho dịch tễ

bệnh Cúm gia cầm trở nên phức tạp, ảnh hưởng đến chiến lược sử dụng vắc-xin

phòng bệnh Cúm gia cầm ở Việt Nam, trong đó có Thành phố Hồ Chí Minh và các

tỉnh lân cận. Vì vậy bên cạnh các vắc-xin đã sử dụng trước đây (Re1 và Re5), trong

năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu vắc-xin Re6 để phòng bệnh Cúm gia cầm. Tuy

nhiên các vắc-xin Re-1 và Re-5 chỉ bảo vệ được 1 phần vịt được tiêm vắc-xin chống

lại vi-rút chủng H5N1 độc lực cao clade 2.3.2.1a và 2.3.2.1b (Nguyễn Văn Cảm,

2011). Vắc-xin Navet-Vifluvac với chủng NIBRG-14 bảo hộ được gia cầm chống

lại clade 1 và 2.3.2.1a và 2.3.2.1c, nhưng không có hiệu quả đối với vi-rút Cúm gia

cầm thuộc phân nhóm 2.3.2.1b (Đậu Huy Tùng và ctv, 2012).

pdf 185 trang kiennguyen 21/08/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1

Luận án Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút cúm gia cầm tại khu vực lân cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút cúm gia cầm CLade 2.3.2.1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LƯU HÀNH VI-RÚT CÚM GIA 
CẦM TẠI KHU VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ 
MINH VÀ KHẢ NĂNG BẢO HỘ CỦA VẮC-XIN 
NAVET-FLUVAC 2 ĐỐI VỚI VI-RÚT 
CÚM GIA CẦM CLADE 2.3.2.1 
Chuyên ngành: Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi 
Mã số: 9.64.01.02 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP 
TP. HCM - Năm 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LƯU HÀNH VI-RÚT CÚM GIA 
CẦM TẠI KHU VỰC LÂN CẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ 
MINH VÀ KHẢ NĂNG BẢO HỘ CỦA VẮC-XIN 
NAVET-FLUVAC 2 ĐỐI VỚI VI-RÚT 
CÚM GIA CẦM CLADE 2.3.2.1 
Chuyên ngành: Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi 
Mã số: 9.64.01.02 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ 
TP. HCM - Năm 2021 
iii 
TÓM TẮT 
Đề tài “Đánh giá tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm tại khu vực lân 
cận Thành phố Hồ Chí Minh và khả năng bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 
đối với vi-rút Cúm gia cầm clade 2.3.2.1” được thực hiện nhằm đánh giá tình hình 
lưu hành vi-rút Cúm gia cầm H5N1 tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; 
xác định phả hệ các chủng vi-rút Cúm gia cầm lưu hành và các chủng vi-rút sử dụng 
trong thành phần vắc-xin Navet-Fluvac 2; đánh giá khả năng bảo hộ trên đàn gia 
cầm sau khi tiêm phòng vắc-xin Navet-Fluvac 2 đối với vi-rút Cúm gia cầm thuộc 
clade 2.3.2.1. Kết quả đạt được như sau: 
Kết quả khảo sát 2.880 mẫu xét nghiệm tại cơ sở giết mổ trên đàn gia cầm có 
nguồn gốc từ 8 tỉnh gồm Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, 
Long An, Tiền Giang, Bến Tre và Thành phố Hồ Chí Minh và 1.800 mẫu xét 
nghiệm thu thập trên đàn gia cầm khỏe mạnh tại 5 huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình 
Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ không phát hiện trường hợp dương tính vi-rút cúm 
A/H5N1. Nghiên cứu đã phát hiện 51/63 mẫu xét nghiệm dương tính với vi-rút 
Cúm A/H5N1, từ các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh Cúm gia cầm tại các hộ chăn 
nuôi tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. 
Dấu hiệu lâm sàng phổ biến trên đàn gà, vịt mắc bệnh Cúm A/H5N1 gồm có ủ 
rũ, bỏ ăn, phù đầu, thở khò khè, liệt chân, sả cánh, phân trắng xanh, xoay vòng 
vòng, co giật. Dấu hiệu thần kinh trên vịt là điển hình. Bệnh tích điển hình gồm có: 
não, phổi xuất huyết, xuất huyết lớp mỡ vành tim, gan và lách sưng xuất huyết, khí 
quản xuất huyết có thể sử dụng để chẩn đoán lâm sàng. Da chân xuất huyết trên gà 
là bệnh tích điển hình của bệnh Cúm gia cầm ở gà. 
Kết quả phân tích di truyền 26/51 chủng vi-rút Cúm A/H5N1 được chọn ngẫu 
nhiên trong giai đoạn 2013 - 2015 ghi nhận, có 22 chủng thuộc clade 2.3.2.1c, 3 
chủng thuộc clade 1.1.2 và 1 chủng thuộc clade 2.3.2.1a. 
Các chủng vi-rút Cúm A/H5N1 thuộc clade 2.3.2.1c trong nghiên cứu có sự 
tương đồng trình tự nucleotide rất cao với 2 chủng vi-rút sử dụng công cường độc 
A/chicken/DL/NAVET 0292(14)/2013 và A/duck/Vietnam/BacNinh/NCVD-
iv 
17A261/2017 thuộc clade 2.3.2.1c, trong khoảng 96,1 - 99,1%; và với 2 chủng vi-
