Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực

Phát triển đội ngũ giảng viên trong các trường đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay là yêu cầu cơ bản, có vai trò quan trọng hàng đầu, yếu tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả quá trình GD&ĐT trong các nhà trường hiện nay. Điều 66 Luật Giáo dục (2019) đã khẳng định: “Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh” [59, tr. 58]. Do đó, muốn phát triển GD&ĐT phải chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên. Nhận thức rõ vấn đề đó, để thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, Đảng ta đã xác định giải pháp đột phá là phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý coi đây là khâu then chốt. Nghị quyết Đại hội XII đã xác định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo cấp học và trình độ đào tạo” [22, tr.117]. Trong đó, tập trung chú trọng bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo, năng lực chuyên môn, tay nghề sư phạm, đảm bảo đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, có cơ cấu hợp lý, chất lượng ngày càng cao được xác định là giải pháp hàng đầu để nâng cao chất lượng GD&ĐT ở các TSQ Quân đội.

Đối với các TSQ Quân đội, đội ngũ nhà giáo nói chung, giảng viên KHXH&NV nói riêng là lực lượng nòng cốt, trực tiếp quyết định chất lượng GD&ĐTđội ngũ cán bộ cấp phân đội cho quân đội. Đây là lực lượng có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu bổ sung, phát triển lý luận, cung cấp cơ sở khoa học để xác định đường lối chủ trương chính sách của Đảng; giảng dạy chuyên sâu các môn KHXH&NV góp phần trực tiếp hình thành nhận thức, phát triển thế giới quan, niềm tin khoa học, bản lĩnh chính trị, đạo đức, phong cách, tác phong lãnh đạo, chỉ huy, quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp phân đội ở các đơn vị cơ sở; đây cũng đồng thời là lực lượng sẵn sàng bổ sung vào đội ngũ cán bộ chính trị cho các đơn vị trong toàn quân khi quân đội yêu cầu. Chính vì vậy, phát triển đội ngũ nhà giáo quân đội nói chung, đội ngũ giảng viên KHXH&NV nói riêng luôn được Quân uỷ Trung ương, Bộ Quốc phòng và các TSQ Quân đội quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Chiến lược phát triển GD&ĐT trong Quân đội giai đoạn 2011-2020 xác định, phải “Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin cho nhà giáo, năng lực sáng tạo và tính chuyên nghiệp của cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo” [8, tr. 27].

 

doc 244 trang kiennguyen 20/08/2022 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực

Luận án Phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu và các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Văn Thái
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
5
Chương 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
15
1.1.
Những công trình nghiên cứu có liên quan đến phát triển nhà giáo của các tác giả nước ngoài
15
1.2.
Những công trình nghiên cứu có liên quan đến phát triển đội ngũ nhà giáo của các tác giả trong nước
20
1.3.
Những công trình nghiên cứu có liên quan đến phát triển đội ngũ nhà giáo ở nhà trường quân đội
26
1.4.
Khái quát kết quả nghiên cứu có liên quan và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
35
Chương 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở CÁC TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
39
2.1.
Những vấn đề lý luận về đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội
39
2.2.
Những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan Quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
53
2.3.
Những yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan Quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
82
Chương 3.
NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở CÁC TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 
90
3.1.
Khái quát chung về các trường sĩ quan quân đội
90
3.2.
Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng
93
3.3.
Thực trạng đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội
96
3.4.
Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan Quân đội 
111
3.5
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội
124
3.6.
Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội nhân văn ở các trường sĩ quan quân đội
126
Chương 4.
BIỆN PHÁP VÀ KIỂM NGHIỆM BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở CÁC TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
134
4.1.
Nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các Trường Sĩ quan Quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
134
4.2.
Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các Trường Sĩ quan Quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
136
4.3.
Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
153
4.4
Thử nghiệm một số biện pháp đã đề xuất
160
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
175
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
179
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
180
PHỤ LỤC
189
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
TT
Các chữ viết đầy đủ
Các chữ viết tắt
1
Cán bộ quản lý
CBQL
2
Chính trị quốc gia
CTQG
3
Giáo dục và đào tạo
GD&ĐT
4
Khoa học xã hội và nhân văn
KHXH&NV
5
Quản lý giáo dục
QLGD
6
Trường Sĩ quan Chính trị
TSQCT
7
Trường Sĩ quan Công binh
TSQCB
8
Trường Sĩ quan Lục quân
TSQLQ
9
Trường Sĩ quan 
TSQ
10
Trường Sĩ quan Thông tin
TSQTT
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1.
Thực trạng số lượng giảng viên các TSQ Quân đội năm 2019
96
Bảng 3.2.
Số lượng cán bộ, giảng viên các TSQ quân đội
97
Bảng 3.3.
Thực trạng cơ cấu, độ tuổi đội ngũ giảng viên các TSQ quân đội
97
Bảng 3.4.
Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên các TSQ quân đội
100
Bảng 3.5.
Đánh giá của học viên và cán bộ quản lý, giảng viên về phẩm chất chính trị của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn
101
Bảng 3.6.
Đánh giá của học viên và cán bộ quản lý, giảng viên về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn
103
Bảng 3.7.
Đánh giá của học viên và cán bộ quản lý, giảng viên về kiến thức, năng lực chuyên môn của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn
105
Bảng 3.8.
Đánh giá của học viên và cán bộ quản lý, giảng viên về trình độ nghiệp vụ sư phạm của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn
107
Bảng 3.9.
Đánh giá của học viên và cán bộ quản lý, giảng viên về năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn
109
Bảng 3.10
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên
111
Bảng 3.11
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về công tác tuyển chọn đội ngũ giảng viên
113
Bảng 3.12
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giảng viên
115
Bảng 3.13
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
117
Bảng 3.14
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về thực hiện cơ chế, chính sách, tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên
120
Bảng 3.15
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về đánh giá đội ngũ giảng viên
122
Bảng 3.16
Đánh giá của giảng viên và cán bộ quản lý về các yếu tố ảnh hưởng đến đội ngũ giảng viên
124
Bảng 4.1.
Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp
155
Bảng 4.2.
Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
157
Bảng 4.3.
Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi
160
Bảng 4.4.
Tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của đội ngũ giảng viên
162
Bảng 4.5.
So sánh về trình độ ban đầu của nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm trước thử nghiệm
166
Bảng 4.6.
Kiểm định bằng Independent Sample T-Test về năng lực dạy học của nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm trước thử nghiệm
168
Bảng 4.7.
So sánh năng lực dạy học của nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm sau thử nghiệm.
169
Bảng 4.8.
Kiểm định bằng Independent Sample T-Test về năng lực dạy học của nhóm đối chứng và nhóm thử nghiệm sau tác động thử nghiệm
171
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1.
Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp
156
Biểu đồ 4.2.
Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
158
Biểu đồ 4.3.
Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp
159
Biểu đồ 4.4.
So sánh về năng lực dạy học giữa nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng trước thử nghiệm
167
Biểu đồ 4.5.
So sánh về năng lực dạy học giữa nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng sau tác động thử nghiệm
170
Biểu đồ 4.6.
So sánh về năng lực dạy học giữa nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng sau tác động thử nghiệm
172
`
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Phát triển đội ngũ giảng viên trong các trường đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay là yêu cầu cơ bản, có vai trò quan trọng hàng đầu, yếu tố quyết định đến chất lượng, hiệu quả quá trình GD&ĐT trong các nhà trường hiện nay. Điều 66 Luật Giáo dục (2019) đã khẳng định: “Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh” [59, tr. 58]. Do đó, muốn phát triển GD&ĐT phải chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên. Nhận thức rõ vấn đề đó, để thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, Đảng ta đã xác định giải pháp đột phá là phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý coi đây là khâu then chốt. Nghị quyết Đại hội XII đã xác định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo cấp học và trình độ đào tạo” [22, tr.117]. Trong đó, tập trung chú trọng bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo, năng lực chuyên môn, tay nghề sư phạm, đảm bảo đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, có cơ cấu hợp lý, chất lượng ngày càng cao được xác định là giải pháp hàng đầu để nâng cao chất lượng GD&ĐT ở các TSQ Quân đội. 
