Luận án Tính liều trong y học hạt nhân với Phantom Voxel bằng phần mềm GAMOS/GEANT4
Y học hạt nhân (YHHN) là một chuyên ngành của Y học, trong đó năng
lượng bức xạ ion hóa được sử dụng để chẩn đoán và điều trị. Tùy vào liều lượng,
thuốc phóng xạ khi vào các cơ quan có thể gây ra các tác dụng ngẫu nhiên hay tất
nhiên lên tế bào với mức độ nghiêm trọng khác nhau. Mức độ để xảy ra một tác
dụng sinh học cụ thể là một hàm của liều hấp thụ [35]. Do đó, việc tính toán phân
bố liều rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch điều trị vì nó liên quan đến khả
năng tiêu diệt các tế bào của khối u càng nhiều càng tốt, đồng thời hạn chế ảnh
hưởng lên mô lành càng thấp càng tốt. Khi một bệnh nhân được chẩn đoán bằng
phương pháp YHHN hoặc một người bình thường tiếp xúc với một bệnh nhân đã sử
dụng thuốc phóng xạ, tuy liều chiếu nhận được là rất thấp hơn so với trường hợp
điều trị, nhưng vẫn có một xác suất phát sinh ung thư hoặc các ảnh hưởng khác đến
sức khỏe (sảy thai, đột biến). Để hạn chế các rủi ro này, phân bố liều cần phải được
tính toán chính xác nhất có thể.
Trước đây vài thập kỷ, việc tính liều cho bệnh nhân được thực hiện ở mức cơ
quan (organ) dựa trên các mô hình người (phantom) tiêu chuẩn [107]. Trong các mô
hình này, các cơ quan được mô tả bởi các khối hình học đơn giản. Trong các
phương pháp tính liều ở mức cơ quan, sơ đồ MIRD được cộng đồng khoa học ủng
hộ rộng rãi [90]. Trong các tính toán dựa theo phương pháp này, liều hấp thụ trung
bình trong cơ quan bia (target organ) trên mỗi phân rã phóng xạ từ một cơ quan
nguồn (source organ) thường được tính bằng phương pháp Monte Carlo (MC).
Phương pháp tính liều ở mức cơ quan bằng mô hình người tiêu chuẩn và phương
pháp MIRD gặp một số hạn chế vì hình học của mô hình người chuẩn không phản
ánh đúng cấu trúc giải phẫu của từng bệnh nhân cụ thể; chúng bỏ qua sự không
đồng nhất của mô cũng như sự không đồng nhất của phân bố nguồn phóng xạ trong
cơ thể bệnh nhân; thư viện hình học không đủ mạnh để mô phỏng tất cả các dạng
hình học phức tạp của các cơ quan cũng như khối u không được mô tả đúng vị trí
trong cơ thể. Những điều này có thể dẫn đến ước tính sai phân bố liều trong cơ thể
bệnh nhân [20, 66, 107].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tính liều trong y học hạt nhân với Phantom Voxel bằng phần mềm GAMOS/GEANT4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM ----------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO TÍNH LIỀU TRONG Y HỌC HẠT NHÂN VỚI PHANTOM VOXEL BẰNG PHẦN MỀM GAMOS/GEANT4 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ TP HCM – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VIỆT NAM ----------------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO TÍNH LIỀU TRONG Y HỌC HẠT NHÂN VỚI PHANTOM VOXEL BẰNG PHẦN MỀM GAMOS/GEANT4 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ Chuyên ngành: Vật lý nguyên tử và hạt nhân Mã số: 9 44.01.06 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. NGUYỄN ĐÔNG SƠN 2. GS. TS. PEDRO ARCE DUBOIS TP HCM – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Đông Sơn và GS.TS Pedro Arce Dubois (trung tâm CIEMAT, Tây Ban Nha). Trong quá trình thực hiện luận án, tôi nhận được sự hỗ trợ về kỹ thuật lập trình của các chuyên gia lập trình và sự hỗ trợ liên quan đến việc phân đoạn cơ quan của các chuyên gia về giải phẫu. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là sự tổng hợp, phát triển từ các kết quả đã được chúng tôi công bố trên các tạp chí khoa học và không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào khác. Tác giả. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện luận án, tôi đã may mắn nhận được sự giúp đỡ, chia sẻ của rất nhiều người. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn đã tận tình giảng dạy, để tôi có thể hoàn thành luận án. Xin cảm ơn PGS.TS Trần Quốc Dũng về những kiến thức thầy đã giảng dạy khi tôi còn học cao học cho đến khi học NCS, và những định hướng, tư vấn ban đầu từ thầy. Xin cảm ơn GS.TS Pedro Arce Dubois, người thầy mà tôi chưa có cơ hội gặp mặt, đã tận lực hướng dẫn, giúp đỡ, và vận động các nguồn hỗ trợ khác, giúp cho tôi hoàn thành công việc nhanh nhất có thể. Thầy còn là người truyền cho tôi niềm cảm hứng về lòng tốt, về tinh thần làm việc say mê, không mệt mỏi. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn chính, TS Nguyễn Đông Sơn, người thầy tôi đã theo học từ khi làm luận văn thạc sĩ. Xin cảm ơn thầy về những bài học chuyên môn lẫn bài học trong cuộc sống, cảm ơn thầy đã dạy tôi cách suy luận, đánh giá, cảm ơn cách uốn nắn nghiêm khắc của thầy để tôi có thể tập trung hơn vào học tập, cũng như rèn luyện ý chí để vượt qua khó khăn thử thách. Và quan trọng hơn hết, cảm ơn thầy, vì đã luôn bao dung và tử tế. Chân thành cảm ơn KS Nguyễn Thiện Trung đã hỗ trợ tôi về những công việc liên quan đến lập trình. Cảm ơn BS CKI Nguyễn Khánh Toàn, GS. TS Juan Diego Azcona, GS. TS Pedro-Borja Aguilar-Redondo đã giúp tôi các công việc về hình ảnh giải phẫu. Cảm ơn KS Nguyễn Tấn Châu, KS Lê Trần Tuấn Kiệt đã cung cấp cho tôi những kiến thức hữu ích cũng như tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận và nghiên cứu tại Bệnh viện Chợ Rẫy TP HCM. Chân thành cảm ơn các thầy cô Tổ Vật lý, Trường THPT Nguyễn Hữu Huân đã nhiệt tình chia sẻ công việc, luôn động viên giúp đỡ để tôi có nhiều thời gian nhất để tập trung vào việc học tập. Tôi cũng muốn nói lời cảm ơn sâu sắc đến rất nhiều thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và học trò, những người luôn động viên và chia sẻ với tôi khi tôi khó khăn. Cảm ơn cả khóa học đầy thử thách này đã cho tôi cơ hội rèn luyện mình về mọi mặt. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tha thiết với gia đình, những người luôn chăm sóc, thương yêu, tin tưởng và tự hào về tôi. TP HCM, ngày 22 tháng 9 năm 2020 Nghiên cứu sinh iii THE ABSTRACT OF DOCTORAL THESIS Author: Nguyen Thi Phuong Thao Supervisors: Dr. Nguyen Dong Son, Prof.Dr. Pedro Arce Dubois Title of the thesis: Dose calculations in Nuclear medicine using voxel phantom by GAMOS/Geant4. Major: Atomic and Nuclear Physics Code: 9 44.01.06 Institution: Vietnam Atomic Energy institute (VINATOM) THE CONTENT OF THE ABSTRACT 1. The aim of the dissertation: The purpose of the study is to optimize the dose calculation for voxel phantom, applied to patients undergoing nuclear medicine procedures and people in contact with them. 2. Objectives: The errors in the borders of body organs, which are caused by the voxel’s geometry, are kept as small as possible in the dose calculation for patients. The doses for the persons in contact are calculated using the source distribution inside the patient’s body. The correct relative position and distance between the two phantoms are also included. The GEANT4 / GAMOS software was used for the dose calculations. 