rút sử dụng trong vắc-xin, 95,0 - 96% với chủng A/reassortant/USCDC_RG30 và 
91,3 - 92,2% với chủng A/reassortant/NIBRG-14. 
Các chủng vi-rút Cúm A/H5N1 thực địa thuộc clade 1.1.2 chỉ tương đồng di 
truyền ở mức 89,7 - 89,8% với chủng vi-rút sử dụng trong vắc-xin 
A/reassortant/USCDC_RG30, nhưng tương đồng cao hơn với chủng vi-rút trong 
vắc-xin A/reassortant/NIBRG-14 ở mức 93,3 - 93,4%. 
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy vắc-xin Navet-Fluvac 2 đạt độ an toàn theo 
tiêu chuẩn sau khi tiêm phòng cho đàn gà, vịt và vịt trời, ngay cả khi tiêm với liều 
gấp đôi liều chỉ định. 
Vắc-xin Navet-Fluvac 2 có hiệu quả bảo hộ rất cao đối với vi-rút Cúm gia cầm 
thuộc clade 2.3.2.1 a, 2.3.2.1b và 2.3.2.1c trên gà, vịt và vịt trời. Đối với gà chỉ cần 
tiêm 1 lần ở thời điểm 2 tuần tuổi; đối với vịt và vịt trời phải tiêm phòng lặp lại 2 
lần ở thời điểm 14 ngày tuổi và tiêm lặp lại mũi tiêm thứ 2 sau 14 ngày kể từ ngày 
tiêm mũi 1. 
Vắc-xin Navet-Fluvac 2 có khả năng giảm mạnh sự bài thải chủng vi-rút Cúm 
gia cầm A/H5N1 độc lực cao sau khi công độc. Tỷ lệ bài thải vi-rút sau khi công 
cường độc 3 ngày, giữa gà, vịt được tiêm phòng và không được tiêm phòng vắc-xin 
Navet-Fluvac 2, có ý nghĩa thống kê với P<0,05. 
Thời gian miễn dịch bảo hộ của vắc-xin Navet-Fluvac 2 trên đàn gà và vịt 
được tiêm phòng tối thiểu là 6 tháng với hiệu giá kháng thể HI trung bình đạt trên 
6log2 ở gà và trên 4log2 ở vịt . 
Vắc-xin Navet-Fluvac 2 tạo được miễn dịch bảo hộ đối với công cường độc 
chủng vi-rút Cúm gia cầm A/H5N1 độc lực cao không chỉ ở những vịt có hiệu giá 
kháng thể HI trung bình >4log2, mà cả ở những vịt có hiệu giá kháng thể HI thấp 
hơn 4log2. 
v 
SUMMARY 
Thesis “Prevalence of Avian Influenza Virus in Ho Chi Minh region and 
evaluation of Navet-Fluvac 2 vaccine efficacy against Avian Influenza Virus 
clade 2.3.2.1 in poultry” was conducted in order to (i) determine the prevalence of 
Avian Influenza Virus (AIV) in poultry in Ho Chi Minh region, (ii) analyze genetic 
relation of field and vaccine virus strains, and (iii) evaluate the protective efficacy 
of Navet-Fluvac 2 for poultry against AIV clade 2.3.2.1. The results showed that: 
All of these 2,880 samples at slaughterhouses on poultry flocks originating from 8 
provinces: Dong Nai, Binh Duong, Ba Ria Vung Tau, Tay Ninh, Long An, Tien 
Giang, Ben Tre, Ho Chi Minh City and 1,800 samples collected from healthy 
poultry flocks in 5 districts: Cu Chi, Hoc Mon, Binh Chanh, Nha Be and Can Gio 
were negative for influenza A/H5N1 virus by RT-PCR test. However, from 
suspected cases of avian Influenza in livestock households in Ho Chi Minh City and 
neighboring provinces, the study detected 51/63 samples that were positive for 
Influenza A/H5N1 virus. 
The common clinical signs in chickens and ducks infected with influenza A/H5N1 
were lethargy, anorexia, swollen head, wheezing, leg paralysis, drooping wings, 
greenish white feces, torticollis, incoordination. Neurological signs in ducks are 
typical for AI. Haemorrhage lesions were observed on brain and many visceral 
organs including lungs, coronary pericardium, liver, spleen, and trachea. 
Haemorrhage on foot skin of chickens is a typical lesion of Avian Influenza in 
chickens. 
The results of genetic analysis of 26/51 strains of Influenza A/H5N1 virus randomly 
selected in the period 2013-2015 recorded 22 strains belonging to clade 2.3.2.1c, 3 
strains of clade 1.1.2, and 1 strain of clade 1.1.2 belonging to clade 2.3.2.1a. 
Influenza A/H5N1 virus strains belonging to clade 2.3.2.1c in the study have very 
high nucleotide sequence similarity with 2 virus strains A/chicken/DL/NAVET 
0292(14)/ 2013 and A/duck/Vietnam/BacNinh/NCVD-17A261/2017 belong to 
clade 2.3.2.1c using in challenge, in the range of 96.1 - 99.1%; and with 2 vaccine 
vi 
virus strains in the range of 95.0 - 96% with strain A/reassortant/USCDC_RG30 
and 91.3 - 92.2% with strain A/reassortant/NIBRG-14. 
AIV clade 1.1.2 in this study were low homologous to those of vaccine virus strains 
A/reassortant/NIBRG-14 and A/reassortant/USCDC_RG30 with 93.3 – 93.4% and 
89.7 – 89.8%, respectively. 
