Luận án Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của các nền kinh tế trên toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã và đang mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp (DN). Kế toán có vai trò rất quan trọng và được coi là “ngôn ngữ kinh doanh”, ngôn ngữ giao tiếp giữa DN với các đối tượng bên ngoài. Mục tiêu hàng đầu của tất cả các DN đều quan tâm, đó là doanh thu ngày càng cao với chi phí bỏ ra thấp nhất nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, trong công tác quản lý của DN đòi hỏi kế toán cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời những thông tin kế toán phục vụ cho việc ra quyết định kinh tế. Bên cạnh bộ máy quản lý của DN, công tác kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN như: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, thống kê . Mặt khác, kế toán còn cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích cho các nhà quản trị trong DN, giúp cho các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh hợp lý, mang lại hiệu quả mong muốn. Các thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của DN, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong bối cảnh đó, DN nào tăng được doanh thu, tiết kiệm chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển bền vững. Ngược lại, DN nào doanh thu không bù đắp các chi phí đã bỏ ra để có lợi nhuận sẽ thì sớm hay muộn cũng dẫn đến phá sản. Vì vậy, trong điều kiện hội nhập kinh tế nói chung và hội nhập kế toán nói riêng thì bài toán đặt ra là làm thế nào để kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN nói chung và doanh nghiệp thương mại (DNTM) nói riêng được hoàn thiện. Có thể nói, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán và nó trở thành một công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động SXKD của các DN, cung cấp các thông tin về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của DN. Trong những năm qua, việc ban hành Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán cũng như các văn bản hướng dẫn về kế toán đã tạo ra hành lang pháp lý cho DN. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng tại các DN nói chung và các DNTM cả nước cũng như trên địa bàn Hà Nội nói riêng vẫn còn những bất cập nhất định cả về góc độ KTTC và KTQT, trong đó có nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Đặc biệt, Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước, trong những năm vừa qua, các DN nói chung và DNTM nói riêng có tốc độ phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế cho Thủ đô và cả nước. Mặc dù phải chịu tác động phức tạp của khủng hoảng kinh tế quốc tế nhưng tốc độ phát triển kinh tế của Hà Nội vẫn ở mức khá, bình quân giai đoạn 2016-2020, GRDP ước tăng 7,39%, năm 2020 quy mô GRDP đạt 1,06 triệu tỷ, khoảng 4,5 tỷ USD; GRDP bình quân đầu người đạt 5.500 USD, gấp 1,3 lần so với năm 2015, gấp 1,8 lần bình quân cả nước. Thu NSNN liên tục tăng và vượt dự toán; lũy kế giai đoạn 5 năm qua ước đạt gần 1.200 nghìn tỷ đồng, tăng 11,1%/ năm, gấp 1,64 lần giai đoạn 2011-2015. Về kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng trong các DNTM trên địa bàn đã có nhiều tiến bộ. Song, vẫn còn những hạn chế nhất định. Để đáp ứng với thực tiễn, đảm bảo cho kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực trong quản lý, cần nghiên cứu hoàn thiện hơn nữa để cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho các nhà quản trị trong DN điều hành hoạt động kinh doanh trước sự hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay.

 

docx 239 trang kiennguyen 20/08/2022 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội

Luận án Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội
NGUYỄN THỊ HƯỜNG	LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ	Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	 BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------œ----------
NGUYỄN THỊ HƯỜNG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	 BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------œ----------
NGUYỄN THỊ HƯỜNG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN VŨ VIỆT
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng công bố ở một công trình nghiên cứu khoa học nào.