3. Research methods: To calculate the doses in a voxel phantom, CT, NM images and RTSTRUCT DICOM files must be included. The organs and other treatment volumes contained in the RTSTRUCT file have been drawn by the medical personnel, but the algorithms used for voxel phantom dose calculations move these lines because dose is always calculated in full voxels. This may cause a sensible error when a proportion of voxels are cut by the structure lines, which usually happens for small, thin, or complex organs. To calculate the doses in organs with precision, we have defined a “parallel geometry” with the accurate organ geometry as painted by the medical personnel, so that dose is calculated in the accurate voxel fractions included in each organ geometry. To calculate the dose for persons in contact, we have developed an algorithm to convert both phantoms to the GAMOS file format, and used them together in the calculation. The vector rotation technique is used to describe the relative position and orientation of the two phantoms. iv 4. New contributions of the dissertation: 1) The new method of using “parallel geometry” helps to precisely calculate the dose for patients, in which the errors in body organ borders have been kept as small as possible. The increased precision in the dose calculation for patients helps to improve the effect of treatment as well as to reduce the risks to healthy tissue regions of the patients. 2) The use of phantoms merging method and vector rotation techniques helps to calculate the optimal dose for the persons in contact, with patients. This is also used to establish appropriate isolation measures; as a result, giving an improved care to patients. 5. Results of the dissertation We have tested the functionality of the new method with an I-131 thyroid cancer treatment, and obtained the expected energy deposition and dose differences given the particle source, geometry and structures defined. The phantom merging method and the vector rotation technique enable us to describe the contact circumstances flexibly. The results showed that there is a big difference between different circumstances. The results are also significantly different when compared with the results obtained when simple source models are used. 6. Conclusions: In summary, we have provided methods to calculate organ doses for patients and contacting people with high accuracy. In the calculation for patients, the exact organs and treatment volumes as painted by the medical personnel on a voxelised phantom are included. In the calculation for contacting people, the NM image of the patient and the contact circumstance are also included. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii THE ABSTRACT OF DOCTORAL THESIS .......................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... x DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .........................................................................xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LIỀU HIỆN TẠI TRONG Y HỌC HẠT NHÂN ................................................................... 7 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VIỆC TÍNH LIỀU ....................................................... 