The results of study showed that Navet-Fluvac 2 vaccine was safety in vaccinated 
poultry (chicken, duck and mallard), even when injected with double dose. 
Evaluation of Navet-Fluvac 2 vaccine efficacy in vaccinated poultry by virus 
challenge method was shown as follow: 
The Navet-Fluvac 2 vaccine is highly effective against clade 2.3.2.1 a, 2.3.2.1b and 
2.3.2.1c Avian Influenza viruses in chickens, ducks and mallards. For chickens, 
only 1 injection is needed at 2 weeks of age; ducks and mallards must be vaccinated 
twice, at 14 days of age and repeat the second injection 14 days after the first 
injection. 
Navet-Fluvac 2 vaccine has the ability to strongly reduce the shedding of highly 
virulent Avian Influenza A/H5N1 virus after challenge. The rate of viral shedding 
after 3 days of challenge, between vaccinated and unvaccinated chickens and ducks 
with Navet-Fluvac 2 vaccine, was statistically significant with P<0.05. 
The duration of protective immunity of Navet-Fluvac 2 vaccine in vaccinated 
chickens and ducks is a minimum of 6 months with mean antibody titers above 
6log2 in chickens and above 4log2 in ducks. 
Navet-Fluvac 2 vaccine confers protective immunity against highly virulent Avian 
Influenza A/H5N1 viruses not only in ducks with mean HI antibody titers >4log2, 
but also in those ducks with HI antibody titers lower than 4log2. 
vii 
MỤC LỤC 
TRANG 
Trang phụ bìa 
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii 
SUMMARY ............................................................................................................... v 
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... x 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xii 
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................... xiv 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
Chương 1 TỔNG QUAN ......................................................................................... 5 
1.1. Giới thiệu về vi-rút Cúm gia cầm ..................................................................................... 5 
1.2 Các phương thức biến đổi kháng nguyên vi-rút Cúm ..................................................... 8 
1.2.1 Hiện tượng lệch kháng nguyên (antigienic drift) .......................................................... 8 
1.2.2. Hiện tượng trộn kháng nguyên ...................................................................................... 9 
1.2.3. Hiện tượng glycosyl hóa .............................................................................................. 10 
1.3. Độc lực vi-rút Cúm gia cầm ............................................................................................ 11 
1.3.1. Protein HA ..................................................................................................................... 11 
1.3.2. Protein NA ..................................................................................................................... 13 
1.3.3. Protein NS1 ................................................................................................................... 14 
1.3.4. Nhóm RNA-polymerase .............................................................................................. 14 
1.3.5. Protein M2 và PB1-F2 .................................................................................................. 14 
1.4. Tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm (H5) trên thế giới và tại Việt Nam .............. 15 
1.4.1. Tình hình lưu hành vi-rút Cúm gia cầm phân type H5 trên thế giới ........................  ... esis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 0,600 0,360 
2 15 0,500 0,250 
Ratio of standard deviations = 1,200 
Ratio of variances = 1,440 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,695. 2,071) (0,483. 4,289) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 14 1,44 0,504 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,800 0,600 0,15 
2 15 7,600 0,500 0,13 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: -1,800 
95% CI for difference: (-2,213. -1,387) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -8,93 P-
Value = 0,000 DF = 28 
Both use Pooled StDev = 0,5523 