Nghiên cứu sinh:
Nguyễn Thị Hường
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CMKT
Chuẩn mực kế toán
CPBH
Chi phí bán hàng
DN
Doanh nghiệp
DNTM
Doanh nghiệp Thương mại
DTBH
Doanh thu bán hàng
DNSX 
Doanh nghiệp sản xuất
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
KTTC
Kế toán tài chính
KTQT
Kế toán quản trị
TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
TKKT
Tài khoản kế toán
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXC
Sản xuất chung
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng dự toán báo cáo kết quả kinh doanh	60
Bảng 1.2: Lãi trên biến phí của hàng cá tra và tôm nõn	72
Bảng 1.3: Lãi trên biến phí của hàng cá tra và tôm nõn	72
Bảng 2.1: Số lượng DN đang hoạt động tính đến ngày 31/12/2019	86
Bảng 2.2: Số lượng trung tâm thương mại có đến 31/12 hàng năm ở các khu vực đô thị lớn	87
Bảng 2.3 : Hình thức tổ chức bộ máy kế toán	90
Bảng 2.4: Tiêu thức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng	94
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng Tháng 12 năm 2019	96
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12 năm 2019	97
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thu nhập khác Tháng 12 năm 2019	98
Bảng 2.8: Phương pháp tính giá hàng xuất bán	98
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp giá vốn hàng xuất bán Tháng 12 năm 2019	100
Bảng 2.10: Phân loại chi phí bán hàng phục vụ kế toán tài chính	100
Bảng 2.11: Phương pháp kế toán chi tiết chi phí bán hàng	101
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2019	103
Bảng 2.13: Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ KTTC	104
Bảng 2.14: Phương pháp kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp	104
BẢNG 2.15: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG 12 NĂM 2019	106
BẢNG 2.16: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÀI CHÍNH THÁNG 12 NĂM 2019	107
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp chi phí khác Tháng 12 năm 2019	108
Bảng 2.18: Bảng tính kết quả kinh doanh Tháng 12 năm 2019	110
Bảng 2.19: Phân loại chi phí bán hàng phục vụ KTQT	113
Bảng 2.20: Phân loại chi phí QLDN phục vụ KTQT	113
Bảng 2.21: Thực trạng tiêu thức lập dự toán doanh thu	115
Bảng 2.22: Thực trạng tiêu thức lập dự toán chi phí bán hàng	116
Bảng 2.23: Thực trạng tiêu thức lập dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp	117
Bảng 2.24: Thực trạng về tiêu thức lập dự toán kết quả kinh doanh	118
Bảng 2.25: Sổ Chi tiết doanh thu bán hàng Tháng 12/2019	121
Bảng 2.26: Thực trạng lập báo cáo kế toán quản trị	122
Bảng 2.27: Chỉ tiêu phân tích thông tin kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh	124
BẢNG 2.28: MÔ TẢ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ ÁP DỤNG KTQT DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DNTM	134
Bảng 2.29: Ảnh hưởng nhân tố quy mô doanh nghiệp	135
Bảng 2.30: Ảnh hưởng nhân tố nhu cầu thông tin của nhà quản trị	136
Bảng 2.31: Ảnh hưởng nhân tố chiến lược kinh doanh	136
Bảng 2.32: Ảnh hưởng nhân tố trình độ đào tạo và năng lực của nhà quản trị	137
Bảng 2.33: Ảnh hưởng nhân tố trình độ đào tạo và năng lực của nhân viên kế toán	137
Bảng 2.34: Kiểm định KMO và Bartlett,s Test lần 1	138
Bảng 2.35: Kiểm định KMO và Bartlett,s Test lần 2	138
Bảng 2.36: Tổng phương sai trích lần 2	139
Bảng 2.37: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội	139
Bảng 2.38: Phân tích phương sai ANOVAb	140
Bảng 2.39: Hệ số phương trình hồi quy	140
BẢNG 3.1: CÁC BÁO CÁO PHỤC VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN KTQT DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH	161
BẢNG 3.2: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THÔNG TIN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH	167