Đối với các TSQ Quân đội, đội ngũ nhà giáo nói chung, giảng viên KHXH&NV nói riêng là lực lượng nòng cốt, trực tiếp quyết định chất lượng GD&ĐTđội ngũ cán bộ cấp phân đội cho quân đội. Đây là lực lượng có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu bổ sung, phát triển lý luận, cung cấp cơ sở khoa học để xác định đường lối chủ trương chính sách của Đảng; giảng dạy chuyên sâu các môn KHXH&NV góp phần trực tiếp hình thành nhận thức, phát triển thế giới quan, niềm tin khoa học, bản lĩnh chính trị, đạo đức, phong cách, tác phong lãnh đạo, chỉ huy, quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp phân đội ở các đơn vị cơ sở; đây cũng đồng thời là lực lượng sẵn sàng bổ sung vào đội ngũ cán bộ chính trị cho các đơn vị trong toàn quân khi quân đội yêu cầu. Chính vì vậy, phát triển đội ngũ nhà giáo quân đội nói chung, đội ngũ giảng viên KHXH&NV nói riêng luôn được Quân uỷ Trung ương, Bộ Quốc phòng và các TSQ Quân đội quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Chiến lược phát triển GD&ĐT trong Quân đội giai đoạn 2011-2020 xác định, phải “Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, trình độ ngoại ngữ, công nghệ thông tin cho nhà giáo, năng lực sáng tạo và tính chuyên nghiệp của cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo” [8, tr. 27].
Những năm qua, Quân uỷ Trung ương, Bộ Quốc phòng, cấp uỷ, chỉ huy các cấp trong các TSQ Quân đội đã có nhiều chủ trương biện pháp phát triển đội ngũ nhà giáo. Công tác quản lý, quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và xây dựng môi trường, tạo động lực làm việc cho đội ngũ nhà giáo được quan tâm; do đó, đội ngũ nhà giáo Quân đội nói chung, đội ngũ giảng viên KHXH&NV trong các TSQ Quân đội nói riêng đã có sự phát triển về quy mô và số lượng, chất lượng ngày càng được nâng cao; tương đối đồng bộ về cơ cấu, góp phần quan trọng vào quá trình đào tạo đội ngũ sĩ quan phục vụ có hiệu quả sự nghiệp xây dựng Quân đội, củng cố quốc phòng, bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Tuy nhiên trước yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay, đội ngũ giảng viên KHXH&NV vẫn còn tồn tại những hạn chế; số lượng giảng viên, đặc biệt là giảng viên giỏi, chuyên gia đầu ngành còn thiếu; cơ cấu về trình độ, tuổi quân, tuổi đời chưa phù hợp, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD&ĐT ở các TSQ Quân đội. Nguyên nhân cơ bản là công tác phát triển đội ngũ giảng viên KHXH&NV trong các TSQ Quân đội chưa được tiến hành khoa học: việc tổ chức tuyển chọn, bố trí, sử dụng, sàng lọc chậm đổi mới theo yêu cầu của thực tiễn; công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chưa đáp ứng được xu thế phát triển của quy mô đào tạo và lộ trình xây dựng nhà trường thông minh đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; chưa có cơ chế, chính sách phát huy vai trò, trách nhiệm của giảng viên trong tự bồi dưỡng, tự rèn luyện để phát triển bản thân, tạo động lực khuyến khích giảng viên học tập nâng cao trình độ và thu hút cán bộ trẻ có phẩm chất, năng lực làm giảng viên.