7 1.1.1. Giới thiệu về y học hạt nhân .............................................................................. 7 1.1.2. Tương tác của bức xạ ion hóa với vật chất ........................................................ 8 1.1.2.1. Tương tác giữa electron và vật chất ............................................................. 8 1.2.2.2. Tương tác giữa photon và vật chất .............................................................. 8 1.1.3. Tác dụng sinh học của bức xạ ion hóa lên cơ thể .............................................. 9 1.1.4. Các đại lượng và đơn vị đo liều bức xạ ........................................................... 11 1.2. Tình hình nghiên cứu về các kỹ thuật tính liều cho bệnh nhân và người tiếp xúc với bệnh nhân ................................................................................................................ 12 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 12 1.2.1.1. Kỹ thuật tính liều cho bệnh nhân và người tiếp xúc .................................. 12 1.1.1.2. Công cụ tính liều ........................................................................................ 20 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 24 1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của kỹ thuật tính liều cho phantom voxel ....................... 26 1.2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 26 1.2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 27 1.3. Nhiệm vụ của luận án ............................................................................................. 27 CHƯƠNG 2: TÍNH LIỀU CHIẾU TRONG BẰNG PHẦN MỀM GAMOS/GEANT4 ....................................................................................................... 30 2.1. Phương pháp Monte Carlo ..................................................................................... 30 2.1.1. Nguyên tắc chung ............................................................................................. 30 2.1.2. Tính liều cho phantom voxel ........................................................................... 34 2.1.2.1. Nguyên tắc chụp ảnh CT và ảnh YHHN ................................................... 34 2.1.2.2. Ứng dụng ảnh CT và ảnh YHHN .............................................................. 36 2.1.3. Tính liều bằng code Geant4 và mô hình vật lý Livermore .................. ... g hấp thụ không sử dụng thông tin cấu trúc /gamos/setParam GmAnalysisMgr:FileNameSuffix test /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:SkipEqualMaterials 0 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:MotherName world /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:FileName world.geom /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:FileName testCT.g4dcm /gamos/geometry GmReadPhantomG4withStGeometry /gamos/physicsList GmEMExtendedPhysics /gamos/generator GmGenerator /run/setCut 0.0001 /run/initialize /gamos/generator/addSingleParticleSource source I131 0. /gamos/generator/positionDist source GmGenerDistPositionPETImage NM.petG4dcm /gamos/scoring/createMFDetector doseDet phantom /gamos/scoring/addScorer2MFD doseScorerStruct GmG4PSEnergyDeposit doseDet /gamos/setParam GmPSPrinterSqdose_doseScorerStruct:FileName sqdose.out /gamos/scoring/addPrinter2Scorer GmPSPrinterSqdose