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của các nền kinh tế trên toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã và đang mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp (DN). Kế toán có vai trò rất quan trọng và được coi là “ngôn ngữ kinh doanh”, ngôn ngữ giao tiếp giữa DN với các đối tượng bên ngoài. Mục tiêu hàng đầu của tất cả các DN đều quan tâm, đó là doanh thu ngày càng cao với chi phí bỏ ra thấp nhất nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, trong công tác quản lý của DN đòi hỏi kế toán cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời những thông tin kế toán phục vụ cho việc ra quyết định kinh tế. Bên cạnh bộ máy quản lý của DN, công tác kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN như: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, thống kê. Mặt khác, kế toán còn cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích cho các nhà quản trị trong DN, giúp cho các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh hợp lý, mang lại hiệu quả mong muốn. Các thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của DN, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong bối cảnh đó, DN nào tăng được doanh thu, tiết kiệm chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển bền vững. Ngược lại, DN nào doanh thu không bù đắp các chi phí đã bỏ ra để có lợi nhuận sẽ thì sớm hay muộn cũng dẫn đến phá sản. Vì vậy, trong điều kiện hội nhập kinh tế nói chung và hội nhập kế toán nói riêng thì bài toán đặt ra là làm thế nào để kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN nói chung và doanh nghiệp thương mại (DNTM) nói riêng được hoàn thiện. Có thể nói, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán và nó trở thành một công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động SXKD của các DN, cung cấp các thông tin về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của DN. Trong những năm qua, việc ban hành Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán cũng như các văn bản hướng dẫn về kế toán đã tạo ra hành lang pháp lý cho DN. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng tại các DN nói chung và các DNTM cả nước cũng như trên địa bàn Hà Nội nói riêng vẫn còn những bất cập nhất định cả về góc độ KTTC và KTQT, trong đó có nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Đặc biệt, Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước, trong những năm vừa qua, các DN nói chung và DNTM nói riêng có tốc độ phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế cho Thủ đô và cả nước. Mặc dù phải chịu tác động phức tạp của khủng hoảng kinh tế quốc tế nhưng tốc độ phát triển kinh tế của Hà Nội vẫn ở mức khá, bình quân giai đoạn 2016-2020, GRDP ước tăng 7,39%, năm 2020 quy mô GRDP đạt 1,06 triệu tỷ, khoảng 4,5 tỷ USD; GRDP bình quân đầu người đạt 5.500 USD, gấp 1,3 lần so với năm 2015, gấp 1,8 lần bình quân cả nước. Thu NSNN liên tục tăng và vượt dự toán; lũy kế giai đoạn 5 năm qua ước đạt gần 1.200 nghìn tỷ đồng, tăng 11,1%/ năm, gấp 1,64 lần giai đoạn 2011-2015. Về kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng trong các DNTM trên địa bàn đã có nhiều tiến bộ. Song, vẫn còn những hạn chế nhất định. Để đáp ứng với thực tiễn, đảm bảo cho kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực trong quản lý, cần nghiên cứu hoàn thiện hơn nữa để cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho các nhà quản trị trong DN điều hành hoạt động kinh doanh trước sự hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay. 
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn của hoạt động kinh doanh thương mại và công tác kế toán, trong đó có kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các DNTM trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời, trên cơ sở yêu cầu bức thiết đặt ra trong bối cảnh hội nhập quốc tế, trong đó có hội nhập về kế toán hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Thương mại trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên thế giới cũng như ở nước ta có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Mỗi công trình nghiên cứu có những nét đặc thù riêng và đã có những thành công nhất định, góp phần bổ sung thêm về lý luận cũng như đánh giá thực tiễn. Điển hình các công trinh như sau: 