Doi voi thang 4 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,000 1,000 
2 15 0,400 0,160 
Ratio of standard deviations = 2,500 
Ratio of variances = 6,250 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (1,449. 4,315) (2,098. 18,616) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 14 6,25 0,002 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,70 1,00 0,26 
2 15 7,100 0,400 0,10 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: -1,400 
95% CI for difference: (-1,984. -0,816) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -5,03 P-
Value = 0,000 DF = 18 
Doi voi thang 5 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 0,900 0,810 
2 15 1,200 1,440 
Ratio of standard deviations = 0,750 
Ratio of variances = 0,563 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,435. 1,294) (0,189. 1,675) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 14 0,56 0,294 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,800 0,900 0,23 
2 15 6,70 1,20 0,31 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: -0,900 
95% CI for difference: (-1,693. -0,107) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,32 P-
Value = 0,028 DF = 28 
Both use Pooled StDev = 1,0607 
Doi voi thang 6 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 0,900 0,810 
2 15 0,400 0,160 
Ratio of standard deviations = 2,250 
Ratio of variances = 5,062 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (1,304. 3,883) (1,700. 15,079) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 14 5,06 0,005 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 6,000 0,900 0,23 
2 15 6,700 0,400 0,10 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: -0,700 
95% CI for difference: (-1,232. -0,168) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,75 P-
Value = 0,013 DF = 19 
Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra bài 
thải vi-rút sau khi công cường độc 
Tabulated statistics: LOAI. KQ 
Using frequencies in TSGA 
Rows: LOAI Columns: KQ 
 - + All 
DOICHUNG 25 25 50 
 35,91 14,09 50,00 
 -10,91 10,91 * 
 -1,820 2,906 * 
 -4,643 4,643 * 
 3,314 8,446 * 
VACXIN 54 6 60 
 43,09 16,91 60,00 
 10,91 -10,91 * 
 1,662 -2,653 * 
 4,643 -4,643 * 
 2,762 7,038 * 
All 79 31 110 
 79,00 31,00 110,00 
 * * * 
 * * * 
 * * * 
 * * * 
Cell Contents: Count 
 Expected count 
 Residual 
 Standardized 
residual 
 Adjusted residual 
 Contribution to 
Chi-square 
Pearson Chi-Square = 21,560. DF = 1. 
P-Value = 0,000 
Likelihood Ratio Chi-Square = 22,501. 
DF = 1. P-Value = 0,000 
Tabulated statistics: LOAI_1. KQ_1 
Using frequencies in TSVIT 
Rows: LOAI_1 Columns: KQ_1 
 - + All 
DOICHUNG 1 15 16 
 8,47 7,53 16,00 
 -7,471 7,471 * 
 -2,567 2,723 * 
 -4,517 4,517 * 
 6,589 7,412 * 
VACXIN 26 9 35 
 18,53 16,47 35,00 
 7,471 -7,471 * 
 1,735 -1,841 * 
 4,517 -4,517 * 
 3,012 3,388 * 
All 27 24 51 
 27,00 24,00 51,00 
 * * * 
 * * * 
 * * * 
 * * * 
Cell Contents: Count 
 Expected count 
 Residual 
 Standardized 
residual 
 Adjusted residual 
 Contribution to 
Chi-square 
Pearson Chi-Square = 20,401. DF = 1. 
P-Value = 0,000 
Likelihood Ratio Chi-Square = 23,140. 
DF = 1. P-Value = 0,000 
Fisher's exact test: P-Value = 
0,0000068 
Bảng 3.19. Đánh giá dài miễn 
dịch trên vịt sau khi tiêm Navet-
Fluvac 2 
* SS HG HI giua cac thang trong lo 
TN tiem 2 lan 
 Giua thang 1 và thang 3: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,600 2,560 
2 15 1,800 3,240 
Ratio of standard deviations = 0,889 
Ratio of variances = 0,790 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,515. 1,534) (0,265. 2,353) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 14 0,79 0,665 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 4,90 1,60 0,41 
2 15 6,30 1,80 0,46 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: -1,400 
95% CI for difference: (-2,674. -0,126) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = -2,25 P-
Value = 0,032 DF = 28 
Both use Pooled StDev = 1,7029 
Giua thang 2 và thang 4: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,500 2,250 
2 14 2,200 4,840 
Ratio of standard deviations = 0,682 