doseScorerStruct /gamos/scoring/addPrinter2Scorer RTPSPDoseHistos doseScorerStruct /run/beamOn 500000000 2. Tệp dữ liệu “yêu cầu” khi tính năng lượng hấp thụ sử dụng thông tin cấu trúc, tính bằng phương pháp cũ /gamos/setParam GmAnalysisMgr:FileNameSuffix test /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:SkipEqualMaterials 0 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:MotherName world /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:FileName world.geom 129 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:FileName testCT.g4dcm /gamos/geometry GmReadPhantomG4withStGeometry /gamos/physicsList GmEMExtendedPhysics /gamos/generator GmGenerator /run/setCut 0.0001 /run/initialize /gamos/generator/addSingleParticleSource source I131 0. /gamos/generator/positionDist source GmGenerDistPositionPETImage NM.petG4dcm /gamos/scoring/createMFDetector doseDet phantom /gamos/scoring/addScorer2MFD doseScorerStruct GmG4PSEnergyDeposit doseDet /gamos/filter structF GmInPhantomStructureFilter Struct1 Struct2 Struct3 Struct4 /gamos/setParam GmPSPrinterSqdose_doseScorerStruct:FileName sqdose.out /gamos/scoring/addPrinter2Scorer GmPSPrinterSqdose doseScorerStruct /gamos/scoring/addPrinter2Scorer RTPSPDoseHistos doseScorerStruct /gamos/scoring/addFilter2Scorer structF doseScorerStruct /run/beamOn 500000000 3. Tệp dữ liệu “yêu cầu” khi tính năng lượng hấp thụ sử dụng thông tin cấu trúc, tính bằng phương pháp “hình học song song” /gamos/setParam GmAnalysisMgr:FileNameSuffix test /gamos/setParam GmPhysicsParallel:LayeredMaterial 0 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:SkipEqualMaterials 0 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:MotherName world /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:FileNameParallel allVolumes.new.geom 1 /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:FileName world.geom /gamos/setParam GmReadPhantomGeometry:Phantom:FileName testCT.g4dcm /gamos/geometry GmReadPhantomG4withStGeometry 130 /gamos/physicsList GmEMExtendedPhysics /gamos/generator GmGenerator /run/setCut 0.0001 /run/initialize /gamos/physics/addParallelProcess /gamos/generator/addSingleParticleSource source I131 0. /gamos/generator/positionDist source GmGenerDistPositionPETImage NM.petG4dcm /gamos/scoring/createMFDetector doseDet phantom /gamos/scoring/addScorer2MFD doseScorerStructParallel GmG4PSEnergyDeposit doseDet /gamos/setParam GmPSPrinterSqdose_doseScorerStructParallel:FileName sqdose.out /gamos/scoring/addPrinter2Scorer GmPSPrinterSqdose doseScorerStructParallel /gamos/filter extrudedF GmInParallelLogicalVolumeFilter *Struct* /gamos/scoring/addFilter2Scorer extrudedF doseScorerStructParallel /gamos/userAction GmCountTracksUA /run/beamOn 500000000 131 PHỤ LỤC F. PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG TÍNH TỈ LỆ THỂ TÍCH Trong Hình 3.6, phần khối lượng của mỗi voxel nằm trong cấu trúc được tính như sau: V = dx × dy × dz = (x2 − x1) × (y2 − y1) × (z2 − z1) Trong đó, x2, x1, y2, y1, z2, z1 lần lượt là tọa độ 2 điểm giao của mỗi voxel với contour trên 3 trục x, y và z, xét theo chiều tọa độ tăng. Sau đó, khối lượng phần thể tích V được xác định dựa vào khối lượng riêng của vật liệu trong mỗi voxel. m=V.D.10-3 V: thể tích mỗi voxel nằm trong cấu trúc (mm3), D: khối lượng riêng của vật liệu trong voxel (g/cm3), m: khối lượng của voxel