2.1. Các công trình liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính.
- Nghiên cứu của tác giả Jonathan C. Glover and Yuji Ijiri (2000) “Revenue accounting in the age of E-Commerce: Exploring its conceptual and analytical frameworks” (Kế toán doanh thu trong thời đại điện tử) đã chỉ ra hạn chế của phương pháp kế toán doanh thu truyền thống, đó là chưa thiết lập được các điểm mốc, các khoản doanh thu chính khi cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để đánh giá sự tiến triển trong quá trình tạo doanh thu và chưa có phương pháp đo lường bền vững doanh thu. Tác giả đã đề xuất một cách tiếp cận mới về kế toán doanh thu để phục vụ nhu cầu thông tin cho nhà quản lý và nhà đầu tư trong việc hoạch định và kiểm soát các hoạt động bán hàng và kết quả kinh doanh của một công ty. Đồng thời, tác giả cũng tiến hành phân tích doanh thu cố định và doanh thu biến đổi thông qua các khái niệm phát triển doanh thu bền vững [ 45 ] 
- Nghiên cứu của tác giả người Mỹ Waltomathan và cộng sự (2013) “Accounting of sales and business results in commercial service businesses” (Kế toán doanh thu, chi phí trong các cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ) kết luận rằng, trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu, các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ phải tổ chức xây dựng được mô hình kế toán quản trị doanh thu và chi phí phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình theo hướng lập các chỉ tiêu dự toán doanh thu, chi phí cùng với phân tích tình hình thực hiện dự toán theo các chỉ tiêu đã lập để qua đó có những đổi mới trong công tác quản trị đối với các chỉ tiêu này, đồng thời phải tổ chức lập báo cáo kế toán  ... C 15: CÁC SỔ CHI TIẾT, SỔ CÁI MỘT SỐ TÀI KHOẢN
 Công ty TNHH Công nghệ và Xúc tiến SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG THEO KHOẢN MỤC
 Thương mại Haledco Tháng 12 năm 2019
Chứng từ
Diễn giải
Khoản mục chi phí
Cộng
Số
Ngày
Nhân viên bán hàng
Vật liệu bao bì
Công cụ đồ dùng
Khấu hao TSCĐ
Bảo hành
Dịch vụ mua ngoài
Bằng tiền khác
00059
01/12
Xuất bao bì và công cụ đồ dùng
25.450.376
32.980.700
58.431.067
00017
01/12
Chi tiền bảo hành 
5.680.400
5.680.400
00025
01/12
Chi tiền công tác phí
12.000.000
12.000.000
.
..
..
.
.
..
.
.
.
.
..
00031
05/12
Trả tiền điện, nước 
55.120.456
55.129.456
TL002
06/12
Trả lương cho nhân viên bán hàng
125.346.430
125.346.439
TT 15
31/12
Thưởng nhân viên bán hàng
56.342.000
KH 02
31/12
Khấu hao TSCĐ
95.680.000
Cộng
181.688.430
153.980.430
142.546.768
95.680.000
76.850.400
131.356.723
152.658.976
27.450.785.532
 Ngày 31 tháng 12 năm 2019
 Người lập Giám đốc Kế toán trưởng 
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 15.1
Công ty TNHH Công nghệ và xúc tiến Thương mại Haledco
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THEO KHOẢN MỤC
 Tháng 12 năm 2019
Chứng từ
Diễn giải
Khoản mục chi phí
Cộng
Số
Ngày
Nhân viên quản lý
Vật liệu quản lý
Đồ dùng văn phòng
Khấu hao TSCĐ
Thuế phí và lệ phí
Dịch vụ mua ngoài
Trang trước chuyển sang
00059
01/12
Xuất vật liệu và đồ dùng văn phòng
19.450.372
21.780.600
41.230.972
00017
01/12
Tiền nộp thuế 
4.900.0890
4.900.0890
0025
01/12
Tiền công tác phí
8.080.000
8.080.000
.
..
..
.
.
..
.
.
.
.
..