Ratio of variances = 0,465 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,388. 1,183) (0,151. 1,400) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,46 0,168 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,90 1,50 0,39 
2 14 4,40 2,20 0,59 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 1,500 
95% CI for difference: (0,074. 2,926) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,16 P-
Value = 0,040 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 1,8700 
Giua thang 2 và thang 5: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,500 2,250 
2 14 1,900 3,610 
Ratio of standard deviations = 0,789 
Ratio of variances = 0,623 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,450. 1,370) (0,202. 1,877) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,62 0,391 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,90 1,50 0,39 
2 14 4,50 1,90 0,51 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 1,400 
95% CI for difference: (0,100. 2,700) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,21 P-
Value = 0,036 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 1,7044 
Giua thang 2 và thang 6: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,500 2,250 
2 14 2,100 4,410 
Ratio of standard deviations = 0,714 
Ratio of variances = 0,510 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,407. 1,240) (0,166. 1,537) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,51 0,225 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 5,90 1,50 0,39 
2 14 4,30 2,10 0,56 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 1,600 
95% CI for difference: (0,217. 2,983) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,37 P-
Value = 0,025 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 1,8138 
Giua thang 3 và thang 4: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,800 3,240 
2 14 2,200 4,840 
Ratio of standard deviations = 0,818 
Ratio of variances = 0,669 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,466. 1,420) (0,217. 2,016) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,67 0,466 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 6,30 1,80 0,46 
2 14 4,40 2,20 0,59 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 1,900 
95% CI for difference: (0,373. 3,427) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,55 P-
Value = 0,017 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 2,0026 
Giua thang 3 và thang 5: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,800 3,240 
2 14 1,900 3,610 
Ratio of standard deviations = 0,947 
Ratio of variances = 0,898 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,540. 1,644) (0,291. 2,703) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,90 0,840 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 6,30 1,80 0,46 
2 14 4,50 1,90 0,51 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 1,800 
95% CI for difference: (0,390. 3,210) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,62 P-
Value = 0,014 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 1,8488 
Giua thang 3 và thang 6: 
Test and CI for Two Variances 
Method 
Null hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) = 1 
Alternative hypothesis Sigma(1) / Sigma(2) not = 1 
Significance level Alpha = 0,05 
Statistics 
Sample N StDev Variance 
1 15 1,800 3,240 
2 14 2,100 4,410 
Ratio of standard deviations = 0,857 
Ratio of variances = 0,735 
95% Confidence Intervals 
 CI for 
Distribution CI for StDev Variance 
of Data Ratio Ratio 
Normal (0,488. 1,488) (0,238. 2,213) 
Tests 
 Test 
Method DF1 DF2 Statistic P-Value 
F Test (normal) 14 13 0,73 0,574 
Two-Sample T-Test and CI 
Sample N Mean StDev SE Mean 
1 15 6,30 1,80 0,46 
2 14 4,30 2,10 0,56 
Difference = mu (1) - mu (2) 
Estimate for difference: 2,000 
95% CI for difference: (0,513. 3,487) 
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 2,76 P-
Value = 0,010 DF = 27 
Both use Pooled StDev = 1,9502 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_tinh_hinh_luu_hanh_vi_rut_cum_gia_cam_tai_k.pdf
  • pdf2.TB CAP TRUONG NCS PHAT-20211022095747.pdf
  • pdf4.TOM TAT LATS NCS PHAT.pdf
  • pdf5.DONG GOP MOI NCS PHAT.pdf
  • pdf6.TRICH YEU LATS NCS PHAT.pdf