nằm trong cấu trúc (g). PHỤ LỤC G. THÔNG TIN PHANTOM ICRP 110 GIỚI TÍNH NAM [56] Vùng mô/cơ quan Mật độ (g/cm 3) Số voxel Thể tích (cm3) Khối lượng (g) Tuyến thượng thận, trái 1,030 186 6,795 6,999 Tuyến thượng thận, phải 1,030 186 6,8 7,0 Khoang mũi trước 1,030 293 10,7 11,0 Khoang mũi sau tới thanh quản 1,030 755 27,6 28,4 Niêm mạc miệng, lưỡi 1,050 801 29,3 30,7 Niêm mạc miệng, môi và má 1,050 133 4,9 5,1 Khí quản 1,030 266 9,7 10,0 Phế quản 1,030 1762 64,4 66,3 Mạch máu, đầu 1,060 22 0,8 0,9 Mạch máu, thân 1,060 7021 256,5 271,9 Mạch máu, tay 1,060 406 14,8 15,7 132 Mạch máu, chân 1,060 2144 78,3 83,0 Xương cánh tay, nửa trên, vỏ xương 1,920 1928 70,4 135,2 Xương cánh tay, nửa trên, xương xốp 1,205 4200 153,4 184,9 Xương cánh tay, nửa trên, ống tuỷ 0,980 935 34,2 33,5 Xương cánh tay, nửa dưới, vỏ xương 1,920 1825 66,7 128,0 Xương cánh tay, nửa dưới, xương xốp 1,108 1475 53,9 59,7 Xương cánh tay, nửa dưới, ống tuỷ 0,980 1037 37,9 37,1 Xương trụ và xương quay, vỏ xương 1,920 3860 141,0 270,8 Xương trụ và xương quay, xương xốp 1,108 4492 164,1 181,8 Xương trụ và xương quay, ống tuỷ 0,980 633 23,1 22,7 Xương cổ tay và bàn tay, vỏ xương 1,920 2562 93,6 179,7 Xương cổ tay và bàn tay, xương xốp 1,108 3447 125,9 139,5 Xương đòn, vỏ xương 1,920 681 24,9 47,8 Xương đòn, xương xốp 1,151 1262 46,1 53,1 Xương sọ, vỏ xương 1,920 8023 293,1 562,8 Xương sọ, xương xốp 1,157 10665 389,6 450,8 Xương đùi, nửa trên, vỏ xương 1,920 3730 136,3 261,6 Xương đùi, nửa trên, xương xốp 1,124 11495 420,0 472,0 Xương đùi, nửa trên, ống tuỷ 0,980 720 26,3 25,8 Xương đùi, nửa dưới, vỏ xương 1,920 4192 153,2 294,1 Xương đùi, nửa dưới, xương xốp 1,108 10830 395,7 438,4 Xương đùi, nửa dưới, ống tuỷ 0,980 2259 82,5 80,9 Xương chày, xương mác and xương bánh chè, vỏ xương 1,920 7574 276,7 531,3 Xương chày, xương mác and xương bánh chè, xương xốp 1,108 18011 658,0 729,1 Xương chày, xương mác and xương bánh chè, ống tuỷ 0,980 2197 80,3 78,7 133 Xương cổ chân và bàn chân, vỏ xương 1,920 3315 121,1 232,5 Xương cổ chân và bàn chân, xương xốp 1,108 12539 458,1 507,6 Xương hàm, vỏ xương 1,920 1085 39,6 76,1 Xương hàm, xương xốp 1,228 1647 60,2 73,9 Xương chậu, vỏ xương 1,920 5682 207,6 398,6 Xương chậu, xương xốp 1,123 16608 606,8 681,4 Xương sườn, vỏ xương 1,920 5205 190,2 365,1 Xương sườn, xương xốp 1,165 12212 446,2 519,8 Xương vai, vỏ xương 1,920 3152 115,2 221,1 Xương vai, xương xốp 1,183 4446 162,4 192,2 Đốt sống cổ, vỏ xương 1,920 1467 53,6 102,9 Đốt sống cổ, xương xốp 1,050 1917 70,0 73,5 Đốt sống ngực, vỏ xương 1,920 4085 149,2 286,5 Đốt sống ngực, xương xốp 1,074 8546 312,2 335,3 Đốt sống thắt lưng, vỏ xương 1,920 2654 97,0 186,2 Đốt sống thắt lưng, xương xốp 1,112 7437 271,7 302,1 Xương cùng, vỏ xương 1,920 1557 56,9 109,2 Xương cùng, xương xốp 1,031 4604 168,2 173,4 Xương ức, vỏ xương 1,920 141 5,2 9,9 Xương ức, xương xốp 1,041 1481 54,1 56,3 Sụn, đầu 1,100 397 14,5 16,0 Sụn, thân 1,100 2206 80,6 88,7 Sụn, tay 1,100 147 5,4 5,9 Sụn, chân 1,100 864 31,6 34,7 Não 1,050 37794 1380,8 1449,8 Vú, trái, mô mỡ 0,950 216 7,9 7,5 Vú, trái, mô tuyến 1,020 134 4,9 5,0 Vú, phải, mô mỡ 0,950 216 7,9 7,5 134 Vú, phải, mô tuyến 1,020 134 4,9 5,0 Thuỷ tinh thể, trái 1,050 5 0,2 0,2 Nhãn cầu, trái 1,050 190 6,9 7,3 Thuỷ tinh thể, phải 1,050 5 0,2 0,2 Nhãn cầu, phải 1,050 191 7,0 7,3 Thành túi mật 1,030 370 13,5 13,9 Chất