000031
05/12
Trả tiền điện, nước 
18.150.420
18.150.420
TL002
06/12
Trả lương cho nhân viên 
95.279.210
95.279.210
TT 15
31/12
Thưởng nhân viên bán hàng
56.342.000
KH 05
Khấu hao TSCĐ
70.600.000
Cộng
151.785.652
123.568.130
116.750.900
70.600.000
26.750.430
108.352.743
98.780.700
18.450.768.568
 Ngày 31 tháng 12 năm 2019
 Người lập Giám đốc Kế toán trưởng 
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
PHỤ LỤC SỐ 15.2
Công ty TNHH Công nghệ và xác tiến Thương mại Haledco 
Sổ cái TK 5111- Doanh thu bán hàng
 Tháng 12 năm 2019
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
13.693.040.422
Số phát sinh trong kỳ
01/12
BH0004
01/12
Bán hàng cho Công ty Cây xanh Hà Đông HĐ 0009
12
1
131
26.543.670
02/12
BH0005
02/12
Bán cho CTCP công nghiệp TSV theo HĐ 000010
12
2
131
18.543.700
02/12
BH0006
02/12
Bán cho CTCP Hải Sơn theo HĐ 0000
12
5
111
16.430.000
03/12
BH0007
03/12
Bán hàng thu TM cho CTCP Nguyễn Triều
12
5
131
32.160.345
04/12
BH0008
04/12
Bán hàng cho CTCP Ong Tam Đảo
13
8
131
52.945.700
..
..
.
..
..
..
.
31/12
BH0025
31/12
Bán hàng cho CTCP TM Hoàng Yến
14
10
131
120.321.000
31/12
KC120
31/12
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
17
27
521
25.346.100
31/12
KC124
31/12
Kết chuyển doanh thu thuần
17
28
911
162.945.618.320
Cộng số phát sinh
162.970.954.420
162.970.954.420
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có 8 trang, đánh máy từ trang số 1 đến trang số 8
Ngày mở sổ.. Ngày 31 tháng 12 năm 2019
 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng 
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
PHỤ LỤC SỐ 15.3
Sổ cái TK 911- Doanh thu bán hàng
 Tháng 12 năm 2019
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu lỳ
Số phát sinh
31/12
KC01
31/12
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
65
12
511
162.945.618.320
31/12
KC02
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính
65
13
515
214.508.730
31/12
KC03
31/12
Kết chuyển thu nhập khác
65
14
711
35.980.060
31/12
KC04
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
65
15
632
102.560.785.000
31/12
KC05
31/12
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại
65
16
8211
 10.235.560
31/12
KC06
31/12
Kết chuyển chi phí bán hàng
65
17
641
27.450.785.532
31/12
KC07
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
65
18
642
18.452.768.564
31/12
KC08
31/12
Kết chuyển lãi
65
19
 14.721.589.454
Cộng số phát sinh
163.196.107.110
163.196.107.110
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có 8 trang, đánh máy từ trang số 1 đến trang số 8
Ngày mở sổ.. Ngày 31 tháng 12 năm 2019
 Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng 
PHỤ LỤC 15.4
Công ty TNHH MTV Hoàng Phi Long 
Số 3, ngách 127, ngõ 22, đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
 Mẫu số S19-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019)
Tài khoản: 5111
 Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
- Số dư đầu quý
_
_
06/12/2019
PT0000526
06/12/2019
Thu tiền bán hàng Công an tỉnh Thanh Hóa theo hóa đơn 0000096
1111
65.000.000
..
23/12/2019
PT0000591
23/12/2019
Thu tiền bán hàng Công ty Bảo hiểm BIDV theo hóa đơn 0000183
131
468.600.000
31/12/2019
NV000020
31/12/2019
Kết chuyển doanh thu 511à 911
911
2.669.688.258
- Cộng số phát sinh quý
2.669.688.258
2.669.688.258
- Số dư cuối kỳ
Ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019 
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH MTV Hoàng Phi Long 
Số 3, ngách 127, ngõ 22, đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Mã TK: 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2019 đến ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: đồng
Ngày
chứng từ
Sô chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
-
-
31/12/2019
28
31/12/2019
- Giá vốn hàng bán
156
77.200.000
31/12/2019
28
31/12/2019
- Giá vốn hàng bán
156
38.600.000
31/12/2019
28
31/12/2019
- Giá vốn hàng bán
156
137.204.182
.......
.....
......
......
...
...
............
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK xác định kết quả bán hàng
911
1.269.988.528
Số phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.269.988.528
1.269.988.528
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Sổ chi tiết TK 6422
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hoàng Phi Long
Địa chỉ: Số 3, ngách 127, ngõ 22, đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số S19-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Từ 01/12/2019 – 31/12/2019)
Tài khoản: 6422
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
- Số dư đầu kỳ
.