Phát triển đội ngũ giảng viên KHXH&NV trong các nhà trường nói chung, TSQ Quân đội nói riêng, trong những năm qua đã có một số công trình của các nhà khoa học, quản lý, chuyên gia đi sâu nghiên cứu, luận giải ở nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống vấn đề “Phát triển đội ngũ giảng viên KHXH&NV ở các TSQ Quân đội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực”. Do đó, nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích ... cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, xây dựng và chiến đấu của quân đội trong tình hình mới
GV
170
3.88
.844
.065
CBQL
71
3.85
.889
.105
Cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút đội ngũ giảng viên
GV
170
4.16
.787
.060
CBQL
71
4.39
.573
.068
Tổng
GV
170
4.06
.740
.057
CBQL
71
4.11
.691
.082
Đổi mới giáo dục, đào tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
34
14.1
14.1
14.1
Ảnh hưởng
105
43.6
43.6
57.7
Rất ảnh hưởng
102
42.3
42.3
100.0
Total
241
100.0
100.0
Yêu cầu đổi mới công tác giáo dục đào tạo ở các nhà trường quân đội
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
32
13.3
13.3
13.3
Ảnh hưởng
104
43.2
43.2
56.4
Rất ảnh hưởng
105
43.6
43.6
100.0
Total
241
100.0
100.0
Trình độ, năng lực của đội ngũ CBQL các cấp
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
25
10.4
10.4
10.4
Ảnh hưởng
102
42.3
42.3
52.7
Rất ảnh hưởng
114
47.3
47.3
100.0
Total
241
100.0
100.0
Động cơ, trách nhiệm nghề nghiệp và trình độ, năng lực của ĐNGV
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
56
23.2
23.2
23.2
Ảnh hưởng
92
38.2
38.2
61.4
Rất ảnh hưởng
93
38.6
38.6
100.0
Total
241
100.0
100.0
Xu hướng xây dựng nhà trường thông minh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ít ảnh hưởng
12
5.0
5.0
5.0
Bình thường
92
38.2
38.2
43.2
Ảnh hưởng
86
35.7
35.7
78.8
Rất ảnh hưởng
51
21.2
21.2
100.0
Total
241
100.0
100.0
Hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý đội ngũ giảng viên của nhà trường
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ít ảnh hưởng
12
5.0
5.0
5.0
Bình thường
92
38.2
38.2
43.2
Ảnh hưởng
86
35.7
35.7
78.8
Rất ảnh hưởng
51
21.2
21.2
100.0
Total
241
100.0
100.0
Điều kiện, môi trường làm việc của ĐNGV
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ít ảnh hưởng
2
.8
.8
.8
Bình thường
75
31.1
31.1
32.0
Ảnh hưởng
80
33.2
33.2
65.1
Rất ảnh hưởng
84
34.9
34.9
100.0
Total
241
100.0
100.0
Chủ trương xây dựng đội ngũ cán bộ, điều chỉnh tổ chức, biên chế quân đội
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
65
27.0
27.0
27.0
Ảnh hưởng
89
36.9
36.9
63.9
Rất ảnh hưởng
87
36.1
36.1
100.0
Total
241
100.0
100.0
Yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, xây dựng và chiến đấu của quân đội trong tình hình mới
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ít ảnh hưởng
6
2.5
2.5
2.5
Bình thường
88
36.5
36.5
39.0
Ảnh hưởng
79
32.8
32.8
71.8
Rất ảnh hưởng
68
28.2
28.2
100.0
Total
241
100.0
100.0
Cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút đội ngũ giảng viên
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Bình thường
44
18.3
18.3
18.3
Ảnh hưởng
98
40.7
40.7
58.9
Rất ảnh hưởng
99
41.1
41.1
100.0
Total
241
100.0
100.0
Phụ lục 7 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM
Nhóm bảng 1: Kết quả khảo nghiệm
TÍNH CẦN THIẾT
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Hoạch định xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên KHXH&NV ở các TSQ quân đội đáp ứng mục tiêu xây dựng quân đội, tinh, gọn, mạnh
90
2
5
4.61
.698
Tổ chức chặt chẽ công tác tuyển chọn, bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giảng viên KHXH&NV
90
2
5
4.67
.581
Chỉ đạo thực hiện đa dạng hoá các hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên KHXH&NV theo chuẩn quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng
90
3
5
4.72
.520
Hoàn thiện và thực hiện tốt các chính sách, tạo môi trường làm việc thuận lợi cho giảng viên KHXH&NV ở các TSQ Quân đội
90
2
5
4.56
.672
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại giảng viên KHXH&NV ở các TSQ Quân đội
90
2
5
4.48
.864
Tong canthiet
90
3
5
4.61
.595
Valid N (listwise)
90
TÍNH KHẢ THI
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Hoạch định xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên KHXH&NV ở các TSQ quân đội đáp ứng mục tiêu xây dựng quân đội, tinh, gọn, mạnh