bên trong túi mật 1,030 1437 52,5 54,1 Thành dạ dày 1,040 3947 144,2 150,0 Chất bên trong dạ dày 1,040 6579 240,4 250,0 Thành ruột non 1,040 17105 624,9 649,9 Chất bên trong ruột non 1,040 9211 336,5 350,0 Thành đại tràng lên 1,040 2368 86,5 90,0 Chất bên trong đại tràng lên 1,040 1448 52,9 55,0 Thành đại tràng ngang, phải 1,040 1579 57,7 60,0 Chất bên trong đại tràng ngang, phải 1,040 2500 91,3 95,0 Thành đại tràng ngang, trái 1,040 1579 57,7 60,0 Chất bên trong đại tràng ngang, trái 1,040 1053 38,5 40,0 Thành đại tràng xuống 1,040 2368 86,5 90,0 Chất bên trong đại tràng xuống 1,040 921 33,6 35,0 Thành đại tràng sigma 1,040 1053 38,5 40,0 Chất bên trong đại tràng sigma 1,040 1973 72,1 75,0 Thành trực tràng 1,040 789 28,8 30,0 Thành tim 1,050 8601 314,2 329,9 Chất bên trong tim (máu) 1,060 13168 481,1 509,9 Thận, trái, vỏ 1,050 2792 102,0 107,1 Thận, trái, tuỷ 1,050 997 36,4 38,2 Bể thận, trái 1,050 199 7,3 7,6 Thận, phải, vỏ 1,050 2865 104,7 109,9 135 Thận, phải, tuỷ 1,050 1023 37,4 39,2 Bể thận, phải 1,050 205 7,5 7,9 Gan 1,050 46917 1714,1 1799,8 Phổi, trái, máu 1,060 2040 74,5 79,0 Phổi, trái, mô 0,382 33982 1241,5 474,3 Phổi, phải, máu 1,060 1847 67,5 71,5 Phổi, phải, mô 0,382 41261 1507,4 575,8 Hạch lympho, đường dẫn khí trên (mũi, miệng hầu và thanh quản) 1,030 60 2,2 2,3 Hạch lympho, đường dẫn khí dưới (khí - phế quản) 1,030 170 6,2 6,4 Hạch lympho, đầu 1,030 159 5,8 6,0 Hạch lympho, thân 1,030 2774 101,3 104,4 Hạch lympho, tay 1,030 208 7,6 7,8 Hạch lympho, chân 1,030 295 10,8 11,1 Cơ, đầu 1,050 31742 1159,7 1217,7 Cơ, thân 1,050 391150 14290,3 15004,9 Cơ, tay 1,050 71692 2619,2 2750,2 Cơ, chân 1,050 261299 9546,3 10023,7 Thực quản 1,030 1063 38,8 40,0 Buồng trứng, trái 1,040 0 0,0 0,0 Buồng trứng, phải 1,040 0 0,0 0,0 Tuỵ 1,050 3649 133,3 140,0 Tuyến yên 1,030 16 0,6 0,6 Tuyến tiền liệt 1,030 452 16,5 17,0 Mô còn lại, đầu 0,950 30206 1103,6 1048,4 Mô còn lại, thân 0,950 356362 13019,4 12368,4 Mô còn lại, tay 0,950 47346 1729,7 1643,3 136 Mô còn lại, chân 0,950 155464 5679,7 5395,8 Tuyến nước bọt, trái 1,030 1129 41,2 42,5 Tuyến nước bọt, phải 1,030 1129 41,2 42,5 Da, đầu 1,090 7315 267,2 291,3 Da, thân 1,090 36789 1344,1 1465,0 Da, tay 1,090 16045 586,2 638,9 Da, chân 1,090 33455 1222,3 1332,3 Tuỷ sống 1,030 973 35,5 36,6 Lách 1,040 3947 144,2 150,0 Răng 2,750 498 18,2 50,0 Tinh hoàn, trái 1,040 460 16,8 17,5 Tinh hoàn, phải 1,040 461 16,8 17,5 Tuyến ức 1,030 664 24,3 25,0 Tuyến giáp 1,040 526 19,2 20,0 Lưỡi (phần trong cổ họng) 1,050 1102 40,3 42,3 Hạnh nhân khẩu cái (Amidan) 1,030 80 2,9 3,0 Niệu quản, trái 1,030 226 8,3 8,5 Niệu quản, phải 1,030 199 7,3 7,5 Thành bàng quang 1,040 1316 48,1 50,0 Chất bên trong bàng quang 1,040 5263 192,3 200,0 Tử cung 1,030 0 0,0 0,0 Không khí bên trong cơ thể 0,001 4227 154,4 0,2 Da phía trên và dưới 1,090 3880 141,8 154,5 137 PHỤ LỤC H. TRỌNG SỐ BỨC XẠ PHỤ LỤC I. TRỌNG SỐ MÔ THEO ICRP 103. Bức xạ WR Photon 1 Electron 1 Mô WT Tủy đỏ 0,12 Đại tràng 0,12 Phổi 0,12 Dạ dày 0,12 Ngực 0,12 Phần mô còn lại 0,12 Tuyến sinh dục 0,08 Bàng quang 0,04 Thực quản 0,04 Gan 0,04 Tuyến giáp 0,04 Mặt xương 0,01 Não 0,01 Tuyến nước bọt 0,01 Da 0,01
File đính kèm:
- luan_an_tinh_lieu_trong_y_hoc_hat_nhan_voi_phantom_voxel_ban.pdf
- Mẫu 14 - Trang thông tin LATS.doc
- Mẫu 15 - Trích yếu luận án.doc
- tóm tắt tiếng Anh.pdf
- tóm tắt tiếng Việt.pdf