........
..
01/12/2019
PC 613
01/12/2019
Chi tiền mua dịch vụ của Viettel
1111
212.191
..
..
31/12/2019
PB 351
31/12/2019
Phân bổ tính khấu hao TSCĐ
9.266.201
31/12/2019
PL 3728
31/12/2019
Thanh toán lương bộ phận QL
42.619.900
..
..
.
..
..
.
31/12/2019
NV00029
31/12/2019
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
85.267.318
85.267.318
- Cộng số phát sinh
85.267.318
- Số dư cuối kỳ
Tổng số tiền bằng chữ: Tám mươi lăm triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm mười tám đồng./.
Sổ cái TK 911
Công ty TNHH MTV Hoàng Phi Long 
Số 3, ngách 127, ngõ 22, đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S02c1 – DN
(Ban hành theo TT số: 200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Mã TK: 911
Tên TK: Xác định kết quả bán hàng
Từ ngày: 01/12/2019 đến ngày 31/12/2019
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số hiệu CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 12:
-
-
31/12/2019
33
31/12/2019
Kết chuyển Doanh thu bán hàng
511
2.669.688.258
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển Giá vốn
632
1.269.988.528
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển Chi phí bán hàng
641
174.403.287
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển Chi phí quản lý DN
642
85.267.318
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển Chi phí Thuế TNDN
821
228.005.825
31/12/2019
34
31/12/2019
Kết chuyển Lãi chưa phân phối
421
912.023.300
Số phát sinh trong tháng:
Số dư cuối kỳ:
2.669.688.258
2.669.688.258
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Sổ cái TK 632.
Công ty cổ phần tổng hợp thương mại và dịch vụ Star
Tầng 6, tòa nhà Việt Á, số 9 Phố Duy Tân,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản:
632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính:VND
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số
hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
01/2/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
144 846 800
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
36 470 400
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
21 203 600
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
33 998 400
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
 2 348 400
01/12/2019
HD0299
01/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 299
156
22 324 400
	....
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
 1 709 091
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
 363 636
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
 500 000
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
 6 570 853
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
14 000 000
31/12/2019
HD0311
31/12/2019
Giá vốn hàng bán HĐ 311
156
 1 650 000
31/12/2019
KC_002
31/02/2019
Kết chuyển 
911
2 249 695 892
Cộng số phát sinh
2 249 695 892 
2 249 695 892
Số dư cuối kì
-
-
Cộng lũy kế từ đầu năm
 Người lập 	 Kế toán trưởng 	Thủ trưởng đơn vị
 (Ký, ghi rõ họ tên) 	 (Ký, ghi rõ họ tên) 	 (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sổ cái TK635 – Chi phí tài chính
Công ty cổ phần tổng hợp thương mại và dịch vụ Star
Tầng 6, tòa nhà Việt Á, số 9 Phố Duy Tân,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Đơn vị tính: VND
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
đ/ứ
Số tiền
Ngày tháng
Số hiệu
TS
STT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
0
Phát sinh trong kỳ
0
16/12/2019
BN02/19-4
Phí ngân hàng
11212
 55 000
0
28/12/2019
BN02/19-2
Phí quản lý TK
11211
 22 000
0
28/12/2019
KC12018-1
Kết chuyển 2019-02-28
911
 0
 524 785
Cộng số phát sinh
524 785
524 785
Số dư cuối kỳ
-
-
Cộng lũy kế từ đầu năm
-
-

File đính kèm:

  • docxluan_an_hoan_thien_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_ket_qua_kinh.docx
  • docxKết luận mới của Luận án Cấp học viện (tiếng anh).docx
  • docxKết luận mới của Luận án Cấp học viện (tiếng Việt).docx
  • docxTóm tắt luận án Cấp học viện (Tiếng anh).docx
  • docxTóm tắt luận án Cấp học viện (tiếng việt).docx