90
3
5
4.48
.674
Tổ chức chặt chẽ công tác tuyển chọn, bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giảng viên KHXH&NV
90
2
5
4.43
.720
Chỉ đạo thực hiện đa dạng hoá các hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên KHXH&NV theo chuẩn quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng
90
2
5
4.53
.706
Hoàn thiện và thực hiện tốt các chính sách, tạo môi trường làm việc thuận lợi cho giảng viên KHXH&NV ở các TSQ Quân đội
90
2
5
4.33
.899
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại giảng viên KHXH&NV ở các TSQ Quân đội
90
2
5
4.39
.803
Tong kha thi
90
2
5
4.43
.725
Valid N (listwise)
90
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH KHẢ THI VÀ TÍNH CẦN THIẾT
Tinh kha thi
Tinh can thiet
Tinh kha thi
Pearson Correlation
1
.897**
Sig. (2-tailed)
.000
N
90
90
Tinh can thiet
Pearson Correlation
.897**
1
Sig. (2-tailed)
.000
N
90
90
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nhóm bảng 2: Kết quả thử nghiệm
- Trước thử nghiệm
Nhóm đối chứng
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
35
1
5
3.14
.912
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
35
2
5
3.43
.739
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
35
2
5
3.37
.690
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
35
2
5
3.23
.690
Xây dựng môi trường học tập
35
2
5
3.17
.822
Tổng
35
2
5
3.27
.619
Valid N (listwise)
35
Nhóm thử nghiệm
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
34
1
5
2.85
.958
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
34
2
4
3.21
.729
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
34
2
5
3.56
.746
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
34
2
5
3.32
.684
Xây dựng môi trường học tập
34
2
5
3.26
.828
Tổng
34
2
5
3.24
.603
Valid N (listwise)
34
Tổng nhóm thử nghiệm và đối chứng
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
69
1
5
3.00
.939
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
69
2
5
3.32
.737
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
69
2
5
3.46
.719
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
69
2
5
3.28
.684
Xây dựng môi trường học tập
69
2
5
3.22
.820
Tổng
69
2
5
3.26
.607
Valid N (listwise)
69
So sánh mức độ ý nghĩa bằng Independent Samples Test
Group Statistics
Đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Trước thử nghiệm
Đối chứng
35
3.27
.619
.105
Thử nghiệm
34
3.24
.603
.103
Independent Samples Test
Trước thử nghiệm
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.088
Sig.
.767
t-test for Equality of Means
t
.186
.186
df
67
67.000
Sig. (2-tailed)
.853
.853
Mean Difference
.027
.027
Std. Error Difference
.147
.147
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.266
-.266
Upper
.321
.321
- Sau thử nghiệm
Nhóm đối chứng
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
35
1
5
3.31
.900
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
35
2
5
3.54
.701
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
35
2
5
3.46
.701
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
35
2
5
3.37
.731
Xây dựng môi trường học tập
35
2
5
3.43
.917
Tổng
35
3
5
3.42
.596
Valid N (listwise)
35
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
34
2
5
4.00
.603
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
34
2
5
4.15
.610
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
34
2
5
4.06
.547
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
34
3
5
4.09
.452
Xây dựng môi trường học tập
34
2
5
3.97
.627
Tổng
34
2
5
4.05
.505
Valid N (listwise)
34
Tổng nhóm thử nghiệm và đối chứng sau thử nghiệm
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả năng nắm đối tượng và năng lực tư vấn người học
69
1
5
3.65
.837
Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học
69
2
5
3.84
.720
Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học
69
2
5
3.75
.695
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên
69
2
5
3.72
.705
Xây dựng môi trường học tập
69
2
5
3.77
.807
Tổng
69
2
5
3.75
.623
Valid N (listwise)
69
So sánh mức độ ý nghĩa bằng Independent Samples Test
Group Statistics
đối tượng
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Sau thử nghiệm
Đối chứng
35
3.45
.587
.099
Thử nghiệm
34
4.05
.505
.087
Independent Samples Test
Sau thử nghiệm
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
3.693
Sig.
.059
t-test for Equality of Means
t
-4.557
-4.567
df
67
66.059
Sig. (2-tailed)
.000
.000
Mean Difference
-.602
-.602
Std. Error Difference
.132
.132
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.865
-.864
Upper
-.338
-.339
Phụ lục 8
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ MỘT SỐ TRƯỜNG
Bảng 1.Thực trạng số lượng giảng viên các TSQ Quân đội năm 2019
TT
Đơn vị
Biên
chế
Thực trạng
Hiện có
Thiếu
Thừa
SL
%
SL
%
SL
%
1
Trường SQLQ 1
647
591
91,4%
56
8,6%
0
0
2
Trường SQLQ 2
851
668
78,5%
183
21,5%
0
0
3
Trường SQCT
342
276
80,7%
66
19,3%
0
0
4
Trường SQTT
232
200
86,2%
32
13,8%
0
0
5
Trường SQCB
175
149
85,2%
26
14,8%
0
0
Cộng:
2.247
1.884
83,9%
165
16,1%
0
0
(Nguồn: Phòng Chính trị, các TSQ Quân đội năm 2019)
Bảng 2. Số lượng cán bộ, giảng viên các TSQ Quân đội
TÊN TRƯỜNG
Năm 2015
Năm 2019
Tổng số 
CB, GV
Giảng viên
Tỷ lệ
%
Tổng số 
CB, GV
Giảng viên
Tỷ lệ
%
Trường SQLQ 1
954
425
44,6%
1.234
591
47,9%
Trường SQLQ 2
842
413
49,1%
1.174
668
56,9%
Trường SQCT
420
213
50,8%
493
276
56%
Trường SQTT
321
155
48,3%
374
200
53,5%
Trường SQCB
336
105
31,3%
367
149
40,6%
Cộng
2.873
1.311
45,7%
3.642
1.884
51,8%
(Nguồn: Phòng Chính trị các TSQ Quân đội)
Bảng 3.Thực trạng cơ cấu độ tuổi ĐNGV
TT
Đơn vị
(Khoa)
Tuổi đời
Tuổi quân
Tuổi nghề
Dưới 30
31
-
45
46-53
54 trở lên
Dưới 15 năm
15-25 năm
trên 25 năm
Dưới 10 năm
10-15 năm
16-20 năm
trên 20 năm
1
Trường SQLQ 1
85
374
115
17
218
156
217
118
206
396
165
2
Trường SQLQ 2
77
381
172
38
292
152
224
192
202
359
222
3
Trường SQCT
28
189
56
3
97
127
52
87
177
161
106
4
Trường SQTT
18
136
37
9
56
57
87
66
60
164
87
5
Trường SQCB
12
95
31
11
51
45
53
50
42
80
81
Cộng:
220
1175
411
78
714
537
633
513
687
1160
661
(Nguồn: Phòng Chính trị, các TSQ Quân đội)
Bảng 4. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên các TSQ
TT
Năm
Học hàm, học vị
Ngoại ngữ
(B trở lên)
Tin học
(B trở lên)
Qua thực tế cấp e trở lên
Qua CĐ, PVCĐ
Sau ĐH
ĐH
TS
ThS
1
Năm 2015
73
859
983
1469
2016
318
561
2
Năm 2019
225
1568
1351
2590
3103
524
114
Cộng
(Nguồn: Phòng Chính trị, các TSQ Quân đội)

File đính kèm:

  • docluan_an_phat_trien_doi_ngu_giang_vien_khoa_hoc_xa_hoi_va_nha.doc
  • doc1 BIA LUAN AN - VAN THAI.doc
  • doc2 BIA TOM TAT TIENG VIET - VAN THAI.doc
  • doc2 TOM TAT TIENG VIET - VAN THAI.doc
  • doc3 BIA TOM TAT TIENG ANH - VAN THAI.doc
  • doc3 TOM TAT TIENG ANH - VAN THAI.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG ANH - VAN THAI.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG VIET - VAN THAI.doc